Bạn đang xem bài viết Cách Đặt Tên Hán Việt Cho Con Gái Trai Hay Và Ý Nghĩa Nhất • Adayne.vn được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Home–
Đặt Tên Cho Con
–
Cách đặt tên Hán Việt cho con gái trai hay và ý nghĩa nhất
Đặt Tên Cho Con
Cách đặt tên Hán Việt cho con gái trai hay và ý nghĩa nhất
admin
9220 Views
Save
Saved
Removed
0
Những cái tên sẽ là hành trang đi theo suốt cuộc đời của mỗi con người, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái tên, cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp… Trong các cách đặt tên cho con hay thì cách đặt tên Hán Việt cho con xưa nay được khá nhiều người chọn vì nó hay, ý nghĩa và sang trọng. Với cách đặt tên cho con gái, cha mẹ có xu hướng lựa những cái tên Hán Việt hay cho con gái thể hiện sự nữ tính, xinh đẹp, khéo léo, đem lại may mắn, hạnh phúc. Đối với cách đặt tên cho con trai, thì cha mẹ sẽ lựa chọn những cái tên Hán Việt cho con trai mang ý nghĩa vĩ đại, mạnh mẽ, hùng dũng, hiên ngang với đất trời… Trong bài viết này sẽ hướng dẫn cách đặt tên Hán Việt cho con gái trai hay và ý nghĩa nhất mà các bậc cha mẹ không nên bỏ qua.
1. Cách đặt tên Hán Việt cho con
Hiểu rõ ý nghĩa tên lót “Thị” và “Văn”
Sở dĩ tên gọi của người Việt thường đi kèm tên lót “Thị” cho con gái và “Văn” cho con trai vì chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến cho rằng con gái chỉ lo chuyện bếp núc, nội trợ, trong khi đó con trai lo việc đèn sách, công danh.
Người Việt qua bao thế hệ dùng những tên lót này không phải vì hiểu ý nghĩa của nó mà phần lớn đều dùng chỉ để phân biệt tên giới nam và tên giới nữ.
Qua bao biến chuyển của lịch sử, văn hóa… cách đặt tên con của người Việt cũng dẫn thay đổi. Từ những cái tên thuần tả về bộ phận cơ thể người, các dụng cụ sinh hoạt, những loại trái cây trong vườn… các tên gọi đã dần được thay thế bằng những từ Hán Việt nghe vừa sang trọng vừa gói trọn ý nghĩa. Ngày nay, các bố mẹ trẻ còn đặt tên con theo tiếng nước ngoài để thích ứng với sự thay đổi của xã hội. Song, đó lại là một câu chuyện dài khác.
Trong phạm vi bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn cách đặt tên con theo kho từ Hán Việt dựa trên các bộ thủ và ý nghĩa của những bộ này.
Đặt tên Hán Việt cho con theo các bộ thủ
Theo truyền thống của những gia đình nho giáo, tên các con thành viên trong nhà đều được đặt cùng một bộ thủ. Chẳng hạn:
Bộ Hoả với các tên gọi: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…
Bộ Kim với các tên gọi: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…
Bộ Mộc với các tên gọi: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…
Bộ Ngọc với các tên gọi: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…
Bộ Thạch với các tên gọi: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…
Bộ Thảo với các tên gọi: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
Bộ Thuỷ với các tên gọi: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…
Nhìn chung, mọi người đều chọn các bộ thủ mang ý nghĩa tốt đẹp về sự an nhàn, vinh phú, sung túc… để đặt tên các con.
Kết hợp tên đệm trong từ Hán Việt
Từ những cái tên đã có, họ tiếp tục kết hợp với những từ Hán Việt khác để cho ra những cái tên xuôi tai, trọn vẹn ý nghĩa tốt đẹp. Chẳng hạn: Từ một tên lót Kim, họ có thể đặt tên cho các con theo cách như sau:
Kim Cúc
Kim Hoàng
Kim Khánh
Kim Ngân
Kim Quan
Kim Thoa
Dùng một tên gọi chung và thay tên đệm
Một số gia đình lại chọn cùng một tên cho các con nhưng chỉ thay đổi ở tên lót/ đệm như cách sau:
Nguyễn Hoàng Gia Bảo
Nguyễn Hoàng Quốc Bảo
Nguyễn Hoàng Kim Bảo
Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữ
Để các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại.
Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”
Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.
Đặt tên con theo nguyện vọng về một con người mẫu mực
Nếu muốn con có được ý chí và tài năng hơn người, bố mẹ có thể đặt cho con những cái tên thể hiện được khát vọng đạt đến cùng ước muốn ấy. Chẳng hạn:
Để thể hiện niềm mong muốn con hướng thiện có thể đặt cho bé tên Trần Thiện Đạo
Để thể hiện niềm mong muốn con thanh khiết như loài sen có thể đặt cho bé tên Ngô Ái Liên.
Để thể hiện niềm mong muốn con trọng nghĩa khí và mạnh mẽ có thể đặt cho bé tên Trần Trọng Nghĩa
Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa để đặt tên
Những cái tên này có thể thành tên riêng của mỗi bé hoặc tên lót cho cùng một tên gọi.
Chẳng hạn: Nguyễn Mạnh Trung, Nguyễn Trọng Minh, Nguyễn Quý Tấn.
Một số cách chiết tự khác bạn có thể thấy như:
Vân Du: Vân hàm ý mây trôi, dùng kết hợp cùng Du chỉ sự thảnh thơi để chỉ về một đám mây trôi nhẹ nhàng trên bầu trời cao rộng.
Băng: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác để thành: Lệ Băng (khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè)…
Anh: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác thành: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…
Những tên Hán Việt hay, chúng tôi gợi ý để bố mẹ tham khảo cho bé:
An (安): yên bình, may mắn.
Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
Chính (政): thông minh, đa tài.
Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
Hàn (翰): thông tuệ.
Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
Hào (豪): có tài xuất chúng.
Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
Hinh (馨): hương thơm bay xa.
Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng
Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
Khả (可): phúc lộc song toàn.
Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn
Ký (骥): con người tài năng.
Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định
Tinh (菁): hưng thịnh
Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế
Đặt tên gọi Hán Việt theo các con số
Những cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.
Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:
Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.
Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.
Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy…
Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…
Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…
Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.
Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.
2. Gợi ý những cái tên Hán Việt hay ý nghĩa cho con
Những tên Hán Việt đẹp cho bé trai
Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để bé luôn có một cuộc sống an lành, may mắn và hạnh phúc nhờ tài năng và đức độ của mình. Thiên Ân: Bé là ân đức của trời dành cho gia đình, cái tên của bé chứa đựng chữ Tâm hàm chứa tấm lòng nhân ái tốt đẹp và sự sâu sắc. Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn. Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ
Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống Hữu Đạt: Bé sẽ đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến. Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con.
Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác. Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, quyết liệt là những điều bố mẹ mong muốn ở bé Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc
Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn dành cho bé Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai. Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ
Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội Anh Minh: Thông minh, lỗi lạc, tài năng xuất chúng
Ngọc Minh: Bé là viên ngọc sáng của cha mẹ và gia đình Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm Thiện Nhân: Thể hiện tấm lòng bao la, bác ái, thương người Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng
Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo. Trường Phúc: Phúc đức của dòng họ sẽ trường tồn Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai Minh Quang: Sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé Thái Sơn: Vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc
Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công Chí Thanh: Cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh
Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt Quốc Trung: Có lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la.
Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những điều bạn đang mong ước ở bé đó Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng. Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, ý chí và sáng suốt Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
Những cái tên Hán Việt đẹp cho bé gái
Ngọc Anh: Bé là viên ngọc trong sáng, quý giá tuyệt vời của bố mẹ Nguyệt Ánh: Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng Gia Bảo: Bé là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình Ngọc Bích: Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khuyết Minh Châu: Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ
Bảo Châu: Bé là viên ngọc trai quý giá Kim Chi: “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng. Ngọc Diệp: là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó. Thanh Hà: Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn.
Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời Ngọc Hoa: Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái Lan Hương: Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu Quỳnh Hương: Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng Vân Khánh: Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình
Ngọc Khuê: Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết Diễm Kiều: Vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu Thiên Kim: Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, bé yêu của bạn là tài sản quý giá nhất của cha mẹ đó. Ngọc Lan: Cành lan ngọc ngà của bố mẹ Mỹ Lệ: Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các.
Kim Liên: Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết Gia Linh: Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó Thanh Mai: xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới. Tuệ Mẫn: Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt. Nguyệt Minh: Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ
Diễm My: Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng Kim Ngân: Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ Bảo Ngọc: Bé là viên ngọc quý của bố mẹ Khánh Ngọc: Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá Thu Nguyệt: Trăng mùa thu bao giờ cũng là ánh trăng sáng và tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng
Hiền Nhi: Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ Hồng Nhung: Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa Kim Oanh: Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái Diễm Phương: Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát Bảo Quyên: Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng
Ngọc Quỳnh: Bé là viên ngọc quý giá của bố mẹ Ngọc Sương: Bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu Mỹ Tâm: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la. Phương Thảo: “Cỏ thơm” đó đơn giản là cái tên tinh tế và đáng yêu Hiền Thục: Hiền lành, đảm đang, giỏi giang, duyên dáng là những điều nói lên từ cái tên này
Bích Thủy: Dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé Thủy Tiên: Một loài hoa đẹp Ngọc Trâm: Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn đầy nữ tính Ðoan Trang: Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính Thục Trinh: Cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành
Thanh Trúc: Cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống Minh Tuệ: Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo Nhã Uyên: Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ Thanh Vân: Bé như một áng mây trong xanh đẹp đẽ Như Ý: Bé chính là niềm mong mỏi bao lâu nay của bố mẹ
Cách Đặt Tên Hán Việt Cho Con Gái Trai Hay Và Ý Nghĩa Nhất * Adayne.vn
Những cái tên sẽ là hành trang đi theo suốt cuộc đời của mỗi con người, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái tên, cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp… Trong các cách đặt tên cho con hay thì cách đặt tên Hán Việt cho con xưa nay được khá nhiều người chọn vì nó hay, ý nghĩa và sang trọng. Với cách đặt tên cho con gái, cha mẹ có xu hướng lựa những cái tên Hán Việt hay cho con gái thể hiện sự nữ tính, xinh đẹp, khéo léo, đem lại may mắn, hạnh phúc. Đối với cách đặt tên cho con trai, thì cha mẹ sẽ lựa chọn những cái tên Hán Việt cho con trai mang ý nghĩa vĩ đại, mạnh mẽ, hùng dũng, hiên ngang với đất trời… Trong bài viết này sẽ hướng dẫn cách đặt tên Hán Việt cho con gái trai hay và ý nghĩa nhất mà các bậc cha mẹ không nên bỏ qua.
Hiểu rõ ý nghĩa tên lót “Thị” và “Văn”Sở dĩ tên gọi của người Việt thường đi kèm tên lót “Thị” cho con gái và “Văn” cho con trai vì chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến cho rằng con gái chỉ lo chuyện bếp núc, nội trợ, trong khi đó con trai lo việc đèn sách, công danh.
Người Việt qua bao thế hệ dùng những tên lót này không phải vì hiểu ý nghĩa của nó mà phần lớn đều dùng chỉ để phân biệt tên giới nam và tên giới nữ.
Qua bao biến chuyển của lịch sử, văn hóa… cách đặt tên con của người Việt cũng dẫn thay đổi. Từ những cái tên thuần tả về bộ phận cơ thể người, các dụng cụ sinh hoạt, những loại trái cây trong vườn… các tên gọi đã dần được thay thế bằng những từ Hán Việt nghe vừa sang trọng vừa gói trọn ý nghĩa. Ngày nay, các bố mẹ trẻ còn đặt tên con theo tiếng nước ngoài để thích ứng với sự thay đổi của xã hội. Song, đó lại là một câu chuyện dài khác.
Trong phạm vi bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn cách đặt tên con theo kho từ Hán Việt dựa trên các bộ thủ và ý nghĩa của những bộ này.
Đặt tên Hán Việt cho con theo các bộ thủTheo truyền thống của những gia đình nho giáo, tên các con thành viên trong nhà đều được đặt cùng một bộ thủ. Chẳng hạn:
Bộ Hoả với các tên gọi: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…
Bộ Kim với các tên gọi: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…
Bộ Mộc với các tên gọi: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…
Bộ Ngọc với các tên gọi: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…
Bộ Thạch với các tên gọi: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…
Bộ Thảo với các tên gọi: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
Bộ Thuỷ với các tên gọi: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…
Nhìn chung, mọi người đều chọn các bộ thủ mang ý nghĩa tốt đẹp về sự an nhàn, vinh phú, sung túc… để đặt tên các con.
Từ những cái tên đã có, họ tiếp tục kết hợp với những từ Hán Việt khác để cho ra những cái tên xuôi tai, trọn vẹn ý nghĩa tốt đẹp. Chẳng hạn: Từ một tên lót Kim, họ có thể đặt tên cho các con theo cách như sau:
Dùng một tên gọi chung và thay tên đệmMột số gia đình lại chọn cùng một tên cho các con nhưng chỉ thay đổi ở tên lót/ đệm như cách sau:
Nguyễn Hoàng Gia Bảo
Nguyễn Hoàng Quốc Bảo
Nguyễn Hoàng Kim Bảo
Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữĐể các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại.
Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”
Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.
Đặt tên con theo nguyện vọng về một con người mẫu mựcNếu muốn con có được ý chí và tài năng hơn người, bố mẹ có thể đặt cho con những cái tên thể hiện được khát vọng đạt đến cùng ước muốn ấy. Chẳng hạn:
Để thể hiện niềm mong muốn con hướng thiện có thể đặt cho bé tên Trần Thiện Đạo
Để thể hiện niềm mong muốn con thanh khiết như loài sen có thể đặt cho bé tên Ngô Ái Liên.
Để thể hiện niềm mong muốn con trọng nghĩa khí và mạnh mẽ có thể đặt cho bé tên Trần Trọng Nghĩa
Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa để đặt tênNhững cái tên này có thể thành tên riêng của mỗi bé hoặc tên lót cho cùng một tên gọi.
Chẳng hạn: Nguyễn Mạnh Trung, Nguyễn Trọng Minh, Nguyễn Quý Tấn.
Một số cách chiết tự khác bạn có thể thấy như:
Vân Du: Vân hàm ý mây trôi, dùng kết hợp cùng Du chỉ sự thảnh thơi để chỉ về một đám mây trôi nhẹ nhàng trên bầu trời cao rộng.
Băng: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác để thành: Lệ Băng (khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè)…
Anh: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác thành: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…
Những tên Hán Việt hay để bố mẹ tham khảo cho bé:
An (安): yên bình, may mắn.
Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
Chính (政): thông minh, đa tài.
Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
Hàn (翰): thông tuệ.
Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
Hào (豪): có tài xuất chúng.
Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
Hinh (馨): hương thơm bay xa.
Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng
Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
Khả (可): phúc lộc song toàn.
Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn
Ký (骥): con người tài năng.
Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định
Tinh (菁): hưng thịnh
Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế
Đặt tên gọi Hán Việt theo các con sốNhững cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.
Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:
Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.
Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.
Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy…
Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…
Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…
Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.
Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.
2. Gợi ý những cái tên Hán Việt hay ý nghĩa cho con Những tên Hán Việt đẹp cho bé trai Những cái tên Hán Việt đẹp cho bé gáiCách Đặt Tên Hán Việt Cho Con Gái Trai Hay Và Ý Nghĩa Nhất
Trang Chủ – Đặt tên cho con – Cách đặt tên Hán Việt cho con gái trai hay và ý nghĩa nhất
Những cái tên sẽ là hành trang đi theo suốt cuộc đời của mỗi con người, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái tên, cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp… Trong các cách đặt tên cho con hay thì cách đặt tên Hán Việt cho con xưa nay được khá nhiều người chọn vì nó hay, ý nghĩa và sang trọng. Với cách đặt tên cho con gái, cha mẹ có xu hướng lựa những cái tên Hán Việt hay cho con gái thể hiện sự nữ tính, xinh đẹp, khéo léo, đem lại may mắn, hạnh phúc. Đối với cách đặt tên cho con trai, thì cha mẹ sẽ lựa chọn những cái tên Hán Việt cho con trai mang ý nghĩa vĩ đại, mạnh mẽ, hùng dũng, hiên ngang với đất trời… Trong bài viết này sẽ hướng dẫn cách đặt tên Hán Việt cho con gái trai hay và ý nghĩa nhất mà các bậc cha mẹ không nên bỏ qua.
1. Cách đặt tên Hán Việt cho con Hiểu rõ ý nghĩa tên lót “Thị” và “Văn”Sở dĩ tên gọi của người Việt thường đi kèm tên lót “Thị” cho con gái và “Văn” cho con trai vì chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến cho rằng con gái chỉ lo chuyện bếp núc, nội trợ, trong khi đó con trai lo việc đèn sách, công danh.
Người Việt qua bao thế hệ dùng những tên lót này không phải vì hiểu ý nghĩa của nó mà phần lớn đều dùng chỉ để phân biệt tên giới nam và tên giới nữ.
Qua bao biến chuyển của lịch sử, văn hóa… cách đặt tên con của người Việt cũng dẫn thay đổi. Từ những cái tên thuần tả về bộ phận cơ thể người, các dụng cụ sinh hoạt, những loại trái cây trong vườn… các tên gọi đã dần được thay thế bằng những từ Hán Việt nghe vừa sang trọng vừa gói trọn ý nghĩa. Ngày nay, các bố mẹ trẻ còn đặt tên con theo tiếng nước ngoài để thích ứng với sự thay đổi của xã hội. Song, đó lại là một câu chuyện dài khác.
Trong phạm vi bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn cách đặt tên con theo kho từ Hán Việt dựa trên các bộ thủ và ý nghĩa của những bộ này.
Đặt tên Hán Việt cho con theo các bộ thủTheo truyền thống của những gia đình nho giáo, tên các con thành viên trong nhà đều được đặt cùng một bộ thủ. Chẳng hạn:
Bộ Hoả với các tên gọi: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…
Bộ Kim với các tên gọi: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…
Bộ Mộc với các tên gọi: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…
Bộ Ngọc với các tên gọi: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…
Bộ Thạch với các tên gọi: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…
Bộ Thảo với các tên gọi: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
Bộ Thuỷ với các tên gọi: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…
Nhìn chung, mọi người đều chọn các bộ thủ mang ý nghĩa tốt đẹp về sự an nhàn, vinh phú, sung túc… để đặt tên các con.
Kết hợp tên đệm trong từ Hán ViệtTừ những cái tên đã có, họ tiếp tục kết hợp với những từ Hán Việt khác để cho ra những cái tên xuôi tai, trọn vẹn ý nghĩa tốt đẹp. Chẳng hạn: Từ một tên lót Kim, họ có thể đặt tên cho các con theo cách như sau:
Dùng một tên gọi chung và thay tên đệmMột số gia đình lại chọn cùng một tên cho các con nhưng chỉ thay đổi ở tên lót/ đệm như cách sau:
Nguyễn Hoàng Gia Bảo
Nguyễn Hoàng Quốc Bảo
Nguyễn Hoàng Kim Bảo
Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữĐể các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại.
Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”
Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.
Đặt tên con theo nguyện vọng về một con người mẫu mựcNếu muốn con có được ý chí và tài năng hơn người, bố mẹ có thể đặt cho con những cái tên thể hiện được khát vọng đạt đến cùng ước muốn ấy. Chẳng hạn:
Để thể hiện niềm mong muốn con hướng thiện có thể đặt cho bé tên Trần Thiện Đạo
Để thể hiện niềm mong muốn con thanh khiết như loài sen có thể đặt cho bé tên Ngô Ái Liên.
Để thể hiện niềm mong muốn con trọng nghĩa khí và mạnh mẽ có thể đặt cho bé tên Trần Trọng Nghĩa
Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa để đặt tênNhững cái tên này có thể thành tên riêng của mỗi bé hoặc tên lót cho cùng một tên gọi.
Chẳng hạn: Nguyễn Mạnh Trung, Nguyễn Trọng Minh, Nguyễn Quý Tấn.
Một số cách chiết tự khác bạn có thể thấy như:
Vân Du: Vân hàm ý mây trôi, dùng kết hợp cùng Du chỉ sự thảnh thơi để chỉ về một đám mây trôi nhẹ nhàng trên bầu trời cao rộng.
Băng: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác để thành: Lệ Băng (khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè)…
Anh: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác thành: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…
Những tên Hán Việt hay để bố mẹ tham khảo cho bé:
An (安): yên bình, may mắn.
Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
Chính (政): thông minh, đa tài.
Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
Hàn (翰): thông tuệ.
Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
Hào (豪): có tài xuất chúng.
Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
Hinh (馨): hương thơm bay xa.
Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng
Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
Khả (可): phúc lộc song toàn.
Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn
Ký (骥): con người tài năng.
Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định
Tinh (菁): hưng thịnh
Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế
Đặt tên gọi Hán Việt theo các con sốNhững cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.
Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:
Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.
Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.
Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy…
Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…
Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…
Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.
Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.
2. Gợi ý những cái tên Hán Việt hay ý nghĩa cho con Những tên Hán Việt đẹp cho bé traiPhúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt Quốc Trung: Có lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la.
Những cái tên Hán Việt đẹp cho bé gáiCách Đặt Tên Hán Việt Cho Con Trai Và Con Gái Hay Nhất 2023
Các bạn đang muốn tìm tên Hán Việt để đặt cho con của bạn, nhưng các bạn không biết nên đặt tên Hán Việt như thế nào thật hay và ý nghĩa nhất. Vậy mời các bạn hãy cùng tham khảo các cách đặt tên Hán Việt cho con trai và con gái hay nhất 2023 mà bài viết chia sẻ dưới đây.
Dưới đây bài viết chia sẻ đến các bạn cách đặt tên Hán Việt cho con trai và con gái hay nhất 2023 mời các bạn cùng theo dõi.
Cách đặt tên Hán Việt cho con trai và con gái hay nhất 2023Những gia đình truyền thống nho giáo, thông thường họ đều đặt tên các con và các thành viên trong gia đình trong cùng một bộ thủ.
Các bạn có thể dựa vào các bộ thủ này để đặt tên cho các con của mình.
Bộ Kim gồm có các tên: Điếu, Chung, Khanh, Tích, Kính …
Bộ Mộc gồm có các tên: Sâm, Lâm, Tùng, Đào, Bách …
Bộ Thủy gồm có các tên: Nhuận, Trạch, Khê, Hải, Giang, Hà …
Bộ Hỏa gồm có các tên: Thước, Noãn, Luyện, Hoán, Lô, Huân …
Bộ Ngọc gồm có các tên: Côn, Chân, Nhị, Lý, Lạc, Anh, Châu, Trân …
Bộ Thạch gồm có các tên: Thạc, Nghiễn, Châm, Bích, Nham, Kiệt …
Bộ Thảo gồm có các tên: Nhị, Hoa, Huệ, Lan, Cúc … Đây là một số bộ thủ có ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang,… thường được sử dụng để đặt tên.
Đặt tên Hán Việt cho con có cùng tên đệm Nếu con đầu của bạn có tên đệm hay, các bạn có thể kết hợp tên đệm đó với từ Hán Việt hay và ý nghĩa khác để đặt tên cho con tiếp theo của bạn.
Ví dụ: Nguyễn Hoàng Giang, Nguyễn Hoàng Hà, Nguyễn Hoàng Hải…
Đặt tên Hán Việt cho con có cùng tên khác đệm Đây cũng là một cách đặt tên được ưa chuộng hiện nay, như vậy các con trong gia đình đều có cùng tên, để phân biệt thì phải gọi cả tên đệm.
Ví dụ: Trần Hoàng Anh, Trần Đức Anh, Trần Thu Anh, Trần Ngọc Anh…
Đặt tên Hán Việt cho con theo thành ngữ lấy tên cha làm đầu Nhiều gia đình sử dụng cách đặt tên theo thành ngữ này thì các tên gọi của tất cả các thành viên trong gia đình sẽ tạo thành một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa. Nhiều người cha lấy tên mình là từ đầu tiên trong thành ngữ đó. Kiểu đặt tên này thường sử dụng cho những gia đình đông con (>3).
Ví dụ: Cha tên là Công, tên các con lần lượt là Thành, Danh, Toại => Công Thành Danh Toại (công danh sự nghiệp hoàn tất). Hoặc Cha tên Nhân, tên các con lần lượt là Trung, Chi, Long => Nhân Trung Chi Long (rồng trong đám người, ý chỉ người tài giỏi hoặc có điều gì đó đặc biệt).
Các bạn có thể tham khảo rất nhiều các câu thành ngữ, tục ngữ Hán Việt tại đây https://vi.wikiquote.org/wiki/Tục_ngữ_Hán_Việt
Đặt tên Hán Việt cho con theo nguyện vọng của cha mẹ Cha mẹ ai cũng muốn con mình lớn lên là một người ngoan ngoãn, mạnh mẽ, lương thiện,… vì thế nhiều cha mẹ đặt tên cho con theo những khát vọng mà khi con lớn lên sẽ trở thành người như vậy.
Ví dụ:
Trung Anh: mong con sẽ là người trung thực và thông minh.
Tú Anh: mong con lớn lên sẽ tinh anh và xinh đẹp.
Đức Mạnh: mong con lớn lên mạnh khỏe, đức độ.
Thiện Đạo: mong con lớn lên sẽ là người thiện đạo, thích hành thiện, làm việc lành.
Chiết tự tên Hán Việt Nhiều gia đình nho giáo sử dụng các từ Mạnh, Trọng, Quý để đặt tên cho 3 anh em, hoặc dùng làm tên đệm phân biệt thứ bậc anh em họ tộc. Mạnh, Trọng, Quý chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Vì thế khi đặt tên theo thứ tự này, khách cũng sẽ phân biệt được đâu là con cả, con hai và con út.
Ví dụ:
Trần Mạnh Quang
Trần Trọng Đạt
Trần Quý Khang
Những cái tên Hán Việt hay mà bố mẹ nên tham khảo:
– An (安): yên bình, may mắn.
– Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
– Chính (政): thông minh, đa tài.
– Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
– Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
– Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
– Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
– Hàn (翰): thông tuệ.
– Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
– Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
– Hào (豪): có tài xuất chúng.
– Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
– Hinh (馨): hương thơm bay xa.
– Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
– Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
– Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng.
– Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
– Khả (可): phúc lộc song toàn.
– Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn.
– Ký (骥): con người tài năng.
– Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
– Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
– Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
– Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
– Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định.
– Tinh (菁): hưng thịnh.
– Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
– Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
– Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế.
Trên đây đã chia sẻ đến các bạn những cách đặt tên Hán Việt cho con trai và con gái hay nhất. Hi vọng dựa vào bài viết này các bạn sẽ có thể đặt tên Hán Việt cho con hay và ý nghĩa nhất.
Cách Đặt Tên Hán Việt Cho Con Trai Và Con Gái Hay Nhất 2023
Đặt tên con theo các bộ chữ Hán
Những gia đình truyền thống nho giáo, thông thường họ đều đặt tên các con và các thành viên trong gia đình trong cùng một bộ thủ.
Các bạn có thể dựa vào các bộ thủ này để đặt tên cho các con của mình.
Bộ Kim gồm có các tên: Điếu, Chung, Khanh, Tích, Kính …
Bộ Mộc gồm có các tên: Sâm, Lâm, Tùng, Đào, Bách …
Bộ Thủy gồm có các tên: Nhuận, Trạch, Khê, Hải, Giang, Hà …
Bộ Hỏa gồm có các tên: Thước, Noãn, Luyện, Hoán, Lô, Huân …
Bộ Ngọc gồm có các tên: Côn, Chân, Nhị, Lý, Lạc, Anh, Châu, Trân …
Bộ Thạch gồm có các tên: Thạc, Nghiễn, Châm, Bích, Nham, Kiệt …
Bộ Thảo gồm có các tên: Nhị, Hoa, Huệ, Lan, Cúc …
Đây là một số bộ thủ có ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang,… thường được sử dụng để đặt tên.
Nếu con đầu của bạn có tên đệm hay, các bạn có thể kết hợp tên đệm đó với từ Hán Việt hay và ý nghĩa khác để đặt tên cho con tiếp theo của bạn.
Ví dụ: Nguyễn Hoàng Giang, Nguyễn Hoàng Hà, Nguyễn Hoàng Hải…
Đặt tên Hán Việt cho con có cùng tên khác đệmĐây cũng là một cách đặt tên được ưa chuộng hiện nay, như vậy các con trong gia đình đều có cùng tên, để phân biệt thì phải gọi cả tên đệm.
Ví dụ: Trần Hoàng Anh, Trần Đức Anh, Trần Thu Anh, Trần Ngọc Anh…
Đặt tên Hán Việt cho con theo nguyện vọng của cha mẹCha mẹ ai cũng muốn con mình lớn lên là một người ngoan ngoãn, mạnh mẽ, lương thiện,… vì thế nhiều cha mẹ đặt tên cho con theo những khát vọng mà khi con lớn lên sẽ trở thành người như vậy.
Ví dụ:
Trung Anh: mong con sẽ là người trung thực và thông minh.
Tú Anh: mong con lớn lên sẽ tinh anh và xinh đẹp.
Đức Mạnh: mong con lớn lên mạnh khỏe, đức độ.
Thiện Đạo: mong con lớn lên sẽ là người thiện đạo, thích hành thiện, làm việc lành.
Nhiều gia đình nho giáo sử dụng các từ Mạnh, Trọng, Quý để đặt tên cho 3 anh em, hoặc dùng làm tên đệm phân biệt thứ bậc anh em họ tộc. Mạnh, Trọng, Quý chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Vì thế khi đặt tên theo thứ tự này, khách cũng sẽ phân biệt được đâu là con cả, con hai và con út.
Ví dụ:
Trần Mạnh Quang
Trần Trọng Đạt
Trần Quý Khang
– Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
– Chính (政): thông minh, đa tài.
– Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
– Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
– Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
– Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
– Hàn (翰): thông tuệ.
– Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
– Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
– Hào (豪): có tài xuất chúng.
– Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
– Hinh (馨): hương thơm bay xa.
– Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
– Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
– Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng.
– Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
– Khả (可): phúc lộc song toàn.
– Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn.
– Ký (骥): con người tài năng.
– Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
– Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
– Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
– Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
– Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định.
– Tinh (菁): hưng thịnh.
– Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
– Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
– Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế.
Đặt Tên Tiếng Việt Cho Con Trai Gái Hay Nhất Từ Trước Tới Nay • Adayne.vn
Home
–
Đặt Tên Cho Con
–
Đặt tên Tiếng Việt cho con trai gái hay nhất từ trước tới nay
Đặt Tên Cho Con
Đặt tên Tiếng Việt cho con trai gái hay nhất từ trước tới nay
admin
923 Views
Save
Saved
Removed
0
Đặt tên Tiếng Việt cho con trai gái hay nhất từ trước tới nay được chọn lọc từ hàng trăm hàng ngàn những cái tên ý nghĩa, hợp vần hợp điệu lại chứa đựng nhiều hàm ý sâu xa, mong muốn mang lại mọi điều tốt đẹp cho thiên thần bé nhỏ. Tên đẹp cho con trai sinh vào năm Tân Sửu sẽ có nhiều đổi mới, đa dạng và phong phú hơn, đồng thời thể hiện nhiều ý nghĩa khiến con đường tương lai của bé luôn rộng mở thênh thang. Hay như tên đẹp cho con gái bằng Tiếng Việt cũng lồng ghép nhiều ước mơ, nhiều hoài bão trong đó nên các bậc phụ huynh nên chú ý theo dõi thật kĩ để sàng lọc một cái tên ấn tượng hơn cả, đáp ứng đúng tiêu chí, đúng mục đích của mình trong vấn đề chọn tên khai sinh cho bé năm nay.
Cách đặt tên Tiếng Việt cho con trai gái hay và ấn tượng nhất
1. Những tên bé gái hay nhất cho bố mẹ lựa chọn
Gia Linh – Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó.
Thanh Mai – xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới.
Tuệ Mẫn – Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt.
Kim Oanh – Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái.
Tú Uyên – Con là cô gái vừa xinh đẹp, thanh tú lại học rộng, có hiểu biết
Tú Linh – Con là cô gái vừa thanh tú, xinh đẹp vừa nhanh nhẹn, tinh anh
Diễm Phương – Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát.
Kim Liên – Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết.
Bảo Quyên – Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng.
Diễm My – Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng.
Tuệ Nhi – Bé là cô gái thông minh, hiểu biết
Thục Quyên – Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu
Nguyệt Cát – Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy
Gia Mỹ – Con là bé cưng xinh xắn – dễ thương của bố mẹ
Quỳnh Chi – Xinh đẹp và mĩ miều như cành hoa Quỳnh
Mẫn Nhi – Mong con thông minh – trí tuệ nhanh nhẹn – sáng suốt
Quỳnh Nhi – Bông quỳnh nhỏ dịu dàng, xinh đẹp, thơm tho, trong trắng
Ánh Dương: Con như tia sáng mặt trời mang lại sự ấm áp cho bố mẹ.
Bích Thảo: Là người con hiếu thảo, ngoan ngoãn, biết chăm lo cho gia đình.
Cát Tường: con luôn luôn may mắn
Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết
Hướng Dương: Cha mẹ mong con sau này luôn đi theo con đường đúng đắn, hướng về phía ánh sáng.
Hương Chi: Cô gái cá tính, sâu sắc.
Khánh Quỳnh: Nụ quỳnh mong manh mang đến hương sắc cho đời
Lan Chi: Con là cỏ may mắn trong cuộc đời của bố mẹ
Linh Chi: Một loại thảo dược quý giá giúp chữa trị bệnh tật cho con người.
Thảo Chi: Một loài cỏ may mắn đem lại những điều tốt đẹp nhất đến cho mọi người xung quanh.
Nguyệt Ánh – Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng.
Gia Bảo – Con chính là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình.
Ngọc Bích – Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khiết.
Ngọc Lan – Bé là cành lan ngọc ngà của bố mẹ.
Mỹ Lệ – Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các.
Bảo Châu – Bé là viên ngọc trai quý giá.
Ngọc Diệp – là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.
Gia Hân – Con là cô gái luôn hân hoan, vui vẻ, may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.
Ngọc Hoa – Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái.
Bích Hà – Cuộc đời con như dòng sông trong xanh , êm đềm, phẳng lặng
Phúc An – Mong con sống an nhàn, hạnh phúc.
Thu Ngân – Mong con phát tài, thịnh vượng, ăn nên làm ra
Quế Chi – Cành quế thơm và quý.
Hoài An – Con mãi hưởng an bình.
Quỳnh Hương – Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng.
Vân Khánh – Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình.
Kim Ngân – Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ.
Bảo Ngọc – Bé là viên ngọc quý của bố mẹ.
Khánh Ngọc – Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá.
Thu Nguyệt – Là ánh trăng mùa thu – vừa sáng lại vừa tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng.
Nguyệt Minh – Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ.
Hiền Nhi – Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ.
Hồng Nhung – Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa.
Khánh Ngân – Con là cô gái có cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ
Hương Thảo – Con giống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời
Bích Thủy – Dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé.
Thủy Tiên – Một loài hoa đẹp.
Ngọc Trâm – Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn đầy nữ tính.
Ðoan Trang – Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính.
Thục Trinh – Cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành.
Thanh Trúc – Cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống.
Minh Tuệ – Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo.
Kim Liên – Quý giá, cao sang, thanh tao như đóa sen vàng
Bảo Nhi – Bé là bảo vật quý giá của bố mẹ.
Ngọc Nhi – Con là viên ngọc quý bé nhỏ của cha mẹ
Minh Châu – Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ.
Diễm Châu – Con là viên ngọc sáng đẹp, lộng lẫy
Ngọc Khuê – Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết.
Ngọc Anh – Bé là viên ngọc trong sáng và tuyệt vời của bố mẹ.
Vân Trang – Cô gái xinh đẹp, dáng dấp dịu dàng như mây
Minh Khuê – Con sẽ là ngôi sao sáng, học rộng, tài cao
Anh Thư – Con là cô gái tài giỏi, đầy khí phách
Kim Chi – Con là cành vàng củ bố mẹ. “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.
Huyền Anh – Nét đẹp huyền diệu, bí ẩn tinh anh và sâu sắc.
Hân Nhiên – Bé luôn vui vẻ, vô tư
Nhã Phương – Mong con gái nhã nhặn – hiền hòa – mang tiếng thơm về cho gia đình
Tú Anh – Con gái xinh đẹp – tinh anh
Uyên Thư – Con gái xinh đẹp, học thức cao, có tài
Thanh Thúy – Mong con sống ôn hòa – hạnh phúc
Minh Nguyệt – Con gái tinh anh, tỏa sáng như ánh trăng đêm
Bảo Vy – Mong cuộc đời con có nhiều vinh hoa, phú quý, tốt lành
Huyền Anh – Cô gái khôn khéo, được mọi người yêu mến
Bích Liên – Bé ngọc ngà – kiêu sa như đóa sen hồng.
Khả Hân – Mong cuộc sống của con luôn đầy niềm vui
Cát Tiên – Bé nhanh nhẹn, tài năng, gặp nhiều may mắn
Tuệ Lâm – Mong con trí tuệ, thông minh, sáng suốt
Phương Trinh – Phẩm chất quý giá, ngọc ngà trong sáng
Băng Tâm – Tâm hồn trong sáng, tinh khiết
Hạnh Ngân – Cuộc sống của con tràn ngập hạnh phúc, sung túc
Bích Vân – Tinh khiết như đám mây xanh
Diệu Tú – Cô gái xinh đẹp, khéo léo,tinh anh
Thùy Linh – “Khôn khéo, dịu dàng nhưng vẫn nhanh nhẹn và tháo vát” là điều mà bố mẹ muốn gửi gắm cho con gái qua cái tên này.
Quỳnh Trâm – Con là cô gái dịu dàng, đầy nữ tính mà vô cùng quý phái, sang trọng
Diễm Thư – Cô tiểu thư xinh đẹp.
Trúc Linh – Cô gái vừa thẳng thắn, mạnh mẽ, dẻo dai như cây trúc quân tử, lại xinh đẹp, nhanh nhẹn, tinh khôn.
Thảo Tiên – Vị tiên của loài cỏ, cây cỏ thần.
Cát Thảo – Cô gái mạnh mẽ, phòng khoáng, gặp nhiều may mắn.
Hoàng Kim – Cuộc sống phú quý, rực rỡ, sáng lạng.
Nhã Uyên – Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu
Thanh Vân – Con dịu dàng, đẹp đẽ như một áng mây trong xanh.
Như Ý – Con chính là niềm mong mỏi bấy lâu của bố mẹ.
Ngọc Quỳnh – Con chính là viên ngọc quý báu của bố mẹ.
Ngọc Sương – Ngụ ý “bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.”
Mỹ Tâm – Cái tên mang ý nghĩa: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.
Phương Thảo – Có nghĩa là “Cỏ thơm” đó đơn giản là cái tên tinh tế và đáng yêu.
Diễm Kiều – Vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu.
Thiên Kim- Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, bé yêu của bạn là tài sản quý giá nhất của cha mẹ.
Mỹ Duyên – Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.
Thanh Hà – Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn.
An Nhiên – Cuộc đời con luôn nhàn nhã, không ưu phiền
Đan Thanh – Cuộc đời con được vẽ bằng những nét đẹp,hài hòa, cân xứng
Hiền Thục – Không chỉ hiền lành, duyên dáng mà còn đảm đang, giỏi giang là những gì mà bố mẹ gửi gắm tới con qua cái tên này.
2. Những tên bé trai hay nhất cho bố mẹ lựa chọn
VINH – Làm nên công danh, hiển vinh
Công Vinh, Gia Vinh, Hồng Vinh, Quang Vinh, Quốc Vinh, Thanh Vinh, Thành Vinh, Thế Vinh, Trọng Vinh, Trường Vinh, Tường Vinh, Tấn Vinh, Ngọc Vinh, Xuân Vinh, Hiển Vinh, Tuấn Vinh, Nhật Vinh.
VIỆT – Phi thường, xuất chúng
Anh Việt, Hoài Việt, Hoàng Việt, Uy Việt, Khắc Việt, Nam Việt, Quốc Việt, Trọng Việt, Trung Việt, Tuấn Việt, Vương Việt, Minh Việt, Hồng Việt, Thanh Việt, Trí Việt, Duy Việt.
SƠN – Mạnh mẽ, uy nghiêm như núi
Bảo Sơn, Bằng Sơn, Ngọc Sơn, Nam Sơn, Cao Sơn, Trường Sơn, Thanh Sơn, Thành Sơn, Lam Sơn, Hồng Sơn, Hoàng Sơn, Hải Sơn, Viết Sơn, Thế Sơn, Quang Sơn, Xuân Sơn, Danh Sơn, Linh Sơn, Vĩnh Sơn
TÙNG – Vững chãi như cây tùng cây bách
Anh Tùng, Bá Tùng, Sơn Tùng, Thạch Tùng, Thanh Tùng, Hoàng Tùng, Bách Tùng, Thư Tùng, Đức Tùng, Minh Tùng, Thế Tùng, Quang Tùng, Ngọc Tùng, Duy Tùng, Xuân Tùng, Mạnh Tùng, Hữu Tùng.
TUẤN – Tài giỏi xuất chúng, dung mạo khôi ngô
Anh Tuấn, Công Tuấn, Ðình Tuấn, Ðức Tuấn, Huy Tuấn, Khắc Tuấn, Khải Tuấn, Mạnh Tuấn, Minh Tuấn, Ngọc Tuấn, Quang Tuấn, Quốc Tuấn, Thanh Tuấn, Xuân Tuấn, Thanh Tuấn, Thiện Tuấn, Hữu Tuấn.
TRUNG – Có tấm lòng trung hậu
Ðình Trung, Ðức Trung, Hoài Trung, Hữu Trung, Kiên Trung, Minh Trung, Quang Trung, Quốc Trung, Thành Trung, Thanh Trung, Thế Trung, Tuấn Trung, Xuân Trung, Bình Trung, Khắc Trung, Hiếu Trung, Hoàng Trung.
THỊNH – Cuộc sống sung túc, hưng thịnh
Bá Thịnh, Cường Thịnh, Gia Thịnh, Hồng Thịnh, Hùng Thịnh, Kim Thịnh, Nhật Thịnh, Phú Thịnh, Hưng Thịnh, Phúc Thịnh, Quang Thịnh, Quốc Thịnh, Đức Thịnh, Vĩnh Thịnh, Thái Thịnh, Thế Thịnh, Xuân Thịnh, Công Thịnh.
THIÊN – Có khí phách xuất chúng
Duy Thiên, Quốc Thiên, Kỳ Thiên, Vĩnh Thiên, Hạo Thiên, Đạt Thiên, Phúc Thiên, Hoàng Thiên, Minh Thiên, Thanh Thiên, Anh Thiên, Khánh Thiên, Đức Thiên.
THÀNH – Vững chãi như trường thành, mọi sự đều đạt theo ý nguyện
Bá Thành, Chí Thành, Công Thành, Ðắc Thành, Danh Thành, Ðức Thành, Duy Thành, Huy Thành, Lập Thành, Quốc Thành, Tân Thành, Tấn Thành, Thuận Thành, Triều Thành, Trung Thành, Trường Thành, Tuấn Thành.
THÁI – Yên bình, thanh nhàn
Anh Thái, Bảo Thái, Hòa Thái, Hoàng Thái, Minh Thái, Quang Thái, Quốc Thái, Phước Thái, Triệu Thái, Việt Thái, Xuân Thái, Vĩnh Thái, Thông Thái, Ngọc Thái, Hùng Thái.
TÂM – Có tấm lòng nhân ái
Ðức Tâm, Đắc Tâm, Duy Tâm, Hữu Tâm, Khải Tâm, Phúc Tâm, Mạnh Tâm, Thiện Tâm, Nhật Tâm, Minh Tâm, Chánh Tâm, Thành Tâm, Khánh Tâm, An Tâm, Hoàng Tâm, Chí Tâm, Đình Tâm, Vĩnh Tâm, Huy Tâm.
TOÀN – Nguyên vẹn, hoàn chỉnh, nhanh nhẹn
Đình Toàn, Bảo Toàn, Đức Toàn, Hữu Toàn, Minh Toàn, Vĩnh Toàn, An Toàn, Thanh Toàn, Kim Toàn, Huy Toàn, Khánh Toàn, Chí Toàn, Thành Toàn, Nhật Toàn, Phước Toàn.
QUỐC – Vững như giang sơn
Anh Quốc, Bảo Quốc, Minh Quốc, Nhật Quốc, Việt Quốc, Vinh Quốc, Thanh Quốc, Duy Quốc, Hoàng Quốc, Cường Quốc, Vương Quốc, Chánh Quốc, Lương Quốc.
QUANG – Thông minh sáng láng
Đăng Quang, Ðức Quang, Duy Quang, Hồng Quang, Huy Quang, Minh Quang, Ngọc Quang, Nhật Quang, Thanh Quang, Tùng Quang, Vinh Quang, Xuân Quang, Phú Quang, Phương Quang, Nam Quang.
QUÂN – Khí chất như quân vương
Anh Quân, Bình Quân, Ðông Quân, Hải Quân, Hoàng Quân, Long Quân, Minh Quân, Nhật Quân, Quốc Quân, Sơn Quân, Đình Quân, Nguyên Quân, Bảo Quân, Hồng Quân, Vũ Quân, Bá Quân, Văn Quân, Khánh Quân.
PHÚC – Là điềm phúc của gia đình, luôn được an lành
Đình Phúc, Hồng Phúc, Hoàng Phúc, Sỹ Phúc, Gia Phúc, Lạc Phúc, Thế Phúc, Quang Phúc, Thiên Phúc, Hạnh Phúc, Vĩnh Phúc, Duy Phúc, Thanh Phúc, Đức Phúc.
PHONG – Mạnh mẽ, khoáng đạt như cơn gió
Chấn Phong, Chiêu Phong, Ðông Phong, Ðức Phong, Gia Phong, Hải Phong, Hiếu Phong, Hoài Phong, Hùng Phong, Huy Phong, Khởi Phong, Nguyên Phong, Quốc Phong, Thanh Phong, Thuận Phong, Uy Phong, Việt Phong, Khải Phong, Hồng Phong.
PHI – Sức mạnh và năng lực phi thường
Ðức Phi, Khánh Phi, Nam Phi, Thanh Phi, Việt Phi, Hùng Phi, Phương Phi, Hoàng Phi, Trương Phi, Anh Phi, Long Phi, Quốc Phi, Bằng Phi, Gia Phi.
NHÂN – Là một người tốt, nhân ái
Ðình Nhân, Ðức Nhân, Minh Nhân, Thiện Nhân, Phước Nhân, Quang Nhân, Thành Nhân, Trọng Nhân, Trung Nhân, Trường Nhân, Việt Nhân, Duy Nhân, Hoài Nhân, Ngọc Nhân, Hoàng Nhân, Thế Nhân.
NGUYÊN – Nguồn gốc, thứ nhất/Bình nguyên, miền đất lớn
Bình Nguyên, Ðình Nguyên, Ðông Nguyên, Hải Nguyên, Khôi Nguyên, Phúc Nguyên, Phước Nguyên, Thành Nguyên, Trung Nguyên, Tường Nguyên, Gia Nguyên, Đức Nguyên, Hà Nguyên, Hoàng Nguyên, Bảo Nguyên.
NGỌC – Bảo vật quý hiếm
Thế Ngọc, Gia Ngọc, Bảo Ngọc, Vĩnh Ngọc, Tuấn Ngọc, Đại Ngọc, Minh Ngọc, Xuân Ngọc, Quang Ngọc, Anh Ngọc, Hoàng Ngọc.
NGHĨA – Sống có trước có sau, có tình có nghĩa
Hiếu Nghĩa, Hữu Nghĩa, Minh Nghĩa, Trọng Nghĩa, Trung Nghĩa, Phước Nghĩa, Trí Nghĩa, Tuấn Nghĩa, Nhân Nghĩa, Đức Nghĩa, Hoài Nghĩa, Tấn Nghĩa.
NAM – Phương nam, mạnh mẽ
An Nam, Chí Nam, Ðình Nam, Hải Nam, Hoài Nam, Hoàng Nam, Hữu Nam, Khánh Nam, Nhật Nam, Phương Nam, Tiến Nam, Trường Nam, Xuân Nam, Thành Nam, Ngọc Nam, Sơn Nam, Duy Nam, Việt Nam.
MINH – Ánh sáng rạng ngời
Anh Minh, Nhật Minh, Quang Minh, Duy Minh, Tiến Minh, Tuấn Minh, Bình Minh, Đức Minh, Hiểu Minh, Hữu Minh, Thiện Minh, Quốc Minh, Thế Minh, Nhật Minh, Hoàng Minh, Văn Minh, Gia Minh, Hải Minh.
LỘC – Được nhiều phúc lộc
Bá Lộc, Ðình Lộc, Nam Lộc, Nguyên Lộc, Phước Lộc, Quang Lộc, Xuân Lộc, An Lộc, Khánh Lộc, Minh Lộc, Bảo Lộc, Hữu Lộc, Vĩnh Lộc, Tấn Lộc, Phúc Lộc.
LONG – Mạnh mẽ như rồng
Bá Long, Bảo Long, Ðức Long, Hải Long, Hoàng Long, Hữu Long, Kim Long, Phi Long, Tân Long, Thăng Long, Thanh Long, Thành Long, Thụy Long, Trường Long, Tuấn Long, Việt Long
LÂM – Vững mạnh như cây rừng
Tùng Lâm, Bách Lâm, Linh Lâm, Hùng Lâm, Điền Lâm, Sơn Lâm, Quốc Lâm, Kiệt Lâm, Tường Lâm, Đình Lâm, Tuấn Lâm, Quang Lâm, Minh Lâm, Hữu Lâm.
KIÊN – Kiên cường, ý chí mạnh mẽ
Trung Kiên, Vĩnh Kiên, Anh Kiên, Đức Kiên, Bảo Kiên, Thái Kiên, Trọng Kiên, Quốc Kiên, Chí Kiên, Vĩnh Kiên, Huy Kiên, Mạnh Kiên, Gia Kiên, Xuân Kiên.
KHÔI – Khôi ngô tuấn tú
Minh Khôi, Đăng Khôi, Nhất Khôi, Duy Khôi, Trọng Khôi, Nguyên Khôi, Anh Khôi, Mạnh Khôi, Bảo Khôi, Ngọc Khôi, Tuấn Khôi, Quang Khôi.
KHOA – Thông minh sáng láng, linh hoạt
Anh Khoa, Đăng Khoa, Duy Khoa, Vĩnh Khoa, Bá Khoa, Minh Khoa, Hữu Khoa, Nhật Khoa, Xuân Khoa, Tuấn Khoa, Nguyên Khoa, Mạnh Khoa.
KHÁNH – Âm vang như tiếng chuông
Quốc Khánh, Huy Khánh, Gia Khánh, Quang Khánh, Đông Khánh, Đồng Khánh, Duy Khánh, Vĩnh Khánh, Minh Khánh, Hoàng Khánh, Hữu Khánh, Thiên Khánh.
KHANG – Phú quý, hưng vượng
Gia Khang, Minh Khang, Đức Khang, Thành Khanh, Vĩnh Khang, Duy Khang, Nguyên Khang, Mạnh Khang, Nam Khang, Phúc Khang, Ngọc Khang, Tuấn Khang.
KHẢI Sự cát tường, niềm vui
Hoàng Khải, Nguyên Khải, Đạt Khải, An Khải, Minh Khải, Vỹ Khải, Đình Khải, Quang Khải, Chí Khải, Quốc Khải, Đăng Khải, Duy Khải, Trung Khải.
HÙNG – Sức mạnh vô song
Anh Hùng, Đức Hùng, Huy Hùng, Đạt Hùng, Quốc Hùng, Kiều Hùng, Nguyên Hùng, Viết Hùng, Hữu Hùng, Huy Hùng, Đinh Hùng, Công Hùng, Mạnh Hùng, Tiến Hùng, Tuấn Hùng, Xuân Hùng, Trọng Hùng.
HUY – Ánh sáng, sự tốt đẹp
Quốc Huy, Đức Huy, Khắc Huy, Nguyên Huy, Minh Huy, Quang Huy, Chấn Huy, Tiến Huy, Ngọc Huy, Anh Huy, Thái Huy, Đức Huy, Nhật Huy, Hoàng Huy.
HOÀNG – Màu vàng, dòng dõi
Bảo Hoàng, Quý Hoàng, Đức Hoàng, Kim Hoàng, Sỹ Hoàng, Bảo Hoàng, Minh Hoàng, Khắc Hoàng, Nguyên Hoàng, Vũ Hoàng, Huy Hoàng, Anh Hoàng, Lương Hoàng.
HIẾU – Lương thiện, chí hiếu với cha mẹ
Chí Hiếu, Trung Hiếu, Thuận Hiếu, Duy Hiếu, Khắc Hiếu, Quốc Hiếu, Nghĩa Hiếu, Trọng Hiếu, Ngọc Hiếu, Minh Hiếu, Xuân Hiếu, Đình Hiếu, Quang Hiếu.
HẢI – Biển cả
Đức Hải, Sơn Hải, Đông Hải, Vĩnh Hải, Phi Hải, Việt Hải, Hoàng Hải, Minh Hải, Nam Hải, Quang Hải, Trường Hải, Quốc Hải, Hồng Hải, Thanh Hải, Tuấn Hải.
GIA – Hưng vượng, hướng về gia đình
An Gia, Đạt Gia, Phú Gia, Vinh Gia, Thành Gia, Nhân Gia, Đức Gia, Hoàng Gia, Lữ Gia, Khương Gia.
DUY – Thông minh, sáng láng
Anh Duy, Bảo Duy, Đức Duy, Khắc Duy, Khánh Duy, Nhật Duy, Phúc Duy, Thái Duy, Trọng Duy, Việt Duy, Hoàng Duy, Thanh Duy, Quang Duy, Ngọc Duy.
ĐẠT – Thành đạt vẻ vang
Khoa Đạt, Thành Đạt, Hùng Đạt, Khánh Đạt, Tuấn Đạt, Tiến Đạt, Duy Đạt, Trí Đạt, Vĩnh Đạt, Xuân Đạt, Tấn Đạt, Mạnh Đạt, Minh Đạt, Quốc Đạt, Bá Đạt, Quang Đạt.
DƯƠNG – Rộng lớn như biển cả, sáng như mặt trời
Thái Bình Dương, Đại Dương, Hải Dương, Viễn Dương, Nam Dương, Đông Dương, Quang Dương, Thái Dương, Việt Dương, Bình Dương, Bảo Dương, Trung Dương, Hoàng Dương, Tùng Dương.
DŨNG – Anh dũng, dũng mãnh
Anh Dũng, Chí Dũng, Hoàng Dũng, Lâm Dũng, Mạnh Dũng, Nghĩa Dũng, Quang Dũng, Ngọc Dũng, Thế Dũng, Tấn Dũng, Trung Dũng, Tuân Dũng, Trí Dũng, Việt Dũng, Quốc Dũng, Bá Dũng, Hùng Dũng.
ĐỨC – Nhân nghĩa, hiền đức
Minh Đức, Anh Đức, Tuấn Đức, Hoài Đức, Hồng Đức, Nhân Đức, Bảo Đức, Thành Đức, Vĩnh Đức, Trung Đức, Trọng Đức, Nguyên Đức, Việt Đức, Thế Đức, Mạnh Đức, Huy Đức, Phúc Đức.
CƯỜNG – Mạnh mẽ, khí dũng, uy lực
Anh Cường, Cao Cường, Đức Cường, Hữu Cường, Hùng Cường, Phi Cường, Đình Cường, Mạnh Cường, Quốc Cường, Việt Cường, Dũng Cường, Thịnh Cường, Văn Cường, Chí Cường, Tuấn Cường, Minh Cường.
CÔNG – Liêm minh, người có trước có sau
Chí Công, Thành Công, Đức Công, Duy Công, Đạt Công, Kỳ Công, Hồng Công, Quang Công, Tiến Công, Minh Công, Ngọc Công, Hữu Công.
BẢO – Vật quý báu hiếm có
Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo, Quang Bảo, Thiện Bảo, Nguyên Bảo, Thái Bảo, Kim Bảo, Thiên Bảo, Hoài Bảo, Minh Bảo.
BÁCH – Mạnh mẽ, vững vàng, trường tồn
Hoàng Bách, Hùng Bách, Tùng Bách, Thuận Bách, Vạn Bách, Xuân Bách, Việt Bách, Văn Bách, Cao Bách, Quang Bách, Huy Bách.
ANH – Thông minh sáng sủa
Bảo Anh, Nhật Anh, Duy Anh, Hùng Anh, Đức Anh, Trung Anh, Nghĩa Anh, Huy Anh, Tuấn Anh, Hoàng Anh, Vũ Anh, Quang Anh, Hồng Anh, Tinh Anh, Bảo Anh, Viết Anh, Việt Anh, Sỹ Anh, Huỳnh Anh.
AN – Bình an, yên ổn
Bảo An, Nhật An, Khiết An, Lộc An, Duy An, Đăng An, Kỳ An, Xuân An, Trọng An, Hải An, Thanh An, Hòa An, Thành An, Ngọc An, Thế An, Minh An, Đức An, Phú An, Hoàng An, Tường An.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Đặt Tên Hán Việt Cho Con Gái Trai Hay Và Ý Nghĩa Nhất • Adayne.vn trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!