Bạn đang xem bài viết Cách Tạo Vùng Tham Chiếu “Động” Trong Excel 2010 được cập nhật mới nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Xin chào các bạn,
Khi muốn tham chiếu đến một vùng dữ liệu trong Excel bạn thường đặt tên cho nó.
Ví dụ:
Tôi có một danh sách tên alias của các thành viên trong team như sau:
Danh sách này hiện nay cố định trong vùng $A$5: $A$19
Để đặt tên cho vùng này tôi chọn vùng rồi nhấn chọn vào vùng đặt tên gõ tên vùng là “Danhsach”.
Công việc này đã giúp tôi định nghĩa nhanh vùng dữ liệu $A$5: $A$19 có tên gọi là Danhsach.
Sau này khi cần tham chiếu đến vùng dữ liệu $A$5: $A$19 thì tôi chỉ việc gõ chữ “Danhsach” là xong.
Để kiểm tra lại tôi vào thanh tab Formulas chọn chức năng Name Manager
Lưu ý là tên vùng Danhsach được gán với vùng =Sheet1!$A$5:$A$19 cố định
Điều này có nghĩa là khi bạn thêm một tên mới trong vùng dữ liệu này thì Danhsach sẽ không được cập nhật.
Cách giải quyết:
Thay vì đặt vùng tham chiếu là cố định như trên bạn thay vào đó là hàm OFFSET, hàm này có cấu trúc như sau:
=OFFSET(Reference, rows, cols, [height], [width])
Reference: là vị trí tham chiếu. Trong trường hợp này ta chọn cell A5 (vì danh sách sẽ bắt đầu từ đây)
Rows: vị trí dòng bắt đầu kể từ vị trí tham chiếu (nếu chúng ta không cần dịch chuyển vị trí tham chiếu theo dòng thì bỏ trống giá trị này, nếu giá trị là số dương, vi dụ như +2 thì có nghĩa là từ vị trí tham chiếu dich chuyển xuống 2 dòng nữa, nếu là giá trị là số âm ví dụ như -2 thì có nghĩa là từ vị trí tham chiếu dịch chuyển lên 2 dòng nữa)
Cols: vị trí của cột bắt đầu kể từ vị trí tham chiếu (nếu chúng ta không cần dịch chuyển vị trí tham chiếu theo cột thì bỏ trống giá trị này. Nếu giá trị là số dương, vi dụ như +2 thì có nghĩa là từ vị trí tham chiếu dich chuyển sang phải 2 cột nữa, nếu là giá trị là số âm ví dụ như -2 thì có nghĩa là từ vị trí tham chiếu dịch chuyển sang trái 2 cột nữa)
Height: chiều cao của vùng dữ liệu sẽ lấy kể từ vị trí tham chiếu.
Width: chiều rộng của vùng dữ liệu kể từ vị trí tham chiếu
Như vậy trong hàm này, 2 đối số quan trọng nhất là Height và Width. Tôi sẽ làm như sau để các bạn tham khảo
Height: tôi sẽ đưa công thức này vào COUNTA(A:A). hàm COUNTA cho phép đếm tất cả các cell trong cột A có chứa dữ liệu và sẽ trả về giá trị số nguyên.
Width: giá trị số nguyên biểu diễn số lượng cột cần lấy. Nếu theo trường hợp của bài này thì bạn có thể bỏ qua hoặc gõ số 1
Vậy công thức cuối cùng cho hàm OFFSET sẽ như sau:
=OFFSET(Sheet1!$A$5,,,COUNTA(Sheet1!$A:$A))
Trong trường hợp bạn muốn mở rộng vùng tham chiếu cho cột thì cũng chỉ cần bổ sung vào hàm OFFSET thông số cuối cùng cho width như sau:
=OFFSET($A$4,,,COUNTA(Sheet1!$A:$A),COUNTA($4:$4))
Hy vọng thủ thuật nhỏ này sẽ giúp ích nhiều cho các bạn trong công việc
Nguyễn Thế Đông
Share this:
Chia sẻ
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
Cách Đặt Tên Cho Ô Hoặc Vùng Dữ Liệu Trong Excel
Bạn đã bao giờ nghe về việc đặt tên cho ô hoặc 1 vùng dữ liệu trong Excel chưa. Trong Excel, nhà phát hành đã tích hợp tính năng này. Đối với những bảng tính dài, phức tạp, quy mô lớn thì nó rất tiện lợi trong việc bạn cần ghi nhớ hoặc truy cập nhanh đến 01 ô hoặc vùng dữ liệu nào đó. Và nó cũng rất tiện lợi khi bạn cần tham chiếu để tính toán nhiều lần đối với 01 vùng dữ liệu.
Để bạn dễ hiểu hơn thì mình sẽ thực hành với ví dụ sau. Giả sử mình có 1 bảng lương như hình dưới. Hiện tại là có 3 cột chưa được tính toán là BHXH, BHYT và Thực lĩnh. 03 cột này đều phải lấy dữ liệu từ cột Tổng lương để tính toán.
Cách đặt tên cho 01 cột
Bước 1: Bôi đen cột cần đặt tên, chọn tab Formulas rồi chọn Define Name
Bước 2:
– Tại ô Name: Bạn đặt tên cho vùng dữ liệu.
– Scope: Chọn phạm vi để thao tác. Ví dụ mình chỉ cần ứng dụng đối với Sheet1.
Bạn cũng có thể gõ = rồi gõ tên vùng dữ liệu cũng được.
Ví dụ =tongluong rồi gõ công thức tính toán như thông thường.
– Sau khi chọn thì cột Tổng lương sẽ được tham chiếu để tính toán giống như bạn thao tác bằng chuột vậy.
– Thao tác tương tự với cột BHYT và Thực lĩnh ta được kết quả như sau:
Cách xóa tên cho vùng dữ liệu
Bước 1: Trong tab Formulas, bạn chọn Name Manager
Cách đặt tên cho nhiều cột, nhiều hàng
Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu, chọn tab Formulas rồi chọn Create from Selection.
Bước 2: Chon dòng hoặc cột làm tiêu đề.
– Top row: Hàng trên cùng
– Left column: Cột bên trái ngoài cùng
– Bottom row: Hàng dưới cùng
– Right column: Cột bên phải ngoài cùng
– Trong phần Use in Formula, ban sẽ thấy các cột đã được tự động đặt tên.
Hy vọng thủ thuật này hữu ích đối với các bạn.
SHARE THIS
Cách Tạo Các Quy Tắc (Rules) Trong Ms Outlook Để Tự Động Phân Loại Email
Hộp thư đến email của bạn dưng như luôn trong trạng thái đầy ắp các tin nhắn mới. Quyết định phải làm gì với mỗi thư đến có vẻ là quá sức đối với bạn. Bạn thậm chí có thể trả lời trễ một lá thư quan trọng vì bạn không thấy nó trong mớ lộn xộn đó. Tạo các quy tắc (Rules) trong MS Outlook có thể giúp bạn.
Nếu bạn biết cách thiết lập quy tắc trong Outlook, bạn có thể an tâm rằng những email tương tự luôn được nhóm lại với nhau. Cách này sẽ giúp bạn ưu tiên thư đến và được sắp xếp theo trật tự. Bạn cũng có thể sử dụng các quy tắc Outlook để giải quyết các loại thư email mà bạn thường xuyên nhận như thư bản tin và các thông báo. Bạn thậm chí có thể thiết lập một quy tắc để tự động xóa một số loại email nhất định.
Trong bài hướng dẫn này, chúng tôi sẽ trả lời cho câu hỏi: Một quy tắc trong Outlook là gì? Bạn cũng sẽ biết được các tạo quy tắc trong Outlook và biết cách nhập và xuất các quy tắc Outlook. Cuối cùng, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách chỉnh sửa và xóa các quy tắc trong Out look.
Trước khi tìm hiểu về cách sử dụng Microsoft Outlook, hãy đảm bảo tải ebook miễn phí: The Ultimate Guide to Inbox Zero Mastery. Nó đi kèm với các chiến lược và thủ thuật hay nhất về cấu trúc email để quản lý tất cả các email đến hiệu quả hơn.
Bạn có thể sẽ thắc mắc: Quy tắc (Rules) là gì? Một quy tắc trong Microsoft Outlook là một quy trình tự động thực hiện khi thỏa mãn các điều kiện đặt ra. Bạn có thể định nghĩa các điều kiện đó cho một quy tắc bằng cách sử dụng công cụ Outlook’s Manage Rules & Alerts. Một quy tắc có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian nếu bạn thường phải thực hiện các hành động giống nhau trong các email tương tự.
Outlook cũng có một Rules Wizard có sẵn để làm cho quá trình tạo ra các quy tắc dễ dàng hơn. Rules Wizard thường sử dụng các quy tắc đã được thiết lập. Tất cả những điều bạn phải làm là tùy chỉnh từng quy tắc trong Wizard đó với các lựa chọn của riêng bạn.
Làm thế nào để tạo các quy tắc trong MS Outlook bằng cách sử dụng Rules Wizard (Video)
Trong screencast trên, tìm hiểu cách sử dụng Rules Wizard trong Microsoft Outlook. Hoặc đọc các hướng dẫn được viết toàn diện để giúp bạn tạo và sửa đổi các quy tắc trong Outlook.
1. Làm thế nào để di chuyển một thư vào một thư mục bằng cách sử dụng Rule
Ở phần dưới cùng, bạn có thể chọn tối đa ba tác vụ để thực hiện trên một email để đáp ứng các tiêu chí đã xác định.
Hiển thị email trong cửa sổ New Item Alert trên máy tính của bạn.
Phát âm thanh khi một email đến đáp ứng tiêu chí đặt ra.
Di chuyển thư vào một thư mục bạn chọn
Chọn một hoặc nhiều tác vụ từ danh sách. Xác định những tác vụ đó và sau đó nhấp vào nút OK để lưu các lựa chọn của bạn. Tiếp tục nhấn OK. Một hộp nhắc xuất hiện để hỏi bạn có muốn chạy quy tắc trên email đã có trong hộp thư đến của bạn không. Bạn đã vừa tạo một quy tắc.
2. Cách sử dụng Rules Wizard
Nếu bạn cần thêm các tuỳ chọn cho quy tắc MS Outlook của mình, hãy sử dụng Rules Wizard. Bắt đầu nào:
Bước 1. Truy cập vào Rules Wizard
Mở hộp thư email của bạn. Nhấp vào tab File. Cửa sổ Account Information sẽ hiển thị:
Nhấp vào hộp Manage Rules & Alerts để truy cập vào hộp thoại Rules and Alerts:
Nhấp vào tùy chọn New Rule ở phía trên bên trái của hộp thoại. Rules Wizard xuất hiện:
Chú ý: Bạn cũng có thể truy cập vào Rules Wizard từ Advanced Option của hộp thoại Create Rule.
Bước 2. Chọn một mẫu từ Outlook Rules Wizard
Ở phía trên cùng của Rules Wizard, bạn sẽ thấy một danh sách các mẫu quy tắc được xác định trước trong hai mục:
Giữ lại sắp xếp (Stay Organized)
Giữ lại cho đến ngày (Stay Up to Date)
Bạn cũng sẽ thấy mục Start từ một quy tắc trống. Bạn sẽ sử dụng mục này để tạo một quy tắc nếu bạn không muốn bắt đầu bằng một trong các mẫu đã được xác định trước.
Xem lại danh sách mẫu quy tắc hiện có và nhấp vào mẫu phù hợp với nhu cầu của bạn để chọn nó. Sau đó nhấp vào nút Next. Với mục đích của bài hướng dẫn này, tôi đã chọn mẫu “Move messages from someone to a folder”. Nếu bạn chọn một mẫu khác, các lựa chọn của bạn có thể khác nhau.
Bước 3. Tùy chỉnh các điều kiện quy định
Sau khi bạn chọn một mẫu với các quy tắc, Rules Wizard sẽ hiển thị một danh sách các điều kiện để áp dụng cho mẫu đó với một hộp kiểm theo từng điều kiện:
Tiếp tục bấm vào mỗi hyperlink để tạo điều kiện cụ thể cho nhu cầu của bạn. Khi bạn đã hoàn tất, hãy nhấp vào nút Next .
Bước 4. Tùy chỉnh Rule Actions
Khi bạn đã tùy chỉnh các điều kiện quy tắc, bạn đã sẵn sàng để tùy chỉnh tác vụ của quy tắc đó. Rules Wizard hiển thị các tác vụ khác nhau mà bạn có thể áp dụng cho quy tắc này:
Màn hình này hoạt động giống như màn hình Rules Wizard trước đó. Chọn các tác vụ bạn muốn thêm vào quy tắc này bằng cách chọn hộp kiểm bên cạnh mỗi tác vụ đã chọn. Nhấp vàohyperlink trong phân đoạn Bước 2 của màn hình để làm cho tác vụ cụ thể hơn. Khi bạn đã hoàn tất các lựa chọn của mình, hãy nhấp vào nút Next để chuyển sang màn hình tiếp theo trong Rules Wizard.
Bước 5. Thiết lập ngoại lệ cho Quy tắc
Màn hình Rules Wizard tiếp theo rất giống với hai phần trước, ngoại trừ trong trường hợp này, bạn đang định nghĩa các trường hợp ngoại lệ bất kỳ cho quy tắc. Khi bạn đã hoàn thành xác định các ngoại lệ quy tắc, hãy nhấp vào nút Next một lần nữa.
Trong màn hình Rules Wizard cuối cùng, bạn sẽ được cảnh báo đặt tên cho rule đó:
Nhập tên quy tắc vào ô chỉ định. Nếu bạn muốn thực hiện quy tắc đó đối với thư hiện có, hãy đánh dấu vào ô bên cạnh hộp đầu tiên. Để bật quy tắc, đánh dấu vào ô thứ hai. Nếu bạn có nhiều tài khoản, hãy chọn ô thứ ba.
Khi bạn đã hoàn tất việc tùy chỉnh quy tắc, hãy nhấp vào nút Finish. Hộp thoại Rules and Alerts xuất hiện. Nhấp vào Apply và sau đó nhấp vào Ok để kích hoạt quy tắc đó.
Bắt đầu nào
Bước 1: Xuất một Quy tắc
Bắt đầu bằng mở hộp thư email mở của bạn. Nhấp vào tab File. Cửa sổ Account Information sẽ hiển thị. Nhấp vào hộp Manage Rules & Alerts để truy cập vào hộp thoại Rules and Alerts. Nhấp vào Options từ trình đơn ở đầu màn hình. Hộp thoại Options xuất hiện:
Bạn cũng có thể truy cập hộp thoại Rules and Alerts từ tùy chọn Rules bên dưới tab Home trên ribbon của bạn.
Nhấp vào nút Export Rules. Cửa sổ File Explorer mở ra:
Điều hướng tới thư mục nơi bạn muốn lưu tệp các quy tắc đã xuất của mình. Nhập tên của tệp mà bạn muốn lưu trữ các quy tắc và nhấp vào Save.
Bắt đầu bằng hộp thư email mở của bạn. Nhấp vào tab File. Cửa sổ Account Information sẽ hiển thị. Nhấp vào hộp Manage Rules & Alerts để truy cập vào hộp thoại Rules and Alerts. Nhấp vào Options từ trình đơn ở đầu màn hình.
Khi hộp thoại Options xuất hiện, nhấp vào Import Rules thay vì Export Rules. Khi cửa sổ File Explorer mở ra, điều hướng đến thư mục nơi bạn đã có các quy tắc nhập khẩu được lưu. Nhấp vào tên tệp để chọn và nhấp vào Open. Nhấp OK để nhập quy tắc đó.
Nếu một số thông số bị thiếu đối với quy tắc nhập, bạn sẽ nhận được thông báo lỗi. Ví dụ, nếu một thư mục được sử dụng bởi quy tắc không được thiết lập trong email của bạn.
Giả sử bạn đã có một quy tắc được thiết lập để xử lý một loại email nhất định trong Outlook, nhưng bạn cần phải thay đổi quy tắc đó. Với Outlook, bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa một quy tắc hiện có để thay đổi nó. Đây là cách thực hiện:
Chọn một quy tắc từ danh sách. Nhấp vào tùy chọn Change Rule ở phía trên cùng của hộp thoại. Menu pop-up Change Rule xuất hiện:
chỉnh sửa nhiều thiết lập quy tắc tại một thời điểm
nhanh chóng đổi tên quy tắc
nhanh chóng thêm hoặc thay đổi một tác vụ quy tắc đơn lẻ
Để chỉnh sửa nhiều thiết lập quy tắc, hãy nhấp vào tùy chọn Edit Rule Settings trên trình đơn thả xuống Change Rule. Hệ thống sẽ mở lại Rules Wizard cho quy tắc đã chọn. Sử dụng Rules Wizard để thay đổi các điều kiện, tác vụ và các ngoại lệ.
Nếu tất cả những gì bạn muốn làm là đổi tên các quy tắc đã chọn, bạn không cần phải mở lại Rules Wizard nữa. Thay vào đó, chọn tùy chọn Rename Rule từ menu Change Rule. Hệ thống sẽ nhắc bạn nhập tên mới cho quy tắc đã chọn:
Khi bạn nhập xong tên quy tắc, nhấp vào nút OK.
Cũng không cần phải mở lại Rules Wizard nếu tất cả những gì bạn muốn làm là thay đổi một số tác vụ thông thường. Trình đơn Change Rule bật lên có một số phím tắt cho các tác vụ thông thường bên dưới tùy chọn Rename Rule:
Các tác vụ mở xuất hiện với hộp màu xanh xung quanh biểu tượng tác vụ đó trong trình đơn pop-up. Để bật hoặc tắt một tác vụ cho quy tắc đã chọn, chỉ cần đơn giản nhấp vào nó.
Đối với một số tác vụ, đó là tất cả những gì bạn cần làm. Đối với các tác vụ khác, hộp thoại thứ hai hiển thị khi bạn thêm hành động đó. Hộp thoại thứ hai cho phép bạn cung cấp thông tin cụ thể hơn.
Ví dụ: Nếu bạn nhấp vào tùy chọn Copy to Folder, thì một hộp thoại sẽ xuất hiện để bạn có thể chọn đúng thư mục:
Khi bạn đã hoàn tất thay đổi cho quy tắc đã chọn, hãy nhấp vào OK trên hộp thoại Rules and Alerts.
6. Làm thế nào để Xóa một Quy tắc
Chọn quy tắc mà bạn muốn xóa bằng cách nhấp vào hộp kiểm bên cạnh. Sau đó, nhấp vào tùy chọn Delete (trông giống như dấu X) trên menu phía trên cùng của hộp thoại Rules and Alerts. Một dấu nhắc xuất hiện hỏi nếu bạn thực sự muốn: Delete rule [tên của Quy tắc]. Nhấp vào Yes, sau đó nhấp vào nút OK ở cuối cửa sổ Rules and Alerts.
Tìm hiểu thêm về Outlook
Nghiên cứu các hướng dẫn bên dưới để tìm hiểu thêm về MS Outlook:
Đừng quên đăng ký bản tin Tuts + Business và tải eBook miễn phí của chúng tôi: The Ultimate Guide to Inbox Zero Mastery. Nó bao gồm các chiến lược tổ chức hộp thư và các thủ thuật hàng đầu để quản lý tất cả các email đến hiệu quả hơn.
Giữ các thư trong hộp thư của bạn được sắp xếp bằng cách sử dụng các quy tắc của Outlook. Bạn có thể tự động sắp xếp thư vào các thư mục thích hợp bằng cách thiết lập các quy tắc trong Outlook. Bây giờ bạn đã biết cách sử dụng các quy tắc của Outlook, thư của bạn sẽ luôn được xử lý đúng cách và hộp thư đến của bạn sẽ có tổ chức.
Phạm Vi Được Đặt Tên Trong Excel
Lượt Xem:1010
Phạm vi được đặt tên trong Excel
Phạm vi được đặt tên Excel được tạo bằng cách phân bổ tên đã chọn cho một dải ô được chỉ định. Sau khi được xác định, phạm vi được đặt tên sau đó có thể được sử dụng trong các hàm và công thức, thay vì tham chiếu ô chuẩn.
Ưu điểm của việc sử dụng Phạm vi được đặt tên Excel thay vì tham chiếu ô chuẩn là:
Nếu bạn sử dụng tên có ý nghĩa cho phạm vi được đặt tên của mình, điều này dễ nhớ hơn địa chỉ ô hoặc dải ô chuẩn;
Việc sử dụng các dải ô được đặt tên giúp các hàm dễ hiểu hơn và do đó bạn ít có khả năng giới thiệu các lỗi hơn;
Theo mặc định, các dải ô được đặt tên sử dụng tham chiếu tuyệt đối. Do đó, phạm vi được đặt tên trong công thức vẫn không đổi khi công thức được sao chép sang các vị trí trang tính khác.
Để giải thích cách sử dụng Phạm vi được đặt tên Excel, chúng tôi sử dụng bảng tính ví dụ đơn giản ở bên phải , liệt kê các số liệu bán hàng hàng tháng cho bốn thành viên của nhóm bán hàng.
Cách tạo Phạm vi được đặt tên Excel
Tạo phạm vi được đặt tên bằng cách sử dụng lệnh ‘ Define Name‘
Hãy tưởng tượng bạn muốn tạo một dải ô được đặt tên đề cập đến các số liệu bán hàng trong bảng tính mẫu ở trên (tức là phạm vi được đặt tên sẽ tham chiếu đến phạm vi ô B2-B5).
Phạm vi được đặt tên được tạo như sau:
Chọn phạm vi mà bạn muốn đặt tên (ô B2-B5 trong bảng tính ví dụ).
Xác định tùy chọn tên trong nhóm tên được xác định
Chọn tùy chọn Xác định tên từ ruy-băng ở đầu bảng tính của bạn. Điều này được tìm thấy trong nhóm ‘Defined Names’ trên tab Formulas (xem bên phải ).
Trong hộp thoại ‘ New Name‘:
Lưu ý rằng tên Sales_Value đã được chèn vào trường N ame: của hộp thoại. Excel đã tự động lấy tên này từ tiêu đề cột (trong ô B1 của bảng tính). Vì tên Excel không thể bao gồm dấu cách, Excel đã chèn dấu gạch dưới vào vị trí của không gian trong tiêu đề Giá trị bán hàng .
Nếu bạn muốn (hoặc nếu Excel không chèn tên mặc định), bạn có thể nhập bất kỳ tên nào mà bạn muốn sử dụng vào trường N ame :
Tuy nhiên, bạn nên biết các quy tắc sau cho tên Excel:
Tên không được dài quá 255 ký tự;
Tên phải bắt đầu bằng chữ cái, dấu gạch dưới hoặc ký tự gạch chéo ngược;
Phần còn lại của tên phải được tạo thành từ các chữ cái, số, dấu gạch dưới hoặc dấu chấm (không cho phép các ký tự khác);
Các chuỗi giống với tham chiếu ô (ví dụ “B1”) hoặc các chữ cái đơn lẻ, “C”, “c”, “R” hoặc “r” không thể được sử dụng làm tên.
Các S đối phó: lĩnh vực trong hộp thoại đề cập đến các bộ phận của bảng tính Excel nơi tên mới sẽ được công nhận. Bạn có thể chọn đây là toàn bộ bảng tính hoặc một trang tính.
Trường R efers to: đã được phổ biến với phạm vi ô được chọn hiện tại. Nếu bạn muốn, bạn có thể ghi đè lên điều này với một phạm vi khác.
Một khi bạn đã hài lòng rằng các giá trị trong hộp thoại là chính xác, bấm OK . Excel sau đó sẽ tạo tên mới Sales_Value đề cập đến phạm vi B2-B5.
Phương pháp 2: Tạo phạm vi được đặt tên bằng cách sử dụng lệnh ‘ Create from Selection ‘
Excel cũng cung cấp lệnh ‘Tạo từ lựa chọn’, cho phép bạn nhanh chóng tạo phạm vi được đặt tên từ một dải ô có chứa tiêu đề hoặc nhãn.
Phạm vi được đặt tên cho các giá trị bán hàng trong bảng tính ví dụ ở trên có thể do đó cũng được tạo như sau:
Chọn phạm vi mà bạn muốn áp dụng tên để bao gồm tiêu đề cột (tức là ô B1-B5 trong bảng tính mẫu).
Tạo tùy chọn lựa chọn trong nhóm tên được xác định
Chọn tùy chọn Tạo từ lựa chọn từ ruy-băng ở đầu bảng tính của bạn. Điều này được tìm thấy trong nhóm ‘Defined Names’ trên tab Formulas (xem bên phải ).
Trong hộp thoại ‘Tạo tên từ lựa chọn’, bạn có tùy chọn để sử dụng hàng trên cùng, cột bên trái, hàng dưới cùng hoặc cột bên phải của phạm vi được chọn cho tên dải ô.
Trong bảng tính ví dụ, hàng trên cùng chứa tên dãy, vì vậy chúng tôi chọn tùy chọn T op row và nhấn OK .
Vì tên Excel không thể bao gồm dấu cách, trong ví dụ này, Excel sẽ chèn dấu gạch dưới vào vị trí của không gian trong tiêu đề Giá trị bán hàng và sẽ tạo tên mới Sales_Value để tham chiếu đến phạm vi B2-B5.
Phương pháp 3: Tạo phạm vi được đặt tên bằng cách sử dụng hộp tên
Bạn cũng có thể tạo phạm vi được đặt tên bằng Hộp tên, nằm ở đầu bảng tính của bạn, ở bên trái thanh công thức (xem bên phải ).
Để tạo dải ô được đặt tên bằng Hộp Tên:
Đánh dấu phạm vi ô mà bạn muốn phạm vi được đặt tên để tham chiếu;
Nhập tên được yêu cầu vào Hộp Tên và nhấn phím Quay lại (hoặc Enter ) trên bàn phím của bạn.
Lưu ý rằng tên được sử dụng phải bắt đầu bằng một chữ cái, dấu gạch dưới hoặc ký tự gạch chéo ngược và các ký tự còn lại phải là chữ cái, số, dấu gạch dưới hoặc dấu chấm. Không có khoảng trống hoặc các ký tự khác được chấp nhận trong các phạm vi được đặt tên.
Nếu một phạm vi đã tồn tại cho tên bạn đã nhập, phạm vi hiện tại này sẽ được chọn. Nếu không, một dải ô được đặt tên mới sẽ được tạo, trong đó đề cập đến vùng chọn hiện tại.
Làm việc với các phạm vi được đặt tên Excel
Hộp Tên Excel Hiển thị Phạm vi đã Đặt tên
Khi bạn đã tạo phạm vi được đặt tên, như được mô tả ở trên, bạn có thể kiểm tra xem nó đã được tạo bằng cách tìm trong danh sách thả xuống trong Hộp Tên, nằm ở đầu bảng tính của bạn, ở bên trái thanh công thức (xem bên phải ).
Danh sách thả xuống trong Hộp Tên chứa danh sách tất cả các dải ô được đặt tên hiện đang được xác định. Chọn một phạm vi được đặt tên từ danh sách thả xuống sẽ làm cho phạm vi đó được chọn và tên của phạm vi sẽ được hiển thị trong Hộp Tên.
Sử dụng phạm vi đã đặt tên trong công thức
Phạm vi được đặt tên có thể được sử dụng trong Công thức Excel, thay cho tham chiếu ô.
Ví dụ: nếu bạn muốn tổng hợp tất cả các giá trị trong phạm vi được đặt tên Sales_Values , bạn có thể sử dụng công thức:
= SUM (Sales_Values) tương đương với công thức:
Rõ ràng, khi các công thức của bạn ngày càng phức tạp hơn, việc sử dụng tên có thể giúp làm rõ chúng, và do đó hỗ trợ trong việc ngăn ngừa lỗi.
Cách chỉnh sửa Phạm vi được đặt tên Excel
Tùy chọn trình quản lý tên trong nhóm tên được xác định
Nếu bạn muốn chỉnh sửa dải ô được đặt tên, chỉ cần chọn tùy chọn Trình quản lý tên từ nhóm ‘Tên được xác định’ trên tab Công thức của ruy-băng Excel (xem bên phải ).
Chọn tên của phạm vi mà bạn muốn xóa và nhấp vào nút D elete từ phía trên cùng của hộp thoại.
Nếu được hỏi, hãy xác nhận rằng bạn muốn xóa Phạm vi đã Đặt tên và sau đó nhấp vào nút Đóng để đóng hộp thoại ‘ Name Manager‘.
⇒ Công Ty TNHH An Châu Đắk Lắk ⇒ Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Iot Đại Việt ⇒ Công Ty TNHH Số 4 Lâm Hồng Hưng
Tags:
Các bài viết mới
Các tin cũ hơn
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tạo Vùng Tham Chiếu “Động” Trong Excel 2010 trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!