Bạn đang xem bài viết Cách Đặt Tên Công Ty Theo Quy Định Của Pháp Luật. được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trước khi thành lập công ty, việc đặt tên cho công ty là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, bạn đặt tên doanh nghiệp sao cho bao hàm hết được những ngành nghề mũi nhọn của công ty, và tên đặt thế nào để tạo được thương hiệu mạnh. Hiểu được sự quan trong này,gửi tới bạn những quy định về cách đặt tên công ty theo quy định của pháp luật.
I. Tên doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ trách nhiệm hữu hạn có thể viết tắt là TNHH; công ty cổ phần, cụm từ cổ phần có thể viết tắt là CP; công ty hợp danh, cụm từ hợp danh có thể viết tắt là HD; doanh nghiệp tư nhân, cụm từ tư nhân có thể viết tắt là TN;
b) Tên riêng của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Tư Vấn COVINA
VD: Tên doanh nghiệp:
2. Doanh nghiệp chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó.
3. Tên tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
VD: TẬP ĐOÀN VINASHINE, TẬP ĐOÀN VINALINE, TẬP ĐOÀN SÔNG ĐÀ II. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2010, việc chống trùng, nhầm lẫn tên doanh nghiệp được thực hiện trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
VD: Công ty cổ phần Tòa án nhân dân.
3. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.
VD: Công ty cổ phần Bán buôn BUOI. II. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác:
a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
VD: Công ty TNHH Tư Vấn CO VINA = Công ty TNHH Tư Vấn KO VINA
b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”; ký hiệu “-“ ; chữ ”và”;
VD: Công ty TNHH Tư Vấn COVINA = Công ty TNHH Tư Vấn & COVINA
c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký;
d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số tự nhiên, số thứ tự hoặc một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,…) ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký;
VD: Công ty TNHH Tư Vấn Việt Nam = Công ty TNHH Tư Vấn Việt Nam 68.
e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước, hoặc “mới” ngay sau tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
VD: Công ty TNHH Tư Vấn Việt Nam = Công ty TNHH Tư Vấn Tân Việt Nam
g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký;
VD: Công ty TNHH Tư Vấn COVINA = Công ty TNHH Tư Vấn COVINA Miền Bắc.
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. III. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với đăng ký thành lập chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện, hình thức tổ chức của địa điểm kinh doanh.
VD: Công ty TNHH Tư Vấn COVINA – Chi nhánh Thành Phố Thanh Hóa
Công ty TNHH Tư Vấn COVINA – VPDD Thành Phố Thanh Hóa
3. Đối với những doanh nghiệp nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.
giám đốc, tổng giám đốc, điều lệ công ty, trụ sở chính công ty, vốn đầu tư, ngân hàng, vay vốn, nợ, lãi suất, lợi nhuận, cổ tức, cổ phần, chủ tịch hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch, chủ sở hữu, vốn ngắn hạn, vốn trung hạn, vốn dài hạn. Cảm ơn.
Cách Đặt Tên Công Ty Theo Quy Định Của Pháp Luật
Đặt tên công ty về nguyên tắc là tên không trùng và gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp, công ty đã đăt trước đó, tên công ty bao gồm; Loại hình công ty(CỔ PHẦN, TNHH)+ tên riêng của doanh nghiệp. Để hiểu chi tiết hơn bạn xem quy định cụ thể cách đặt tên theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005:
Tên của doanh nghiệp phải bảo đảm theo quy định tại Điều 31, 32, 33, 34 – Luật Doanh nghiệp năm 2005:
Điều 31. Tên doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 32, 33 và 34 của Luật này, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá , đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Điều 34. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;
c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký;
e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
Cách Đặt Tên Công Ty Đẹp Chuẩn Xác Theo Quy Định Pháp Luật
Cách đặt tên công ty đẹp chuẩn xác theo quy định pháp luật. Với kinh nghiệm thành lập gần 3000 doanh nghiệp, các luật sư LawKey chia sẻ kinh nghiệm đặt tên đẹp, đúng pháp luật.
Cách đặt tên công ty đúng theo quy định pháp luậtTrước khi đặt một cái tên đẹp, chúng ta cần phải biết thế nào là một cái tên phù hợp với quy định pháp luật.
Bạn cần biết, theo Luật Doanh Nghiệp 2014, tên doanh nghiệp bao gồm “Tên Tiếng Việt” và “Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài (nếu có)”; ngoài ra còn “tên viết tắt”.
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp (Điều 38 luật doanh nghiệp) bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng”
– Loại hình doanh nghiệp, loại hình công ty bao gồm như: Tên loại hình doanh nghiệp được viết là ” công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là ” công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là ” công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là ” doanh nghiệp tư nhân “, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân
– Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Ví dụ một tên cụ thể: Công ty TNHH tư vấn LawKey Việt Nam
Phần loại hình: Công ty TNHH
Phần riêng: Tư vấn LawKey Việt Nam
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: Tên nước ngoài của doanh nghiệp không bắt buộc phải có. Còn nếu muốn dịch sang tên nước ngoài thì căn cứ vào điều 40 luật doanh nghiệp: Tên nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Doanh nghiệp cần lưu ý, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp.
Ví dụ tên tiếng Anh của LawKey là: LawKey Việt Nam consulting limited company.
Tên viết tắt: Tên viết tắt của doanh nghiệp cũng không bắt buộc. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Ví dụ tên viết tắt của công ty chúng tôi: LawKey
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệpCăn cứ theo Điều 39 Luật doanh nghiệp 2014, những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp như sau:
a) Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký (đối với cả tên tiếng Việt và tên tiếng nước ngoài) được quy định tại Điều 42 của Luật Doanh nghiệp; trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản (Điều 17 Nghị định 78/2023/NĐ-CP).
Để tránh vi phạm điều cấm này, trước khi đăng ký tên, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hoặc có thể gửi tên cho chúng tôi, LawKey sẽ tra cứu và tư vấn miễn phí cho quý khách. (Gọi 024 665 65 366 hoặc 0967 59 11 28).
b) Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
c) Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Cách đặt tên công ty đẹp dễ làm thương hiệuVới kinh nghiệm tư vấn và thành lập cho hàng nghìn doanh nghiệp tại Việt Nam. Chúng tôi có những gợi ý như sau về việc đặt tên công ty.
Tên công ty nên có khả năng nhận biết với các công ty khácTìm những tên công ty đặt biệt một chút, tên công ty không quá chung chung, nhiều người đặt. Ví dụ như một số tên công ty quá nhiều người đặt như: Công ty Toàn Cầu, Hưng Thịnh, Đại Phúc….Khi đặt những cái tên công ty như vậy, tuy rằng nghe gần gũi nhưng rất dễ bị lẫn trong hàng loạt công ty đã có mặt trên thị trường.
Phần riêng của tên Công ty nên là “tên riêng” hẳnTên công ty nên có thành tố riêng để có thể gọi tắt được. Rất nhiều người đặt tên công ty rất chung như: Công ty TNHH thương mại và xuất khẩu; công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp; công ty cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam…. Những tên như thế này rất khó gọi tắt, khó gọi ngắn gọn.
Như chúng tôi, đặt tên công ty có thành tố riêng hẳn là “LawKey” vì vậy dù tên đầy đủ là: “Công ty TNHH tư vấn LawKey Việt Nam” thì vẫn có thể gọi tắt là LawKey.
Tên công ty nên đơn giản dễ đọc, dễ viết, dễ nhớKhi làm thương hiệu chúng ta nên tìm tên công ty đơn giản dễ viết, có thể đọc được và cũng đơn giản dễ nhớ. Một số công ty cái tên rất dài, khó nhớ, khó viết rất bất lợi trong việc xây dựng thương hiệu. Vì bản chất của thương hiệu trước tiên phải giúp khách hàng nhớ được nó đã. Vì vậy chúng ta nên cố gắng tìm những tên đơn giản mà đẹp rất tốt cho việc kinh doanh sau này.
Một tên công ty hay nên có thông điệp ý nghĩa trong đóTên công ty có thể truyền tải được một thông điệp hay một ý nghĩa lớn mà nhà sáng lập gửi gắm. Khi thành lập công ty luật, chúng tôi nghĩ tới một cái tên vừa đẹp, dễ viết, dễ đọc, dễ nhớ nhưng phải đòi hỏi hàm chứa thông điệp ý nghĩa trong đó. Công ty luật là nơi khách hàng tìm đến để được cung cấp các giải pháp. Chúng tôi như một chìa khoá để mở ra ổ khoá, nút thắt, câu hỏi của khách hàng.
“Chìa khoá” tiếng anh là “Key”, “Pháp luật” tiếng Anh là “Law”. Chúng tôi ghép lại thành LawKey – Chìa khoá pháp luật. Muốn truyền tải thông điệp LawKey – chìa khoá pháp luật cho mọi người.
Tên công ty nên dễ liên tưởng tới sản phẩm, dịch vụ cung cấpTên công ty nên gần với sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp. Như vậy sẽ giúp khách hàng “nhận diện” ra ngay công ty chuyên môn là gì? Ví dụ:
“Công ty TNHH dịch vụ in Tuấn Đạt” – Dịch vụ in ấn chuyên nghiệp
“Công ty CP xây dựng SK” – Công ty xây dựng…
Tên công ty vẫn có thể tìm được domain để đăng kýTên công ty vẫn tìm được các domain (tên miền website) để đăng ký. Ví dụ công ty luật LawKey vẫn có domain: chúng tôi
Công ty TNHH tư vấn TaxKey vẫn có domain: chúng tôi
Tham khảo dịch vụ thành lập công ty chất luọng của LawKey: https://lawkey.vn/dich-vu-thanh-lap-cong-ty/
Đặt Tên Công Ty Cho Đúng Quy Định Của Pháp Luật. , Hãng Luật Anh Bằng
Xin chào Hãng luật Anh Bằng !
Tôi có câu hỏi xin được giải đáp thắc mắc như sau: Tôi bắt đầu khởi nghiệp và muốn thành lập một công ty trong lĩnh vực bất động sản, tôi muốn đặt tên công ty là Công ty TNHH Nam Tiến. Tôi được biết tên này trùng với tên công ty trong lĩnh vực xây dựng. Vậy xin hỏi luật sư, tôi muốn đặt tên công ty như vậy có được không ? Xin cảm ơn !
Người gửi yêu cầu: Lê Anh Minh.Hãng luật Anh Bằng xin gửi tới quý khách hàng lời chào trân trọng và cảm ơn quý khách đã tin tưởng vào dịch vụ do chúng tôi cung cấp. Vấn đề bạn đang vướng mắc chúng tôi xin được tư vấn như sau:
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:
Điều 38. Tên doanh nghiệp:
a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp: Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn:a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-“, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
VPGD: P.905, tòa nhà CT4.5,ngõ 6, phố Dương Đình Nghệ, Cầu Giấy, Hà Nội
Dây nói: 0243.7.673.930 – 0243.7.675.594 – Fax: 0243.7.675.594
Hotline GĐ: 0913 092 912 – 0982 69 29 12. Ls Bằng * 0987 655 707 Ls Hoàn.
Web: chúng tôi – chúng tôi – chúng tôi
Email: luatsuanhbang@gmail.com
Đặt Tên Cho Con Theo Đúng Quy Định Của Pháp Luật
Người gửi: Nguyễn Trần Cẩm Giang
Luật sư tư vấn: 1. Căn cứ pháp lý-Bộ luật Dân sự 2023;
-Nghị định 123/2023/ NĐ-CP hướng dẫn luật Hộ tịch.
2. Đặt tên cho con theo đúng quy định của pháp luậtTheo Điều 26 Bộ luật Dân sự 2023 thì:
“1. Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu có). Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó.
2. Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo tập quán. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo thỏa thuận của cha mẹ nuôi. Trường hợp chỉ có cha nuôi hoặc mẹ nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của người đó.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và chưa được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo đề nghị của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em đó hoặc theo đề nghị của người có yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ em, nếu trẻ em đang được người đó tạm thời nuôi dưỡng…
3. Việc đặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.
Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.
4. Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình.
5. Việc sử dụng bí danh, bút danh không được gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác”.
Bên cạnh đó, Khoản 1 Điều 4 Nghị định 123/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch cũng quy định nội dung khai sinh được xác định như sau:
“a) Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ em được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự và được thể hiện trong Tờ khai đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán”.
Như vậy, theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành cũng như Nghị định 123/2023/NĐ-CP việc đặt tên con của bạn là Nguyễn Ngọc Yu Mi là không đúng với quy định của pháp luật. Đối với họ Nguyễn của bé được xác định là họ của bạn hoặc của chồng bạn nếu như hai bạn đã thỏa thuận trước. Tuy nhiên, Khoản 3 Điều 26 Bộ luật Dân sự khẳng định:
“Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ”.
Cả bạn và chồng đều là công dân Việt Nam, sống tại thành phố Hồ Chí Minh, nên con bạn hoàn toàn là công dân Việt Nam, tên của con bạn phải bằng Tiếng Việt. Tuy nhiên, tên “Yu Mi” không được xem là Tiếng Việt theo pháp luật Việt Nam, nó không phù hợp với bảng chữ cái Tiếng Việt. Như vậy, bạn cần phải đổi tên con bạn thành một tên khác đúng với các từ Tiếng Việt. Bạn cũng có thể gọi con là “Yu Mi” theo tên gọi ở nhà, tuy nhiên khi đăng ký khai sinh bạn cần phải đặt tên khác phù hợp hơn với pháp luật Việt Nam.
Tú Anh tổng hợp
Quy Định Về Đặt Tên Công Ty Theo Luật Doanh Nghiệp
Tên công ty đại diện thương hiệu công ty, đó là một trong các khía cạnh quan trọng hàng đầu trong giai đoạn cung ứng dịch vụ, sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trường, giúp khách hàng nhận diện được đâu là sản phẩm của mình, đâu là sản phẩm của đối thủ. Trước khi thành lập công ty Bạn sẽ phải tìm một cái tên hay và thích hợp. Vây làm sao có thể tìm được 1 cái tên không trùng lặp, nhầm lẫn với các công ty khác, hay làm sao đặt tên công ty mà không thuộc điều cấm của pháp luật, có được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp hay không? Bravolaw sẽ tư vấn cho bạn, để hiểu rõ hơn bạn xem các ví dụ minh họa cũng như trích dẫn những điều luật quy định về đặt tên công ty giúp các bạn tham khảo và hiểu rõ hơn.
Quy định đặt tên doanh nghiệp
Tên công ty buộc phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, bắt buộc phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
1. Loại hình doanh nghiệp ở đây có thể là công ty TNHH, công ty tư nhân, công ty Cổ phần, công ty hợp doanh
Tên riêng.
Ví dụ: Công ty TNHH và dịch vụ Hoa Dương
Ví dụ: Công ty cổ phần Kinh Đô
Ví dụ: Công ty cổ phần dầu thực vật Trường An
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
– Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
– Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm cho gần như hoặc 1 phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ nếu có sự ưng,ưng ý của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đấy.
– Không dùng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục của Việt Nam
– Không được tiêu dùng tên thương mại của tổ chức, cá nhân khác đã đăng ký bảo hộ để cấu thành tên riêng của công ty trừ ví như được sự ưng,ưng ý của chủ sở hữu tên thương mại đó. doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật ví như vi phạm quy định này. giả dụ tên của công ty vi phạm những quy định của pháp luật về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại thì công ty có tên vi phạm phải đăng ký đổi tên.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
– Tên công ty tiếng việt dịch sang tiếng ngoài được giữ nguyên hoặc giữ theo nghĩa tương ứng
– Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty sẽ phải được viết với cỡ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của công ty tại cơ sở của công ty hoặc trên các giấy tờ giao dịch, các hồ sơ…
– Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài
Quy định về tên trùng và tên gây nhầm lẫn:
1. Tên trùng là tên của công ty bắt buộc đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký:
– Tên bằng tiếng Việt của công ty đăng ký đọc giống với công ty đã đăng ký rồi
– Tên bằng tiếng Việt của của công ty đăng ký chỉ khác dấu & so với công ty đã đăng ký
– Tên viết tắt trùng với công ty đã đăng ký
– Tên bằng tiếng nước ngoài trùng nhau
– Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bằng các từ như miền bắc, miền trung, miền nam. Hoặc gần giống như vậy
Mọi chi tiết về Quy định về đặt tên công ty theo luật doanh nghiệp xin vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN BRAVOLAW
Địa chỉ : 349 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline : 1900 6296
Email : ceo@bravolaw.vn
Từ khóa : công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, dịch vụ thành lập công ty
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Đặt Tên Công Ty Theo Quy Định Của Pháp Luật. trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!