Xu Hướng 6/2023 # Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh # Top 6 View | Eduviet.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Học cách dùng was và were – Chia động từ To be được xem như một trong những bài học Ngữ Pháp đầu tiên khi chúng ta khi bắt đầu học tiếng Anh. Động từ to be là một dạng khá đặc biệt của tiếng anh với 3 dị thể Am,is,are và cách dùng khác nhau. To be được tồn tại ở các dạng : be (thể nguyên mẫu), am/is/are (thể hiện tại), was/ were (thể quá khứ), being (thể hiện tại tiếp diễn), been (thể quá khứ phân từ).

Hướng dẫn cách dùng was/were

Khi nào dùng was và were

Như đã đề cập was và were là 2 dạng của động từ To be được chia ở thời quá khứ. Chúng ta sử dụng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, tuy vậy cách dùng giữa chúng vẫn có một vài sự khác biệt chúng ta cần chú ý.

Cách sử dụng và phân biệt was/were

Hai từ này được sử dụng cực kì phổ biến trong văn nói cũng như các bài tập ngữ pháp, thế nhưng ít ai biết rõ về cách sử dụng của chúng và rất hay nhầm lẫn về cách dùng cũng như phát âm theo thói quen của người Việt mà bỏ quên phụ âm cuối, dễ gây hiểu lầm có sự giống nhau giữa hai từ.

Was

Trong các câu có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất I (tôi), ngôi thứ 3 số ít  (He, she, it) và các danh từ số ít (Dog, Peter,…) chúng ta dùng Was.

Ex: I was driving to the hospital.

She was at the hotel.

It was a great night.

Were

Ngược lại với Was, trong các câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 như You, they, we hoặc danh từ số nhiều (Tables, cats,..) chúng ta sử dụng Were.

Ex: You were drinking some water.

We were at home last night

They were waiting for buying new phone.

Cách chia Was/Were ở dạng quá khứ

Thể khẳng định:

I/She/He/It/John+ Was

You/They/We/Dogs+Were

Thể phủ định:

I/She/He/It/John+ Was not (Wasn’t)

You/They/We/Dogs+Were not (weren’t)

Thể nghi vấn

Was+ I/She/He/It/John…?

No, S+ wasn’t

Were+You/They/We/Dogs…?

No,S+weren’t

Các trường hợp đặc biệt Was và Were

Bên cạnh những quy tắc nêu trên thì was và were cũng có những dạng đặc biệt và được chia theo kiểu “bất quy tắc”. Đó là các trường hợp trong câu điều kiện và câu điều ước loại 2.

Câu điều kiện loại 2:

If S+Were/V2/ed…, S+would/could…

Câu điều ước loại 2

S + wish + S + Were/V2/ed

Ở loại 2 của câu điều ước và câu điều kiện chúng ta dùng để diễn đạt ý hoặc sự việc, hành động không xảy ra ở hiện tại hoặc nó không thể xảy ra ngay hiện tại và phi thực tế. Cũng chính vì lẽ đó mà cách sử dụng Were của chúng ta cũng có ý nghĩa không giống như những quy tắc đã học-phải chia theo ngôi. Diễn tả ý sai trái với thực tế và điều vô lý không thể xảy ra.

Ex:I wish I were a queen.

Ta hiểu rằng thực tế ngay hiện tại tôi không thể nào là một nữ hoàng được và dĩ nhiên nó phi thực tế nên chúng ta phải dùng were.

If she were at home, she could meet her brother.

Hiện tại cô ấy không ở nhà, nên việc ở nhà là điều không thể xảy ra, câu trên mang ý nghĩa nêu ra giả thiết, nếu cái này xảy ra thì cái kia mới xảy ra được nên chúng ta cũng dùng Were.

Ngữ Pháp –

Khi Nào Dùng Are/Was/Were Và Did Trong Câu Nghi Vấn?

Phân biệt cách dùng động từ tobe are/was/were và trợ động từ did ở thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn.. khi đặt câu hỏi trong tiếng anh. Cụ thể xem bên dưới.

Phân biệt

cách sử dụng are, were, was và did khi đặt câu hỏi

– Khi trong câu sử dụng tính từ, danh từ mà không dính dáng đến hành động cụ thể thì dùng to be (am, ia are) cho tình hiện tại và (was were) cho thì quá khứ.

are you crazy? (crazy là tính từ nên dùng to be diễn tả, hỏi về hiện tại nên dùng are chứ ko dùng were)

are you a teacher? (trong câu dùng danh từ, ko có hành động nào xen vào nên chỉ đơn thuần dùng to be (are) để diễn tả thôi.

– Ngoài ra dùng is/are/am/was/were trong câu hỏi của thì tiếp diễn (bạn có thễ tham khảo)

Ví dụ: Was you reading when i called you? ; are you studying english now?… 

– Dùng am is are were was trong câu bị động

Ví dụ:

Was you bit by the dog?(mày bị chó cắn hả?)

 Were they offered new jobs?(họ dc giao cho công việc mới hả?)…

– Khi trong câu có nhắc đến 1 động từ chỉ hoạt động thì ta dùng trợ động từ do/does/did… để diễn tả.

Ví dụ:

 ”Do you see it?” ta thấy “see” là hành động nhìn, là động từ thường nên mượn trợ động từ “do”. more ex: did you take the umbrella? does she like you?…

– Dùng was were để chia “to be” về thì quá khứ cũng như đặt câu hỏi nghi vấn yes no như bạn đã nêu bên trên.

Dùng was với “I, He, she, it, danh từ số ít, tên riêng 1 người”, dùng were với “we, you, they, danh từ số nhiều, hai vật hai tên người trở lên”.

Ví dụ:

– were you a sodier? (anh đã từng là lính hả?)

– was she interested in rock music before? (trước đây nó thích nhạc rock hả?

Từ khóa:

cách dùng did và was

was were cách dùng

khi nào dùng have has

đặt câu với was were

khi nào dùng am is are

khi nào dùng was were

khi nào dùng tobe nguyên thể

khi nào dùng was/were và khi nào dùng did để đặt câu hỏi

Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Đơn Giản Và Dễ Nhớ

​Khi giao tiếp tiếng Anh, nếu bạn đặt câu hỏi không chính xác, câu cú sẽ trở nên tối nghĩa và khiến đối phương cảm thấy khó hiểu.

​Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Đơn Giản Và Dễ Nhớ

​Trước hết, bạn cần biết rằng: tiếng Anh có 3 loại câu hỏi chính là: câu hỏi Yes/No, câu hỏi với từ để hỏi và câu hỏi đuôi.

​Hướng Dẫn Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh

​1. Câu Hỏi Yes/No – Yes/No Questions

​Câu hỏi Yes/No hay còn gọi là câu hỏi đóng, là những câu hỏi mà bạn sẽ dùng Yes/No (đồng ý/ không đồng ý) để trả lời.

​Câu hỏi Yes/No được thành lập bằng cách chuyển trợ động từ (auxiliary verb – viết tắt: Aux.V) lên đầu.

​Vậy trợ động từ là gì? Trợ động từ là những từ dùng để “hỗ trợ” các động từ để tạo thành câu hỏi, câu phủ định,..

​Trợ động từ bao gồm các từ: tobe, do, does, did, have, has, động từ khuyết thiếu (modal verb).

​Nếu trong câu có tobe, thì tobe sẽ được đảo lên đầu để trực tiếp làm trợ động từ; nếu trong câu có động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ ở bên ngoài, tùy thuộc vào thì và chủ ngữ của câu để chọn trợ động từ phù hợp.

​Công thức câu hỏi Yes/No:

​2. Câu Hỏi Với Từ Để Hỏi – Wh-questions

​Câu hỏi với từ để hỏi hay còn gọi là câu hỏi mở, thường bắt đầu bằng những từ để hỏi có chữ cái “Wh-” đứng đầu (tuy nhiên cũng có những trường hợp từ để hỏi không bắt đầu bằng “wh-“).

​Trong giao tiếp, loại câu hỏi này dùng để hỏi thêm nhiều thông tin hơn và do đó, câu trả lời cũng đa dạng hơn.

​Trước hết, bạn cần nắm được các từ để hỏi trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng:

​Lưu ý: Một vài từ để hỏi thực chất là một cụm từ thành lập từ việc thêm 1 số từ vào sau từ để hỏi chính ban đầu, nhằm thu hẹp phạm vi câu hỏi, mong muốn 1 câu trả lời cụ thể, chính xác hơn. ​Where in Vietnam – Ở đâu Việt Nam (Hỏi địa điểm, nơi chốn nhưng phạm vi nhỏ hơn so với việc chỉ dùng “Where”) ​How many times this month – Bao nhiêu lần trong tháng này ​When in March – Khi nào trong tháng 3 ​Công thức câu hỏi với từ để hỏi:

​Với câu hỏi có từ để hỏi là Who:– Khi Who đóng vai trò làm tân ngữ trong câu (O), ta dùng công thức như trênVí dụ: Who (O) do you love? – Khi Who đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (S), ta coi câu hỏi này như 1 câu khẳng định bình thường, Who làm chủ ngữ, sau chủ ngữ là động từ (V), tiếp theo là tân ngữ (O); do không có trợ động từ nên V chia ngôi 3 số ít và phụ thuộc vào thì. Công thức: Who + V + O? Ví dụ: Who (S) loves you? ; Who opened the door?

​Một số ví dụ về câu hỏi với từ để hỏi:

​3. Câu Hỏi Đuôi – Tag Questions

​Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi dùng để xác nhận những gì bạn nghĩ là đúng hay không (ngữ điệu lên).

​Đôi khi câu hỏi đuôi còn được dùng khi người nói mong muốn sự đồng ý, chấp thuận từ người đối diện (ngữ điệu xuống).

​Người nói sử dụng câu hỏi đuôi khi họ không chắc chắn 100% về một điều gì đó.

​Ví dụ: You speak Chinese, don’t you?

​Câu hỏi đuôi thành lập bằng cách nào? Có 1 số nguyên tắc bạn cần tuân thủ khi sử dụng câu hỏi đuôi như sau:

​Mệnh đề chính và phần hỏi đuôi phải cùng thì. Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần câu hỏi đuôi là giống nhau. Nếu chủ ngữ của động từ ở mệnh đề chính là danh từ, ta phải dùng đại từ danh từ thay nó ở câu hỏi. Đại từ ở phần hỏi đuôi luôn phải ở dạng chủ ngữ

Phần câu hỏi đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not?Ví dụ: He saw it yesterday, did he not?

​Bài Tập Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Với Từ Gạch Chân

Yến Trong Tiếng Tiếng Anh

Sao mình lại quên Yến đại hiệp được nhỉ?

How could I have forgotten about Yan?

OpenSubtitles2018.v3

“Đã tính toán tất cả vôi trong yến mạch cho một con gà mái, vẫn tìm thấy nhiều hơn trong vỏ trứng của nó.

“Having calculated all the lime in oats fed to a hen, found still more in the shells of its eggs.

WikiMatrix

Battuta tổ chức một yến tiệc kèm nghi lễ… Sau đó là màn biểu diễn võ thuật.

Battuta describes a ceremonial dinner followed by a display of martial skill.

OpenSubtitles2018.v3

Mỗi đêm, chúng để lại hố để thu thập các hạt giống yến mạch biển đã thổi bay xuống mặt đất, sau đó tha xuống hố của chúng để tích trữ.

Every night, they leave their burrows to gather the sea oat seeds which have blown to the ground, then return them to their burrows for storage.

WikiMatrix

Vì ngày thứ nhất khởi đầu một tiệc yến thiêng liêng thịnh soạn do tổ chức Đức Giê-hô-va sửa soạn cho chúng ta.

Because the first day is the beginning of a rich spiritual banquet that Jehovah’s organization has prepared for us.

jw2019

Chỉ cần vào trong và giữ yến đó!

Just get in there and stay down!

OpenSubtitles2018.v3

Đối với một con chim hoàng yến, mèo là quái vật.

To a canary, a cat is a monster.

OpenSubtitles2018.v3

Yến đại hiệp, hãy chụp lấy!

Swordsman Yin, watch out!

OpenSubtitles2018.v3

Việt Nam đã trở thành một quốc gia bao dung và hòa đồng hơn,” Nguyễn Hải Yến, giám đốc dự án trung tâm ICS (Hướng dẫn, Kết nối và Phục vụ) ở Thành phố Hồ Chí Minh, một tổ chức vận động cho quyền bình đẳng đối với những người đồng tính, song tính và chuyển giới (LGBT) phát biểu.

Vietnam has become more tolerant and inclusive,” said Nguyen Hai Yen, project manager of ICS (Instruct, Connect and Service), the Vietnamese organization striving for equal rights for LGBT people, based in Ho Chi Minh City.

hrw.org

Yến Thập Tam, ngươi đừng lo chuyện bao đồng.

Yen Shih-San, you stay out of this!

OpenSubtitles2018.v3

Sao hắn lại ở Yến Tử đêm qua?

Why was it in Swallow House last night?

OpenSubtitles2018.v3

Anh Nguyễn Thanh Lâm và Chị Lê Thị Hồng Yến là hai trong số những gương mặt đã tham gia vào diễn đàn này và đã cùng chi sẻ rất nhiều kinh nghiệm của mình cho các đồng đẳng viên khác.

Nguyen Thanh Lam and Le Thi Hong Yen are two of the faces appeared at this forum and presenting their own experiences to their peers.

worldbank.org

Nếu bạn ở Bắc Âu hoặc Bắc Mỹ, bạn có thể sử dụng vỏ kiều mạch hoặc yến mạch.

If you’re in Northern Europe or North America, you can use things like buckwheat husks or oat hulls.

QED

Nhân vật của tôi trong bộ phim này là như món yến mạch nóng.

My character in this film is like hot grits.

WikiMatrix

Linh vật là một cậu bé được cách điệu với tóc hài hước trên đỉnh đầu, đuôi nhỏ hình chữ V (một đặc trưng của yến), cầm một ngọn đuốc thắp sáng đại diện cho tinh thần đoàn kết, hòa bình và sức sống của nhân loại.

The mascot is a stylized little boy with funny hair on the head, a small V-shaped tail (a characteristic of oats), holding a lit torch represents the spirit of unity, peace and health of human life.

WikiMatrix

Nhờ công cụ CAT DDO này, năm 2013 chính phủ Philippines đã huy động được 500 triệu USD chỉ vài ngày sau khi bão Hải Yến đổ bộ và tàn phá vùng Tacloban.

In 2013, the CAT-DDO enabled the Philippine government to mobilize USD 500 million just days after a tropical cyclone Hayan hit Tacloban.

worldbank.org

Yến tiệc rượu ngon của Đức Giê-hô-va (6)

Jehovah’s banquet of fine wine (6)

jw2019

Sau khi giải thoát dân Ngài khỏi Ba-by-lôn Lớn vào năm 1919, Ngài đặt trước mặt họ một tiệc yến chiến thắng, với vô số đồ ăn thiêng liêng.

After liberating his people from Babylon the Great in 1919, he set before them a victory banquet, an abundant supply of spiritual food.

jw2019

Cậu phải đuổi cô ta ra khỏi nhà không tôi thề sẽ giết cô ta và con chim hoàng yến của ả.

You have to get that woman out of this house or I swear I will kill her and her bloody canary.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi sẽ mua vé đi trên chiếc Mississippi và hỏi thăm mọi người… về một hành khách nữ đã đi cùng một con chim hoàng yến.

I shall book passage on the Mississippi… and inquire everybody… about a woman passenger who made the trip with a canary.

OpenSubtitles2018.v3

Theo tuyền thống, nhục can được chế biến từ những phần thịt chưa dùng hết trong các yến tiệc hay lễ hội.

It is considered virtuous for diners to not leave any bit of food on their plates or bowls.

WikiMatrix

“Đức Giê-hô-va vạn-quân sẽ ban cho mọi dân-tộc… một tiệc yến đồ béo, một diên rượu ngon, đồ béo có tủy” (Ê-sai 25:6; 65:13, 14).

“Jehovah of armies will certainly make for all the peoples . . . a banquet of well-oiled dishes, a banquet of wine kept on the dregs, of well-oiled dishes filled with marrow.”—Isaiah 25:6; 65:13, 14.

jw2019

Victoriano Santos Iriarte (2 tháng 11 năm 1902 – 10 tháng 11 năm 1968), nicknamed “El Canario” (Chim yến), là tiền đạo bóng đá người Uruguay, thành viên của đội tuyển Uruguay vô địch World Cup năm 1930, và Racing Club de Montevideo ở cấp độ câu lạc bộ.

Victoriano Santos Iriarte (2 November 1902 – 10 November 1968), nicknamed “El Canario” (The Canary), was an Uruguayan football forward, member of the Uruguay national team that won the first ever World Cup in 1930, and of Racing Club de Montevideo at the club level.

WikiMatrix

Một lý do khác chúng tôi ghé qua là để cho anh chị biết chúng tôi đang có một buổi yến tiệc tối nay.

Well, another reason why we dropped by was to let you know that we are having a soiree tonight.

OpenSubtitles2018.v3

I declare the end of the feast.

OpenSubtitles2018.v3

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!