Xu Hướng 12/2023 # Đặt Tên Cho Bé Sinh Vào Các Năm Thìn, Và Vài Điều Cơ Bản Nên Biết # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Đặt Tên Cho Bé Sinh Vào Các Năm Thìn, Và Vài Điều Cơ Bản Nên Biết được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Đối với anh Tiến ở Q.Bình Thủy, TP Cần Thơ, việc chọn tên cho con là tối quan trọng nên anh lên mạng tham khảo, rồi đến nhà sách mua quyển Bách khoa thư cách đặt tên. Khi xem đến mục đặt tên cho con theo 12 con giáp, anh thấy rồng thuộc loài giỡn mây, đạp nước, thích ánh sáng ngọc minh châu, mặt trăng, mặt trời… nên những tên thích hợp với tuổi rồng là Trân, Châu, Nhật, Nguyệt, Minh, Kỳ, Xuân, Thái, Huy, Vân, Thủy, Giang, Tuyền, Triều (nước dâng)… Lựa chọn, cân nhắc, cuối cùng anh quyết định đặt tên cho con trai là Nguyễn Huy Nhật. Nhật là mặt trời. Huy là sáng. Huy sẽ làm nền sáng cho mặt trời chiếu sáng rực khiến nội tâm đứa trẻ phong phú, thông minh, thành đạt.

Đặt tên cho bé sinh vào các năm Thìn, và vài điều cơ bản nên biết

Anh phấn chấn đem khoe với người thân, nhưng không ngờ cha anh không đồng ý bởi theo ông, gia đình có truyền thống đặt tên theo dây. Ông tên Quyết. Con trai là Nguyễn Quyết Tiến thì cháu phải là Nguyễn Tiến Sĩ. Vả lại ông ước mơ cháu phải học hành đỗ đạt cao, mà cao thì có ai bằng tiến sĩ. Chứ đặt tên con với chữ đệm như vậy, khi phát âm nghe nặng trình trịch, làm sao đường công danh đỗ đạt được. Anh Tiến không chịu, bởi rồng là vua muôn loài, nay đặt tên Tiến Sĩ chẳng khác nào bị giáng xuống thấp, địa vị, đường công danh thế nào cũng bị giáng xuống theo. Và vì vậy khoảng một tháng nữa là sinh mà tên bé vẫn chưa được chọn bởi ai cũng cho mình đúng.

Chị Liên sắp sinh con vào tháng 3 âm lịch, nghe đồn có thầy bói đặt tên cho trẻ mỗi quẻ 50.000 đồng nên đến xin một tên đẹp mang đầy vận may cho con. Thầy bảo rằng tên trẻ phụ thuộc tháng sinh và ngũ hành tương sanh với cha mẹ. Rồi xủ quẻ bấm tay, thầy phán nếu “khai hoa nở nhụy” vào tháng 3 âm lịch là tháng Thìn. Sinh tháng này rồng đích thực là vua, vì vậy con trai nên đặt tên là Vương. Con gái nên mang tên Hoàng, đồng nghĩa với nữ hoàng hoặc hoàng hậu. Chị nghe thầy bói nói rất chí lý nên quyết định đặt tên con gái mình là Hoàng.

Sau đó, chị đem khoe với đồng nghiệp và hàng xóm thì bất ngờ với ai ông thầy cũng cho hai cái tên như vậy. Nếu sinh tháng 1, 2 âm lịch thì thầy cho rằng sinh đầu năm, rồng này đứng đầu sẽ cai quản tất cả. Còn sinh tháng 4, 5, 6 âm lịch chắc cú là chân mạng đế vương bởi ở trung tâm. Tháng 7, 8 âm lịch là mưa gió, rồng thả sức quấn mây vờn thủy, rồng như vậy mới đáng mặt là vua rồng. Và theo kiểu phân tích như vậy, tất tần tật trai đều mang tên Vương, gái mang tên Hoàng…

Theo GS Trần Văn Khê: “Nhiều người khi đặt tên chẳng những gửi gắm ước mơ mà còn muốn con cái gắn bó, thương yêu nhau. Song thân cô Năm Phỉ đặt tên các con rất hay: Công, Thành, Danh, Toại, Phỉ, Chí, Nam, Nhi. Tuy nhiên có không ít bậc cha mẹ yêu ghét cái gì thì lấy đó đặt tên cho con một cách tùy tiện. Chẳng hạn có người thích bóng đá, tennis thì đặt tên con là Bóng, Tennis. Có người ghét uống trà, vậy là đặt tên các con tuần tự là Đừng, Uống, Trà. Đặt như vậy không hay cho đứa trẻ. Tên sẽ theo con mình suốt đời. Vì vậy khi đặt tên phải chú ý về ngữ âm lẫn ngữ nghĩa”.

PGS.TS Lê Trung Hoa, cán bộ giảng dạy Trường đại học Khoa học xã hội – nhân văn TP.HCM, người đã có hơn mấy chục năm nghiên cứu, sưu tầm, đã xuất bản quyển sách “Họ và tên người Việt Nam”, cho biết tương lai một người phụ thuộc vào nhiều yếu tố chứ không phải vào tên. Thực tế có hàng triệu người tên giống nhau nhưng cuộc sống khác nhau hoàn toàn. Có người sôi động, người trầm tính, người là quan chức, người là thường dân, có người giàu, có người nghèo khó…

Tuy nhiên tên rất quan trọng bởi dùng để giao tiếp, thể hiện sự tồn tại của một sinh mệnh, mang ý nghĩa tâm linh rất sâu rộng. Đặt sao cho dễ nhớ, dễ đọc, và một cái tên hay dễ gây ấn tượng tốt người nghe cũng như tạo tâm lý tích cực cho con mình. Đồng thời nên dùng thêm chữ đệm để tránh trùng họ tên. Thường lập ý trước chọn từ sau. Ngoài ra cần có sự bàn bạc, thống nhất nhau chọn một cái tên mà tất cả cùng hài lòng…

PGS.TS Hoa khuyên đặt tên nên tránh đa nghĩa, khó đọc, thô tục, cũng như tránh việc thù oán ai thì đặt tên con là tên người đó gọi cho bõ ghét. Làm như vậy người thiệt thòi đầu tiên chính là con bạn. Bởi tên là món quà thể hiện sự yêu thương, niềm hi vọng của cha mẹ đối với con chứ không phải để gánh trên mình sự thù ghét. Ngoài ra cũng lưu ý tới chuyện nói lái. Chẳng hạn có một bạn trẻ tên Bá Nhàn, bạn học cứ gọi là Bán Nhà. Nhiều khi khiến em bực. Vì vậy tốt nhất nên tránh những từ nói lái có nghĩa không hay, dễ bị chế giễu.

Đặt Tên Cho Con Tuổi Thìn (Sinh Năm Thìn) Và Những Điều Kiêng Kỵ

Nếu tên gọi của người tuổi Thìn có chứa chữ Tuất, Khuyển, Mão thì chủ nhân của nó sẽ gặp nhiều khó khăn vì Thìn xung với Tuất, Mão.

Đặt tên cho con tuổi Thìn (sinh năm Thìn) và những điều kiêng kỵ

Vì vậy, tên của người tuổi Thìn nên tránh những chữ như: Thành, Quốc, Mậu, Hiến, Tưởng, Tuất, Hoạch, Uy, Mão, Liễu…

Vì Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là tứ hành xung, làm thành “thiên la địa võng” nên những tên chứa bộ dương như: Dương, Tường, Thiện, Nghĩa, Dưỡng, Khương… cũng không hợp với người tuổi Thìn.

Núi là nơi hổ ở, quẻ Cấn cũng có nghĩa là núi; rồng và hổ luôn bị đặt ở thế “Long Hổ đấu”. Do đó, những chữ thuộc bộ Sơn, Cấn, Dần… nên tránh khi đặt tên cho người tuổi Thìn.

Những chữ đó gồm: Sơn, Phát, Cam, Đại, Cương, Ngạn, Động, Phong, Đảo, Tuấn, Luân, Côn, Lĩnh, Nhạc, Lương, Dần, Diễn, Loan, Lam, Ngà, Đồng, Dân, Lang, Hổ, Hiệu…

Những chữ thuộc bộ Khẩu dễ gây liên tưởng đến sự vây hãm. Do vậy, tên người tuổi Thìn cũng cần tránh bộ này. Đó là những tên như: Khả, Triệu, Sử, Hữu, Danh, Hợp, Hậu, Chu, Trình, Đường, Viên, Thương, Thúc, Hỉ, Gia, Hướng, Hòa…

Tránh dùng những chữ thuộc các bộ Xước, Cung, Xuyên, Ấp, Tỵ, Tiểu, Thiếu vì chúng gợi liên tưởng đến rắn hoặc những vật nhỏ bé. Như vậy rồng sẽ nhỏ bé đi, bị giáng xuống thành rắn.

Theo đó, khi chọn tên cho người tuổi Thìn, những tên bạn cần tránh như: Nguyên, Sung, Quang, Tiên, Khắc, Đệ, Cường, Trang, Cung, Hoằng, Cảng, Tuyển, Châu, Huấn, Tuần, Thông, Liên, Tạo, Tiến, Đạt, Đạo, Vận, Viễn, Bang, Lang, Đô, Hương, Quảng, Trịnh, Đặng, Tiểu, Thượng, Tựu, Thiếu…

Những chữ thuộc bộ Miên cũng không nên dùng cho người tuổi Thìn bởi rồng không thích ở trong nhà. Những chữ đó gồm: Gia, Tự, Thủ, Tông, Định, Nghi, Cung, Dung, Phú, Ninh, Bảo, Khoan…

Rồng không thích bị lạc vào chốn thảo nguyên, đồng ruộng hay đồng cỏ, bởi ở đó rồng không phát huy được uy lực. Vì vậy, những tên thuộc bộ Thảo, bộ Điền như: Thảo, Ngải, Phương, Hoa, Đài, Phạm, Anh, Trà, Thái, Diệp, Lan, Phan, Điền, Thân, Do, Giới, Lưu, Đương, Hoàng, Huệ… cũng cần tránh.

Rồng là linh vật thanh tao, không ăn thịt. Do đó, cần tránh những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục như: Ân, Tình, Khánh, Hoài, Ứng…

Một cái tên đi theo cả một đời người, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau, rất quan trọng. Do đó để được chuyên gia phong thủy Mr.Thắng (chú Thắng, chủ biên Blog Phong Thủy) tư vấn đặt tên chi tiết cho đứa con thân yêu của bạn có 3 cách sau đây:

Những Cái Tên Nên Và Không Nên Đặt Cho Bé Sinh Vào Năm 2023, Tham Khảo Ngay Nào!

Năm 2023 là năm Kỷ Hợi, do đó, khi đặt tên cho con tuổi Hợi, cha mẹ nếu chọn tên Hán Việt nên tìm những chữ nằm trong bộ Thủ tốt, tránh đặt tên cho con nằm trong bộ Thủ xung khắc với tuổi.

1. Những cái tên hay, may mắn nên đặt cho em bé tuổi Hợi

Sinh con năm 2023, em bé của bạn cầm tinh con Lợn, mang mệnh Bình Địa Mộc.

– Xét theo địa chi 12 con giáp

Tiếp đến, cũng còn 1 cách nữa để bạn chọn tên hay cho con sinh năm 2023, đó là xét vào quan hệ Tam hợp Hợi – Mão – Mùi. Những cái tên thuộc bộ Mộc, Nguyệt, Mão, Dương sẽ rất hợp với em bé tuổi Hợi, giúp vượng vận quý nhân, vận trình thuận lợi, suôn sẻ.

Từ đó, ta có thể lấy những cái tên như Mạnh, Hiếu, Học, Giang, Hà, Tuyền, Hải, Thái, Tân, Hàm, Dương, Thanh, Nguyên, Lâm, Đông, Tùng, Bách, Du, Khanh, Thiện, Nghĩa… để đặt tên cho con.

– Xét theo ngũ hành

Để đặt được cái tên hay và ý nghĩa cho con, có rất nhiều yếu tố phải xem xét. Khi xét theo ngũ hành, Hợi thuộc hành Thủy, Kim sinh Thủy, dưỡng Thủy nên nếu mang tên thuộc bộ Kim, em bé tuổi Hợi sẽ có cuộc sống thoải mái, dễ dàng hơn khi luôn có người ở bên tương trợ, nâng đỡ. Đặt tên cho con theo ngũ hành, tên thuộc bộ Kim có thể đặt cho con gồm có: Linh, Điền, Kim, Minh, Trấn, Nhuệ, Phong…

– Xét theo con giáp

Sinh con năm 2023, em bé cầm tinh con Lợn. Khi đặt tên cho con, các bố các mẹ có thể dựa vào yếu tố này để xem xét. Lợn thích ăn rau, ngũ cốc, vì thế dùng những chữ thuộc bộ Hòa, Đậu, Mễ, Thảo sẽ giúp cho người tuổi Hợi cả đời không phải lo cơm ăn áo mặc, cuộc sống no đủ, sung túc. Những cái tên bạn có thể tham khảo gồm: Khải, Túc, Lương, Đạo, Tú, Trúc…

Lợn được nuôi trong nhà, vì thế nếu dùng những chữ thuộc bộ Mịch, Môn, Miên, Nhập để đặt tên cho người tuổi Hợi thì sẽ mang tới cảm giác an toàn cùng cuộc sống êm đềm, yên ả cho con giáp này. Để làm được điều đó, bạn có thể tham khảo những cái tên như Vũ, Gia, Tống, An, Nghi, Định, Phú, Thủ, Khoan…

Lợn phàm ăn, ham ăn nên những chữ thuộc bộ Khẩu hay bộ Điền giúp cho người này được cơm no áo ấm cả đời. Những cái tên như Giáp, Lưu, Đông, Phủ hay Hào, Hợp, Chu, Thương, Thiện, Hi, Hồi Viên… rất phù hợp với ý nghĩa đó. Song lợn cũng thích ở nơi rộng rãi, lợn càng to thì chuồng càng không được nhỏ, thế nên khi đặt tên cho con sinh năm 2023, bạn nên lưu ý điều này khi dùng những chữ có bộ Khẩu.

2. Những cái tên không nên đặt cho em bé tuổi Hợi

Thường thì người tuổi Hợi không nên có tên thuộc bộ Sam, Cân, Y, Thái, Mịch, Thị. Sở dĩ tránh những cái tên này là vì chúng thể hiện sự chải chuốt cho đẹp đẽ, mà lợn trước khi bị đem đi hiến tế cũng sẽ được tô điểm cho đẹp.

Nên tránh đặt tên con là Hình, Đồng, Ngạn, Chương, Ảnh, Thị, Phàm, Hi, Tịch, Thường, Tố, Hồng, Ước, Cấp, Duyên, Hệ, Kế, Sam, Trang, Bổ, Bùi, Thường… Đặt tên này cho con dễ mang lại xui xẻo, tai họa, cha mẹ nên tránh là hơn.

Ngoài ra, cũng không nên đặt tên con là Ngọc, Cầm, Mai, Linh, Cầu, Châu, Trân, Lý, Anh, Thụy, Mã, Thiên, Di, Kỳ, Quân, Đế, Vương, Tướng, Soái, Chủ, Xã, Tự, Kì, Chi, Tường, Lộc, Phúc, Lễ, Hi… Đây là những cái tên dễ phạm phải húy kị với người tuổi Hợi.

Đặc biệt, những chữ thuộc bộ Vương, Quân, Trưởng Đế, Đại (tượng trưng cho sự to lớn, trưởng thành) hay những chữ thuộc bộ Thị (gần nghĩa với việc Tế tự) đều không nên dùng cho em bé sinh năm 2023.

Lợn sợ bị làm thịt, vì thế đặt tên cho con cũng nên tránh những chữ như Đao, Lực, Kỷ, Thạch, Hiền, Tân, Thưởng… bởi nó có thể gây bất lợi cho con về cuộc sống sau này, từ gia đình, sức khỏe đến vận mệnh.

Những Điều Cấm Kỵ Khi Đặt Tên Cho Bé Trai Và Bé Gái Sinh Vào Năm Đinh Dậu 2023

Vốn dĩ những người sinh tuổi Dậu, nhất là các bé gái đã luôn gắn với những điều trắc trở. Tuy nhiên, nếu biết cách đặt tên cho con, các bé vẫn có thể cải biến được vận mệnh của mình. Bí quyết của những cái tên hay cho bé sinh năm Đinh Dậu xoay quanh các bộ Thủ mang ý nghĩa tương sinh, tương khắc như sau:

Tránh những cái tên chứa hành Kim

Kim hợp với Kim ắt sinh tương khắc. Vì vậy, theo ngũ hành, người sinh năm Dậu cần phải tránh những cái tên gắn với bộ Kim vì Dậu thuộc hành Kim. Có thể kể ra đây những chữ thuộc hành Kim như sau: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… Với những tên này, tốt nhất không nên đặt cho các bé sinh năm 2023, tức năm Đinh Dậu.

Tránh những cái tên có chữ Đông hay Nguyệt

Theo địa chi, Dậu đối xung với Mão và Dậu với Tuất là lục hại. Mão thuộc về phương Đông, trong khi đó Dậu lại thuộc về phương Tây. Đây là hai hướng đối xung. Chính vì vậy, khi đặt tên cho bé sinh năm Dậy, cần tránh những chữ như: Đông hay Nguyệt… Ngoài ra, các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất đều nằm trong danh sách tên cấm kỵ với người tuổi Dậu. Các chữ thuộc các bộ trên có thể kể đến như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…

Tránh những cái tên thuộc bộ Tâm hay Nhục

Gà chỉ quen mổ thóc, không phải là động vật ăn thịt. Do đó, những cái tên thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều là những cái tên cấm kỵ cho bé sinh năm Dậu. Các chữ chứa bộ Tâm, Nhục có thể kể đến như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…

Gà được nuôi để lấy thịt. Khi lớn, đủ lông đủ cánh và đủ thịt, người ta sẽ giết mổ để cúng tế hoặc làm vật phẩm dâng lên đấng cao. Do đó, những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy… đều không thích hợp để đặt cho người sinh năm Dậu.

Tránh những cái tên có bộ Khẩu

Người cầm tinh con gà không hợp với những cái tên mang bộ Khẩu bị được cho là gắn với thị phi. Nhưng cái tên như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… đều không thể đem lại vận mệnh tốt đẹp cho những ai sinh năm Dậu. Ngoài ra, các chữ: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… cũng là những gợi ý không hay vì chúng sẽ đem lại những điều không may lành cho người tuổi Dậu.

Tránh những cái tên có nét mác

Chữ Hán là chữ tượng hình. Nhìn qua chữ có thể phán được chữ biểu thị ý nghĩa gì. Đối với những chữ có chân rẽ ra ngoài, tức có nét mác như các chữ: Hình, Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều được cho là một điềm không lành cho người tuổi Dần. Nếu mang tên có dấu ấn của những chữ này, người tuổi Dậu sẽ luôn ốm yếu và thiếu sức sống.

Cùng Danh Mục: Liên Quan Khác

Những Điều Cấm Kỵ Khi Đặt Tên Cho Bé Trai Và Bé Gái Sinh Vào Năm Đinh Dậu 2023

Chữ Hán là chữ tượng hình. Nhìn qua chữ có thể phán được chữ biểu thị ý nghĩa gì. Khi đặt tên cho con, bố mẹ không những phải chọn lọc những cái tên đẹp nhất mà còn mong muốn cái tên đó có thể tránh được điềm dữ cho con về sau. Vậy trong năm 2023, đâu sẽ là những cái tên cấm kỵ cho bé Đinh Dậu đây?

Những điều cấm kỵ khi đặt tên cho bé trai và bé gái sinh vào năm Đinh Dậu 2023

Nếu biết cách đặt tên cho con sinh năm Dậu, các bé vẫn có thể cải biến được vận mệnh của mình.

Vốn dĩ những người sinh tuổi Dậu, nhất là các bé gái đã luôn gắn với những điều trắc trở. Tuy nhiên, nếu biết cách đặt tên cho con, các bé vẫn có thể cải biến được vận mệnh của mình. Bí quyết của những cái tên hay cho bé sinh năm Đinh Dậu xoay quanh các bộ Thủ mang ý nghĩa tương sinh, tương khắc như sau:

Tránh những cái tên chứa hành Kim

Kim hợp với Kim ắt sinh tương khắc. Vì vậy, theo ngũ hành, người sinh năm Dậu cần phải tránh những cái tên gắn với bộ Kim vì Dậu thuộc hành Kim. Có thể kể ra đây những chữ thuộc hành Kim như sau: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… Với những tên này, tốt nhất không nên đặt cho các bé sinh năm 2023, tức năm Đinh Dậu.

Tránh những cái tên có chữ Đông hay Nguyệt

Theo địa chi, Dậu đối xung với Mão và Dậu với Tuất là lục hại. Mão thuộc về phương Đông, trong khi đó Dậu lại thuộc về phương Tây. Đây là hai hướng đối xung. Chính vì vậy, khi đặt tên cho bé sinh năm Dậy, cần tránh những chữ như: Đông hay Nguyệt… Ngoài ra, các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất đều nằm trong danh sách tên cấm kỵ với người tuổi Dậu. Các chữ thuộc các bộ trên có thể kể đến như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…

Tránh những cái tên thuộc bộ Tâm hay Nhục

Gà chỉ quen mổ thóc, không phải là động vật ăn thịt. Do đó, những cái tên thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều là những cái tên cấm kỵ cho bé sinh năm Dậu. Các chữ chứa bộ Tâm, Nhục có thể kể đến như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…

Tránh những cái tên thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương

Gà dễ bị giết thịt nên những bộ Đại, Quân, Vương, Đế không nên đặt cho bé sinh năm Dậu

Gà được nuôi để lấy thịt. Khi lớn, đủ lông đủ cánh và đủ thịt, người ta sẽ giết mổ để cúng tế hoặc làm vật phẩm dâng lên đấng cao. Do đó, những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy… đều không thích hợp để đặt cho người sinh năm Dậu.

Tránh những cái tên có bộ Khẩu

Người cầm tinh con gà không hợp với những cái tên mang bộ Khẩu bị được cho là gắn với thị phi. Nhưng cái tên như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… đều không thể đem lại vận mệnh tốt đẹp cho những ai sinh năm Dậu. Ngoài ra, các chữ: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… cũng là những gợi ý không hay vì chúng sẽ đem lại những điều không may lành cho người tuổi Dậu.

Tránh những cái tên có nét mác

Chữ Hán là chữ tượng hình. Nhìn qua chữ có thể phán được chữ biểu thị ý nghĩa gì. Đối với những chữ có chân rẽ ra ngoài, tức có nét mác như các chữ: Hình, Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều được cho là một điềm không lành cho người tuổi Dần. Nếu mang tên có dấu ấn của những chữ này, người tuổi Dậu sẽ luôn ốm yếu và thiếu sức sống.

Đặt Tên Cho Bé Gái Sinh Năm Nhâm Thìn.

Tuổi Thìn ẩn chứa những đặc trưng thông minh lanh lợi, phản ứng nhanh nhạy, quan sát tinh tường. Bởi vậy khi phát huy tài năng quản lý thì có ưu thế rõ rệt. Người tuổi Thìn thường có chí lớn, ôm ấp nhiều tham vọng và tiềm lực của con người rất lớn. Tuy nhiên chính những yếu tố đó khiến họ thường gặp nhiều khúc khuỷu quanh co trong đời, đối mặt với nhiều thử thách và dễ dẫn tới nhiều phiền phức sầu muộn.

Rồng gặp nước sẽ phát huy hết sở trường của mình. Bộ Thủy trong tên gọi sẽ giúp người tuổi Thìn gặp đại cát, thành công rực rỡ và được giàu sang phú quý, cả đời hưởng phúc lộc.

Rồng thường bay lượn trên không cùng mây gió, nhật nguyệt. Do đó, những tên như: Vân, Nhi, Thìn, Ý, Nguyệt… cũng rất phù hợp với người tuổi Thìn.

Rồng còn được coi là vật tối linh tối thượng trong văn hóa truyền thống phương Đông. Do vậy, những chữ như: Đại, Vương, Quân, Ngọc, Trân, Châu, Cầu, Lâm, Ban, Chương, Quỳnh, Thái, Thiên, Vượng… có thể giúp tăng vận tốt của người tuổi Thìn.

Theo địa chi thì Thân, Tý, Thìn là tam hợp. Nếu dùng những chữ có chứa các bộ chữ đó như: Hưởng, Mạnh, Học, Lý, Nhâm, Quý, Thân, Viên, Ái… để đặt tên thì vận thế của chủ nhân tên gọi đó sẽ luôn được thuận lợi.

Ngoài ra, Thìn còn hợp với Ngọ, Sửu. Nếu tên gọi có chữ Phùng, Sính, Tuấn… thì tiền đồ của người đó sẽ rất tốt đẹp.

Những tên nên đặt cho con tuổi Thìn

– Những tên thuộc bộ Kim (vàng), Ngọc, Bạch (trắng), Xích (đỏ) biểu thị sự công bằng, giỏi giang, học thức uyên bác, phù thọ dồi dào đặc biệt hợp với tuổi Thìn.

– Những chữ có bộ Nguyệt thì rất hợp để đặt cho con tuổi Thìn, đặc biệt là nữ thì sẽ vui vẻ, ôn hòa, hiền thục, lương thiện tích đức, con cháu hiển đạt. Các bộ Dậu, Ngư, Nhân (đứng) giúp cho quý nhân phù trợ, gia thanh vang dội.

– Những tên thuộc bộ Nhật rất hợp với người tuổi Thìn, nhờ sự sáng tỏ, rõ ràng, thông minh, nhanh nhẹn.

– Những cái tên thuộc bộ Tinh (sao), Vân (mây), Thìn đặc biệt hợp với tuổi Thìn, giúp cho rồng gặp mây, gặp gió, khiến công danh hiển đạt, sự nghiệp hạnh thông.

– Những tên thuộc hành Thủy rất hợp với tuổi Thìn bởi rồng gặp nước sẽ rất khí thế, thành công rực rỡ, phúc lộc, may mắn.

– Những tên có bộ Vương, Đại, Lớn, Quân, Chủ, Đế, Lệnh, Trường nhằm để chỉ vai trò lãnh đạo, vị thế bá vương, sức mạnh và quyền lực rất hợp để đặt cho con tuổi Thìn.

– Những tên có bộ Tí, Nhâm, Quý nên dùng cho tuổi Thìn vì Tí – Thìn hợp nhau và Nhâm, Quý hợp với Thìn.

– Những tên thuộc bộ Thân, Ái, Viên nên dùng cho tuổi Rồng vì Thân – Thìn trong Tam Hợp.

– Những chữ có bộ Mã, Ngọ nên dùng đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng hợp với Ngựa.

– Nên chọn những chữ có bộ Tư, Băng vì rồng thích bay nhảy. Những tên không nên đặt cho con tuổi Thìn

– Không nên chọn những tên thuộc bộ Tuất, Khuyển, Sài vì Thìn kỵ với Tuất, đặt tên này sẽ khiến cuộc đời bôn ba vất vả.

– Không nên dùng các chữ thuộc bộ Sơn (núi), Khâu (gò), Hô (hổ), Cấn, Dần đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng không hợp với Hổ, với Núi. Đặt tên này khiến tuổi và tên tương tranh, gây khó khăn vất vả.

– Không nên dùng tên có bộ Khẩu vì để tránh cho rồng mở miệng, mở miệng sẽ thành khốn khó.

– Không nên dùng tên có bộ Miên, bộ Nghiễm (mái nhà) vì Rồng cần phải bay cao hoặc vùng vẫy, không thể đứng dưới “mái nhà”, hang động nào.

– Không dùng các bộ Thảo (cỏ), Thạch (đá) đặt tên cho con tuổi Thìn vì Rồng không ẩn mình trong cỏ hoặc trong đá mà phải vươn cao vươn xa.

– Không dùng các tên thuộc bộ Trùng vì “trùng” chỉ rắn, “đại trùng” chỉ Hổ, cả 2 loài trên không hợp với tuổi Thìn.

– Không dùng các tên thuộc bộ Điền (ruộng), Thổ (đất), Hòa (cây cối), Y (quần áo) vì rồng không hợp với các bộ trên. Nếu dùng thì gặp nghịch cảnh, bất lợi gia đình. Nhưng nếu lấy vợ/chồng muộn thì sinh con trai lại tốt đẹp.

– Không dùng các chữ có bộ Dương (dê) vì rồng không hợp với dê, sẽ gây phạm “Thiên la Địa võng”

– Không dùng các tên thuộc bộ Tâm, Nhục đặt cho tuổi Thìn

– Không dùng các chữ thuộc bộ Thần, Sĩ, Tướng, Nhân, Tiểu, Thiểu vì rồng không hợp làm quần thần, không chịu dưới trướng bất kỳ ai.

– Không dùng bộ Đao, bộ Lực đặt tên cho con tuổi Thìn sẽ dễ dẫn tới đau yếu, tai nạn

Cập nhật thông tin chi tiết về Đặt Tên Cho Bé Sinh Vào Các Năm Thìn, Và Vài Điều Cơ Bản Nên Biết trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!