Bạn đang xem bài viết Đặt Tên Con Họ Mạc Hay, Ý Nghĩa 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Đặt tên con trai họ Mạc* Đặt tên con trai là Nhân
Đặt tên con là Nhân với mong muốn con sẽ có đức tính, phẩm chất tốt đẹp và mong con có cuộc sống yên bình. Thông thường những người tên Nhân là người sống rất hòa nhã, thân thiện.
* Đặt tên con trai là Thiện
Thiện có nghĩa là thân thiện, có thể hòa nhập với mọi người. Đặt tên con là Thiện với hy vọng con sẽ có tinh thần phóng khoáng, sống gần gũi, cởi mởi với mọi người.
* Đặt tên con trai là Tùng
Tùng có ý nghĩa là hùng mạnh, to lớn. Bố mẹ đặt tên Tùng mong con sẽ là người biết bảo vệ và che chở cho những người xung quang, làm việc nghiêm túc để có thể thành công trong công việc.
2. Đặt tên con gái họ MạcTên hay cho bé gái
* Đặt tên bé gái là Hân
Đặt bé gái tên Hân nhằm thể hiện ý nghĩa vui mừng và hân hoan khi được chào con đến với gia đình ta. Bên cạnh đó, bố mẹ hy vọng con biết nỗ lực và phấn đấu để cho cuộc sống của con trở nên tốt đẹp hơn.
– Ngọc Hân: Con chính là viên ngọc quý của bố mẹ. Bố mẹ mong con sẽ luôn vui vẻ.– Thục Hân: Bố mẹ hy vọng con luôn hiền thục, dịu dàng và có cuộc sống tươi đẹp.– Tuyết Hân– Khánh Hân– Bảo Hân– Thanh Hân– Gia Hân: Không chỉ nói đến sự vui vẻ, hân hoan mà tên đẹp này còn chỉ cuộc sống của bé gặp nhiều may mắn, hạnh phúc.– Khánh Hân
* Đặt tên bé gái là Như
Bố mẹ đặt tên con là Như với mong muốn con sẽ sống cởi mở, tình cảm, chân thành, luôn giúp đỡ người khác. Một số tên bé gái họ Mạc là Như:
* Đặt tên bé gái họ Mạc là Hương
Hy vọng con có tên Hương sẽ là người mang đến cho mọi người xung quanh sự thư giãn, tươi mát. Bên cạnh đó, bố mẹ mong con sẽ xinh xắn, nhẹ nhàng.
https://thuthuat.taimienphi.vn/dat-ten-con-ho-mac-37031n.aspx Ngoài ra, chúng tôi còn tổng hợp và chia sẻ những cái tên con họ Lương hay, ý nghĩa giúp bạn đọc đặt tên con họ Lương của mình dễ dàng hơn và ý nghĩa.
Gợi Ý Đặt Tên Con Gái Họ Mạc Đẹp Độc Lạ, Hợp Phong Thủy
“Vợ chồng mình sắp được chào đón bé gái ra đời vào tháng 9 tới, nhưng mình chưa biết nên đặt tên cho con là gì. Chồng mình họ Mạc mình họ Nguyễn, Ad tư vấn giúp mình đặt tên con gái họ Mạc đẹp và độc đáo để vợ chồng mình có thể chọn lựa đặt cho con gái” – Nguyễn Mai Phương. Gmail: PhuongNguyen@gmail.com.
Đặt tên con gái họ Mạc đẹp độc lạVới thắc mắc đặt tên con gái họ Mạc hay, chúng mình sẽ giúp bạn đưa ra những cái tên hay dành cho các bé gái để giúp ba mẹ dễ dàng hơn trong việc chọn lựa.
Tổng quan về dòng họ MạcTrước khi đưa ra những gợi ý về tên hay cho con gái họ Mạ c, chúng mình sẽ nói qua về dòng họ Mạc để các bạn có thể hiểu hơn. Đây là dòng họ phổ biến ở Trung Quốc và xuất hiện trong thời kỳ phương Bắc Đô hộ. Họ tập trung chủ yếu ở vùng Hải Dương, Quang Ninh và Hải Phòng ngày nay. Những người họ Mạc nhiều đời làm quan trong thời Lê Sơ, nhà Mạc.
Tuy không phải là dòng tộc lớn ở Việt Nam, nhưng nó cũng là một dòng tộc danh giá sinh sống ở Việt Nam. Ngày nay người họ Mạc di chuyển làm ăn cứ trú ở nhiều nơi trên cả nước, chủ yếu là phía Bắc nước ta. Với câu hỏi bố họ Mạc nên đặt tên con gái là gì không chỉ của riêng bạn Phương mà còn những bạn khác sẽ được mình chia sẻ ngay sau đây.
Tư vấn tên hay cho con gái họ Mạc đẹp, hợp phong thủyMột cái tên hay không những phải đẹp mà còn phải hợp phong thủy với bé, hay đơn giản chỉ là mang những ước muốn những gửi gắm của ba mẹ vào đứa con gái sắp chào đời của mình và luôn mong con bình an.
Bảo Anh: Con là bảo bối của bố mẹ, con sẽ thông minh, giỏi giang, nhanh nhẹn, là niềm tự hào của bố mẹ
Cẩm Anh: Cô gái đẹp, luôn rực rỡ, tỏa sáng, tràn đầy năng lượng, yêu đời.
Bích Ngọc: Cô gái có dung mạo xinh đẹp, luôn tự tin, tỏa sáng như viên ngọc quý, thuần khiết
Cát Anh: Con luôn vui vẻ, yêu đời và là may mắn của gia đình.
Ánh Ngọc: Đặt tên cho con gái họ Mạc hợp phong thủy mang ý nghĩa cô gái thông minh, tinh anh và xinh đẹp.
Diễm Anh: Cô gái vừa kiều diễm vừa thông minh, tinh tế mà bao chàng trai muốn chinh phục, che chở cho con.
Thiên An: Con là sự hy vọng, may mắn sẽ mang đến điều kỳ diệu, may mắn cho gia đình bởi sự thông minh, sắc sảo của mình.
Mỹ An: Người con gái xinh đẹp đáng yêu, sau này có cuộc sống may mắn
Diệu Châu: Viên ngọc quý, đẹp đẽ của bố mẹ. Con sẽ tự tin, giỏi giang và tỏa sáng.
Quỳnh Châu: Mang lại may mắn, thành công cho bố mẹ.
Thùy Châu: Cô gái thùy mị, nết na, xinh đẹp.
Khánh Ngọc: Con là may mắn, hạnh phúc, động lực của bố mẹ.
An Ngọc: Con sẽ luôn may mắn, bình an, được che chở, bảo vệ.
Thụy Khuê: Con sẽ xinh đẹp, có cuộc sống an nhàn, sung túc, vinh hoa phú quý về sau.
Bảo An: Cô gái thùy mị, nết na, thông minh, biết đối nhân xử thế.
Thanh An: Người con gái thanh cao, dịu dàng nết na
Khánh An: Bố họ Mạc nên đặt tên con là gì? Con là niềm vui của ba mẹ
Quỳnh Anh: Con giống như bông hoa xinh đẹp
Trúc Anh: Người con gái thanh mảnh cao sang quý phái
Quỳnh Châu: Mang lại may mắn, thành công cho bố mẹ.
Thục Khuê: Cô gái hiền thục, đài các, nhẹ nhàng.
Quế Anh: Người con gái thanh tú, tài năng
Hồng Anh: Nét đẹp dịu dàng, trong sáng như ngọc.
Mỹ Duyên: Cô dáng duyên dáng, xinh đẹp, kiêu sa.
Ánh Dương: Con là ánh sáng cuộc đời bố mẹ, là cô gái tràn đầy năng lượng, tự tin, tỏa sáng, mạnh mẽ.
An Khuê: Người con gái đẹp, giỏi giang, đảm việc nhà.
Diễm Khuê: Người con gái mang nét duyên dáng, hiền thục, đoan trang. Là cô gái được nhiều chàng trai mơ ước, theo đuổi.
Lan Khuê: Con gái họ Mạc nên đặt tên là gì hợp tuổi bố mẹ mang ý nghĩa cô gái đẹp, không minh, đa tài, nhanh nhẹn.
Thanh Tú: Cô gái mang vẻ đẹp mảnh mai, thanh thoát và thông minh.
Minh Anh: Cô gái thông minh, nhanh nhẹn, tài năng.
Anh Thư: Cô gái có trí tuệ, hiểu biết sâu rộng, thông minh, đài các.
Kim Chi: Cô gái kiều diễm, quý phái, xinh đẹp.
Ngân Hà: Tình yêu của bố mẹ dành cho con to lớn như dải ngân hà.
Lan Hương: Người con gái dịu dàng, thuần khiết, xinh đẹp.
Diệp Thảo: Con tràn đầy sức sống, mạnh mẽ như cỏ dại.
An Diệp: Bố mẹ mong con có gặp nhiều may mắn, bình an, vui vẻ.
Nhã Lan: Cô gái hòa nhã, vui vẻ, nghị lực, tốt bụng.
Mỹ Ngọc: Đặt tên con gái họ Mạc đẹp mang ý nghĩa cô gái đẹp, kiêu sa, tài năng.
Quỳnh Hương: Cô gái đẹp, nhẹ nhàng, cuốn hút, duyên dáng.
Linh Duyên: Con sẽ luôn may mắn, xinh đẹp, được mọi người bảo vệ.
Hương Thảo: Con sẽ là cô gái mạnh mẽ, tỏa hương, làm được việc lớn.
Đoan Trang: Mạnh mẽ nhưng kín đáo, thùy mị, đoan trang, ngoan hiền
Vân Phương: Đám mây đám đẹp, tự do, đi muôn nơi.
Phương Linh: Con sẽ luôn yêu đời, vui vẻ, gặp nhiều may mắn.
Thanh Mai: Con là cô nàng xinh đẹp, nhẹ nhàng, giỏi giang.
Ánh Tuyết: Xinh đẹp, mạnh mẽ, tự tin.
Gia Hân: Con là niềm vui, may mắn, niềm hân hoan của gia đình.
Ái Linh: Tình yêu của bố mẹ.
Ngân Anh: Cô gái đẹp, cá tính, dám theo đuổi ước mơ, đam mê.
Ngọc Hoa: Cô gái đẹp, sang trọng, được nhiều người yêu quý.
Qua những gợi ý đặt tên con gái họ Mạc đẹp độc lạ của chúng mình hy vọng sẽ giúp được các ba mẹ có thể chọn cho con gái mình cái tên hay mang ý nghĩa tốt đẹp theo con đến suốt cuộc đời về sau. Mong với cái tên mà chúng mình gợi ý, bé sẽ có cuộc sống bình an hạnh phúc trong tương lai sau này.
Tư Vấn Tên Cho Con Trai Họ Mạc Hợp Mệnh, Ý Nghĩa Sâu Sắc
Cái tên không chỉ đơn giản để gọi một ai đó, nó còn mang ý nghĩa đi theo người được đặt tên suốt cuộc đời. Chính vì thế, việc lựa chọn tên cho bé không chỉ để gọi mà còn cần phải hợp mệnh với bé và mang ý nghĩa đặc biết. Với câu hỏi Bố họ Mạc nên đặt tên con trai là gì? thì chúng mình sẽ gợi ý một số tên hay cho con trai họ Mạc hợp mệnh bé giúp ba mẹ dễ chọn lựa hơn.
Tên hay cho con trai họ Mạc hợp mệnh Đôi điều về dòng họ MạcTrước khi chia sẻ với các bạn những tên hay cho bé trai họ Mạc, chúng mình sẽ nói qua đôi điều về dòng họ này. Họ Mạc có nguồn gốc xa xưa từ Trung Quốc. Tại Việt Nam họ Mạc có nguồn gốc ở Đông tỉnh Hải Dương ngày nay nằm trong hai tỉnh thành Hải Dương và Hải Phòng ngày nay, ngoài ra cũng bao gồm một phần của Hưng Yên và Quảng Ninh.
Dòng họ này bắt đầu nổi danh từ thời Lý – Trần (1009-1400) về đường văn cử khoa bảng rồi vươn tới đỉnh cao quyền lực bằng đường binh nghiệp võ cử vào cuối thời Lê Sơ. Nhiều người nổi danh trong lịch sử Việt Nam thời cận và hiện đại là hậu duệ của các chi phái họ Mạc xứ Đông đã buộc phải đổi sang các họ khác sau biến loạn cuối thời nhà Mạc đóng đô ở Thăng Long.
Những người họ Mạc thường được làm chức quan to trong triều đình bấy giờ, bởi vậy những người họ Mạc luôn được đánh giá là dòng họ cao quý. Tuy không quá phổ biến nhưng những người mang họ Mạc bạn có thể thấy rõ tập trung nhiều ở 3 tỉnh Hải Dương, Quang Ninh Hải Phòng, một số tỉnh phía Bắc nước ta.
Bố họ Mạc nên đặt tên con là gì? Với những bé trai thuộc họ Mạc, việc lựa chọn tên không phải là quá khó, nhưng nếu lựa chọn không đúng sẽ gây nhiều bất lợi trong khi làm giấy tờ cho bé hoặc danh xưng sau này ảnh hưởng đến tương lai của con bạn.
Đặt tên hay cho con trai họ Mạc hợp mệnh béTùy vào ngày tháng năm sinh của bé, mệnh của bé thuộc cung mệnh nào để đặt tên cho bé. Dựa trên hệ tương sinh tương khắc thì Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa ba mẹ lựa chọn những tên hay cho bé trai họ Mạc tránh xung khắc sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống tương lai của con về sau.
Để giúp ba mẹ lựa chọn tên hay cho con trai họ Mạc hợp mệnh bé giúp bé sau này có cuộc sống an nhàn sung túc, giàu có hưởng phú quý thì chúng mình sẽ gợi ý một số những tên hay cho bé yêu của bạn.
Bình An: Cha mẹ mong con có cuộc sống bình an, êm đềm, sẽ không gặp bất cứ sóng gió hay trắc trở nào
Đức Minh: Bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
Thiện Tâm: Người con trai sống lương thiện, cuộc sống con luôn yên bình, nhẹ nhàng, sống có lý có tình.
Minh Tâm: Người học rộng tài cao, làm việc hiếu nghĩa, luôn suy nghĩ đến người khác
Trí Tâm: Người luôn biết bình tĩnh giải quyết vấn đề có trí tuệ, thông minh và tinh tường
Thiên An: Bố họ Mạc nên đặt tên con trai là gì? Cái tên mang ý nghĩa người luôn được trời phù hộ
Văn An: Người vừa giỏi giang trong công việc, cuộc sống sau này hưởng vinh hiển
Văn Bảo: Người luôn biết quan tâm đến người khác
Thiên Phú: Người có nhiều tài năng thiên bẩm do trời ban
Nhất Lâm: Con là người con có ý trí quyết tâm, nghị lực phấn đấu
Trung Nguyên: Có trí tuệ sáng suốt để có tương lai sáng lạn.
Thiên Khôi: Con có vẻ ngoài tuấn tú được trời ban
Minh Khôi: Người con hiểu lý lẽ, sáng dạ trong học vấn
Văn Khôi: Con là người vừa có đức vừa có tài
Hồng Bách: Người có tâm tính bình dị, biết tận hưởng nét đẹp của cuộc sống trong sự an nhiên
Thế Hưng: Sau này con sẽ có cuộc sống khá giả tốt đẹp
Văn Hưng: Người có học thức, có tài
Nhất Hưng: Con là người con trai sống ngay thẳng, lý lẽ sắc bén luôn sống có tình người
Vũ Hưng: Người có tính phóng khoáng, tạo cảm giác thoải mái cho người đối diện khi tiếp xúc
An Vinh: Cuộc sông vinh hiển, an nhàn về sau
Hữu Vinh: Con sau này có tiếng tăm, có sự nghiệp hiển hách
Mạnh Hưng: Con là người sống có ý chí nghị lực phấn đấu trong tương lai
Bách Khôi: Con là chàng trai khôi ngô tuấn tú, sống biết trước biết sau
Anh Khoa: Tên hay cho con trai họ Mạc hợp phong thủy mang ý nghĩa sau này sẽ là người đứng đầu bảng vàng
Tiến Khoa: Người có lòng trung nước, hiếu nghĩa, sự nghiệp học hành hiển hách
Trung Hiếu: Người con luôn quý trọng, luôn có hiếu với ba mẹ
Trung Nghĩa: Người luôn giữ chữ tín với mọi người xung quanh
Trung Thành: Bố mẹ hi vọng con sẽ biết cách cư xử có đạo đức để cuộc sống con luôn yên bình, nhẹ nhàng, sống có lý có tình
Trung Kiên: Người có tấm lòng trung nghĩa, thông minh, sống biết trước biết sau
Trung Nhân: Người có tấm lòng nhân nghĩa với người khác
Đặt tên con trai họ Mạc thể hiện giới tính nam nhi của béCon luôn là niềm tự hào của ba mẹ, chính bởi vậy mà mong ước của nhiều bậc phụ huynh dành cho con trai là con luôn sống đúng với giới tính cũng như thể hiện được tính cách nam nhân của bản thân.
Minh Hùng: Người có tấm lòng cao cả, luôn giúp đỡ người khác
Hải Hùng: Con là người sống có đạo lý, luôn bảo vệ kẻ yếu
Hùng Dũng: Người đàn ông mạnh mẽ, có sức khỏe phi thường
Anh Dũng: Người thông minh, cuộc sống hạnh phúc về sau
Quang Dũng: Đặt tên con trai họ Mạc hợp bố mẹ mang ý nghĩa con làm rạng danh gia đình về sau
Minh Hải: Con là người có hoài bão lớn
Du Hải: Người thích ngao du, thích cuộc sống phiêu lưu tự tại
Du Quang: Con là người có tâm lòng vị tha, luôn giúp đỡ người khác
Du Thiên: Con là báu vật của trời ban tặng cho gia đình
Mạnh Cường: Người có sức mạch phi thường, có nghị lực sống
Minh Thành: Người thông minh, sau này sẽ thành tài
Tiến Thành: Người có ý chí nghị lực trong cuộc sống
Hữu Thành: Con là người sau này có vinh hiển, sống hạnh phúc bên gia đình
Quang Thành: Người có ý chí nghị lực sau này sẽ thăng tiến
Hùng Cường: Người mạnh mẽ, tính khí hoạt bát
Duy Cường: Con là người mạnh mẽ, sống có nghị lực luôn phấn đấu vì mục tiêu riêng mình
Quang Cường: Con trai họ Mạc nên đặt tên lài gì hay? Con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
Minh Nam: Chàng trai thông minh, sống có nghị lực
Hữu Nam: Người con trai có tấm lòng thương người
Văn Nam: NGười con thông minh, học giởi, luôn hiểu biết trong mọi chuyện
Hiếu Hùng: Người luôn giúp đỡ người yếu thế hơn
Duy An: Cuộc sống của con sau này sẽ gặp nhiều điều bình an, may mắn đến với con
Duy Anh: Người tinh ranh, có ý chí nghị lực trong cuộc sống
Hoàng Anh: Người thông minh, nhanh nhạy trong công việc
Hoài An: Người hiền lành, thân thiện, luôn làm đều tốt đẹp
Sơn Tùng: Thể hiện sự bền bỉ dẻo dai, ý chí lớn, không bỏ cuộc
Minh Tùng: Người luôn có đầu óc tính toán suy nghĩ thấu đáo trong mọi việc
Trung Nhân: Người luôn sống đúng với luân thường đạo lý, hiếu nghĩa với cha mẹ
Đình Tùng: Mang ý nghĩa mong mỏi một cuộc sống thanh nhàn, yên bình, không âu lo, chật vật
Đình Nghĩa: Sống có nghĩa có tình, an lành, có trí tuệ sáng suốt để có tương lai.
Cần “Phục Thủy” Tên Gọi Của Họ Mạc
CẦN “PHỤC THỦY” TÊN GỌI CỦ
(Sơ thảo III)
GS.TSKH. Phan Mạc Đăng Nhật
“Tứ bách niên tiền, chung “phục thủy”
Thập tam thế hậu, dị nhi đồng”[1]
(Bốn trăm năm trước, cuối cùng trở lại như ban đầu
Mười ba đời sau, khác biệt mà vẫn cùng chung -Hoàng Lê dịch)
1.Vai trò, nhiệm vụ của tên gọi các dòng họ
Vào cuối thời kỳ thời kỳ nguyên thủy, bắt đầu xuất hiện những yếu tố của xã hội văn minh (chữ của Ăng ghen) như: xuất hiện quyền tư hữu, vai trò của cá nhân,…hơn nữa lại cần có những người giàu có và những cá nhân anh hùng xuất chúng. Vào thời kỳ đó con người bắt đầu có tên riêng. Và khi các thị tộc, bộ lạc mở rộng quan hệ, tiếp xúc với nhau; để phân biệt, tên họ xuất hiện. Đối vói người xưa, tên họ cần thiết trước hết để tránh loạn luân, để bảo đảm chặt chẽ, nghiêm túc chế độ hôn nhân ngoại tộc (không lấy nhau trong họ, mà phải kết hôn ngoài họ).
Lại cũng có trường hợp đặt tên theo công thức “phụ tử liên danh”. Hoặc “ mẫu tử liên danh”. Ví dụ người Mơ nông (Tây Nguyên), dùng tên mẹ để phân biệt cá nhân. Có nhiều tên Ndu như Ndu Kon Puh (= chàng Ndu con của mẹ Puh), Ndu Kon Trook (=chàng Ndu con của mẹ Trook), Ndu Kon Rông, Ndu Kon Kong, Ndu Kon Bung…; Yang thì có Yang Kon Rung (=chàng Yang con của mẹ Rung ), Yang Kon Khir (=chàng Yang con của mẹ Khir), Yang Kon Puh, Yang Kon Trook, Yang Kon Koong, Yang Kon Sol, Yang Kon Phan,…Đây là cách đặt tên họ theo “mẫu tử liên danh”.
Tên họ là một hiện tượng phổ quát, là một tín hiệu ngôn ngữ (hoặc văn tự) rất cần thiết để phân biệt các dòng họ, qua đó tập hợp, đoàn kết các dòng họ, giáo dục ý thức cội nguồn, bồi dưỡng gia phong, động viên tham gia đóng góp xây dựng cộng đồng.
Tóm lại, tên họ là một biểu hiện riêng có của loài người , ra đời từ thời nguyên thủy, có vai trò quan trọng trong đời sống và sinh hoạt của các họ
2.Trường hợp không bình thường của họ Mạc-hiện không có tên gọi riêng
Theo TS Hoàng Lê, “cho đến 12-1995 Ban liên lạc họ Mạc ở Hà Nội đã nhận được từ 22 tỉnh là 119 chi họ”[2]và cũng theo ông có những chi họ sau đây đã được xác minh là gốc Mạc:
-Họ Phạm ở 3 tỉnh: Hải Hưng, Hà Bắc và Nam Hà
-Họ Lều ở Nhị Khê, Thường Tín, Hà Tây
-Họ Bùi ở Thường Tín, Hà Tây
-Họ Nguyễn ở 3 tỉnh: Hải Hưng, Hà Tây, Thái Bình
-Họ Hà ở Thái Bình
-Họ Vũ ở Thái Bình
-Họ Lê Đăng ở Hà Bắc
-Họ Thạch ở Hà Nội
-Họ Hoa ở Hải Phòng
-Họ Hoàng ở 5 tỉnh: Hà Tây, Nam Hà, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình
-Họ Phan ở Nghệ An
-Họ Thái ở Nghệ An
-Họ Mạc ở 2 tỉnh: Hải Hưng, Hảỉ Phòng
-Họ Bế ở Cao Bằng
-Họ Ma ở Cao Bằng
-Họ Đoàn ơ Hà Bắc[3]
Đây là một trường hợp bất bình thường, hậu quả của một thời kỳ lịch sử bi ai mấy trăm năm trước.
Năm 1592, nhà Mạc thất thủ Thăng Long, họ Trịnh thi hành chiến dịch truy sát nhà Mạc thảm khốc: Lê quý Đôn viết trong Đại Việt thông sử : “Bình An vương Trịnh Tùng giết hết bọn ngụy đảng, đem quân phá hết cung điện ở Cổ Trai, hủy bia ở mộ, chặt hết cây trồng trong lăng. Đó là sự truy phạt vậy.”
Trịnh Tùng đã thường xuyên giết hàng 100, hàng nghìn người họ Mạc, liên tuc, nhiều đợt, trong nhiều năm liền.
Xin cử hai trong những trường hợp tiêu biểu :
-Đánh phá giết 2000 người: “Ngày 23- 2 năm Quý Tỵ (1593),Tiết chế Trịnh Tùng sai các tướng chia quân đánh phá, chém được hơn vài nghìn thủ cấp, bọn đảng ngụy tan chạy, các châu huyện đều dẹp yên cả”[4]
-Cả làng bị giết sạch trong một đêm, đó là làng Hậu Tái, huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình. Sở dĩ có tên gọi này vì trai làng đã giúp nhà Mạc đánh chiếm lại Thăng Long thắng trận. Đêm khuya, quân Trịnh kéo đến vây kín làng không cho một ai chạy thoát, giết sạch kể cả con trẻ, người già, đàn bà có thai. May mà có 18 người , có công việc ra khỏi làng đêm đó, sống thoát , cùng nhau lập lại làng (=hậu tái)
Trước tình trạng trên, để giữ lấy dòng tộc, tránh nguy cơ bị tuyệt diệt, họ Mạc chủ trương đổi họ thay tên, “mai danh ẩn tích”. Đây là một sáng tạo của tổ tiên, nhờ nó mà họ Mạc vẫn phát triển mạnh như ngày nay. Tuy “ẩn tích mai danh”, nhưng tổ tiên vẫn tìm mọi biện pháp để con cháu nhận ra nhau. Các Cụ quy định và truyền lại các quy ước đổi họ
Các quy ước thay đổi họ
Có mấy quy ước sau đây:
1.Khử túc bất khử thủ:
Lều, Hoàng , Vũ, Phạm, Bùi, Phan, Thái, Thạch, Hoa Hoàng, như trên…
Dầu có thay đổi vẫn giữ bộ thảo đầu ở phía trên chữ (chữ Hán)
2.Đệm chữ Đăng: Lê Đăng, Nguyễn Đăng, Phan Đăng, Trần Đăng,…
3.Mật hiệu trên chữ viết
-Câu đối đền thờ cụ Mạc Mậu Giang, Yên Thành: “Tổ ấm Đại đồng, thực lại nhất thành Chân Cảm. Gia đình Yên Lạc bằng tiên tổ Chí Linh”. Tương truyền đây là câu đối cụ tổ Mạc Mậu Giang để lại, trong đó có các mật danh để con cháu tìm ra những nơi phân ly và quê tổ: Đại Đồng, Chân Cảm, Yên Lạc, Chí Linh.
-Câu đối đền thờ họ Vũ, Thái Bình: “Phiệt duyệt gia thanh Trần triều Mạc trạng nguyên chi hậu. Nguyên lưu thế phả , Đông Hải, Thanh Hà huyện dĩ lai” ; dấu kín ở sau lớp vôi tường của từ đường họ Vũ –Mạc ở Thái Bình
-Hoành phi “Tiên tổ thị hoàng”, có ở họ Phan Đăng- Hà Tĩnh, họ Hoàng Văn ở Đại Yên (Hà Nội) ở họ Nguyễn Đăng (Thạch Thất) họ Hoàng Thế ở Mê Linh, (Hà Nội)…
4. Mật hiệu trên hiện vật
-Cái đĩa cưa 4 ở họ Nguyễn-Mạc, Tiên Lữ, Lập Thạch; được chia cho 4 chi anh em để sau khi thất tán, tìm lại nhau
5. Truyền khẩu
-“Cải Mạc vi Phương”, (họ Phương-Mạc ở Hà Tây)
-“Sinh Hoàng tử Mạc”, (họ Hoàng-Mạc ở Kinh Môn)
6.Lời văn trên gia phả:
-“Họ ta vốn gốc họ Mạc”(họ Ngô-Mạc ở Vĩnh Phúc)
-“Thủy tổ họ ta là Mạc quý công, húy Toàn”(họ Hoàng-Mạc ở Kinh Môn)
-….
Tóm lại, trong tình thế bất khả kháng, họ Mạc phải đổi họ , nhưng người xưa vẫn mong cho con cháu nhận ra nhau và tha thiết mong có ngày:
“Tứ bách niên tiền chung phục thủy
Thập tam thế hậu, dị nhi đồng”
“Phục thủy” và “biến dị nhi đồng” có nhiều nội dung phong phú . Đây xin nêu một nội dung là thống nhất tên họ, trở lại như xưa.
Ngày nay tình hình đã khác với mấy trăm năm trước, dưới ánh sáng đổi mới của Đảng, các nhà khoa học có công tâm đã không ngừng tìm tòi nghiên cứu nhằm thực hiện “công minh lịch sử, công bằng xã hội”, đã nhận định, đánh giá lại đóng góp và công lao của nhà Mạc một cách vô tư , khách quan:
-“Nói tóm lại, với 65 năm tồn tại và phát triển, nhà Mạc đã có cống hiến nhất định vào lịch sử dân tộc. Công lao dựng nghiệp của Mạc Đăng Dung đối với nhà Mạc là lớn lao và sự nghiệp dựng nước của nhà Mạc đã được sử sách ghi nhận. Hậu thế chúng ta cần trân trọng và phát huy.” (GS Văn Tạo)
-“Nếu Dương Kinh của nhà Mạc được xây dựng thành công, nếu nhà Mạc được tồn tại lâu dài hơn nữa, thì Đại Việt lần đầu tiên có kinh đô cảng, công thương nghiệp miền Hải Dương và cả nước phát triển mạnh mẽ hơn và chắc chắn trong lòng xã hội quân chủ quan liêu đã nẩy sinh được những nhân tố mới của một của một phương thức sản xuất mới, kinh doanh mới, quản lý mới,…” (GS Trần Quốc Vượng)
3. Kết luận và kiến nghị: trở lại như cũ và bình thường như trăm họ-“phục thủy”
1.Hiện nay họ Mạc không có một tên gọi chung, hay nói cách khác là kông có họ. Đây là một hiện tượng bất thường, so với trăm họ khác .
2.Việc “thay đổi họ” là một sáng kiến của các bậc tiên tổ, trong hoàn cảnh lịch bức bách thời bấy giờ. Nhưng tình trạng đó cũng gây ra nhiều bất tiện khó khăn và không hợp với lẽ thông thường của các dòng họ. Ngày nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đổi mới, quan niệm xã hội đã thay đổi nhiều, không có lý do để “mai danh ẩn tích” mãi, “giữ mãi trên mình thương tích” của thời kỳ lịch sử đau đớn,bi thương đã đi qua 6 thế kỷ .
Do đó , chúng tôi đồng ý với một số chi họ đã đề nghị dần dần phục hồi họ Mạc theo các mức độ sau đây:
-“Sinh (Hoàng, Phạm…) tử Mạc”, khi chết ghi rõ họ Mạc
-Đối với các cháu mới sinh: chuyển Mạc từ khi khai sinh
-Những người đã có họ mượn, không phải họ gốc, có hai trường hợp:
+Văn bản pháp lý: vẫn sử dụng họ mượn
+Văn bản ngoài pháp lý như bút danh, bí danh, tên hiệu, tên trong sổ họ,.., thì thêm tên lót Mạc , Ví dụ: Hoàng Mạc Thế Hợi, Hoàng Mạc Thế Dũng, Phan Mạc Đăng Nhật,….
3.Việc “phục thủy” thường găp những trở ngại chính sau đây:
-chưa thật rõ gốc Mạc,
-còn mặc cảm về tổ tiên do ảnh hưởng của giáo dục cũ,
-…
Do đó cần bảo đảm mấy nguyên tắc:
– hết sức tự nguyên và từ tốn,
-có thể tiến hành dần trong một số năm.
-bắt đầu từ chủ trương của các chi họ.
Xin trân trọng cám ơn
[1] Câu đối cổ ở nhà thờ họ Lều-Mạc , Thường Tìn, Nhị Khê
[2] Hoàng Lê: Việc cải đổi tính danh của họ Mạc, trong sách “Nhà Mạc và dòng họ Mạc trong lịch sử”, 1996, tr.441.
[3] Hoàng Lê: sách đã dẫn tr.437-441.
[4] Đại Việt sử ký toàn thư,tập 3, BXB Khoa học xã hội, H, 1998, tr.182.
Đặt Tên Con Họ Mạc Cho Bé Trai, Gái Hạnh Phúc, Mạnh Khỏe, Giàu Sang Cả Đời
Nhắc tới họ Mạc, hiện nay, chúng ta nghĩ ngay tới Mạc Văn Khoa, một diễn viên hài vượt qua số phận trở nên nổi tiếng và được rất nhiều hâm mộ, ngoài ra, còn có á hậu Mạc Anh Thư, xa xưa có trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi, vị quan đại thần nhà Trần… và nhiều nhân vật nổi tiếng khác.
1. Đặt Tên Con Trai Họ Mạc * Đặt tên con trai là Nhân
– Mạc Hoàng Nhân
– Mạc Thành Nhân
– Mạc Trúc Nhân (Giống tên của một ca sĩ nổi tiếng hiện nay)
– Mạc Quang Nhân
– Mạc Cao Nhân
– Mạc Đại Nhân
– Mạc Dũng Nhân (Mong con có sức khỏe và có phẩm chất tốt đẹp)
– Mạc Đạt Nhân
– Mạc Chí Nhân
– Mạc Sỹ Nhân
– Mạc Hoài Nhân
– Mạc Kiệt Nhân (Con chính là người xuất chúng, làm gia đình ta tự hào)
– Mạc Đức Nhân
– Mạc Hiền Nhân
– Mạc Vi Nhân
– Mạc Phong Nhân
– Mạc Quý Nhân
* Đặt tên con trai là Thiện
Thiện có nghĩa là thân thiện, có thể hòa nhập, tinh thần phóng khoáng, sống gần gũi, cởi mởi với mọi người.
– Mạc Ân Thiện
– Mạc Thành Thiện
– Mạc Hữu Thiện
– Mạc Tâm Thiện (Bố mẹ mong con có tấm lòng lương thiện, có tâm, luôn giúp đỡ mọi người.
– Mạc Quốc Thiện
– Mạc Bá Thiện
– Mạc Đình Thiện
– Mạc Gia Thiện (Con là người lương thiện mà bố mẹ yêu quý)
– Mạc Mạnh Thiện
– Mạc Minh Thiện
– Mạc Ngọc Thiện
– Mạc Phước Thiện
– Mạc Xuân Thiện
– Mạc Xuân Thiện
– Mạc Chí Thiện
* Đặt tên con trai là Tùng
– Mạc Thanh Tùng
– Mạc Quang Tùng
– Mạc Lâm Tùng
– Mạc Minh Tùng
– Mạc Anh Tùng
– Mạc Bá Tùng
– Mạc Thạch Tùng
– Mạc Đình Tùng
– Mạc Đức Tùng
– Mạc Sơn Tùng
– Mạc Anh Tùng
2. Đặt Tên Con gái Họ Mạc * Đặt tên bé gái là Hân
– Mạc Ngọc Hân: Con chính là viên ngọc quý của bố mẹ. Bố mẹ mong con sẽ luôn vui vẻ.
– Mạc Thục Hân: Bố mẹ hy vọng con luôn hiền thục, dịu dàng và có cuộc sống tươi đẹp.
– Mạc Tuyết Hân
– Mạc Khánh Hân
– Mạc Bảo Hân
– Mạc Thanh Hân
– Mạc Gia Hân: Không chỉ nói đến sự vui vẻ, hân hoan mà tên đẹp này còn chỉ cuộc sống của bé gặp nhiều may mắn, hạnh phúc.
– Mạc Khánh Hân
* Đặt tên bé gái là Như
Như đồng nghĩa với việc cởi mở, tình cảm, chân thành, luôn giúp đỡ người khác.
– Mạc Quỳnh Như
– Mạc Bảo Như (Con chính là hòn châu báu quý mà bố mẹ luôn giữ gìn và nâng niu trong cả cuộc đời)
– Mạc Thanh Như
– Mạc Tố Như
– Mạc Huyền Như
– Mạc Thùy Như
– Mạc Châu Như
– Mạc Tuyết Như
– Mạc Ngọc Như (Con chính là con người đáng yêu và đáng quý của bố mẹ giống như ngọc ngà châu báu)
– Mạc Huỳnh Như
– Mạc Chân Như
– Mạc Vân Như
– Mạc Ái Như
– Mạc Bích Như (Con là hòn ngọc quý mà bố mẹ yêu quý)
– Mạc Xuân Như
* Đặt tên bé gái họ Mạc là Hương
Hy vọng con có tên Hương sẽ là người mang đến cho mọi người xung quanh sự thư giãn, tươi mát. Bên cạnh đó, bố mẹ mong con sẽ xinh xắn, nhẹ nhàng.
– Mạc Thanh Hương
– Mạc Diệu Hương
– Mạc Đinh Hương
– Mạc Tuyết Hương
– Mạc Vân Hương
– Mạc Việt Hương
– Mạc Ngọc Hương
– Mạc Hoài Hương
– Mạc Huệ Hương
– Mạc Kim Hương
– Mạc Thảo Hương
– Mạc Thiên Hương
– Mạc Liên Hương
– Mạc Mai Hương
– Mạc Bích Hương
– Mạc Giáng Hương
– Mạc Anh Hương (Bố mẹ hi vọng con có cuộc sống thanh cao và êm ddepj)
– Mạc Lan Hương
– Mạc Quỳnh Hương
– Mạc Dạ Hương
– Mạc Minh Hương
– Mạc Mộng Hương
– Mạc Nhã Hương
– Mạc Thuý Hương
– Mạc Thu Hương
– Mạc Hồi Hương
– Mạc Minh Hương
– Mạc Diễm Hương
– Mạc Xuân Hương
Cách Đặt Tên Con Năm 2023 Theo Phong Thủy Hay, Đẹp Và Đầy Ý Nghĩa
Đây là những cái tên thể hiện mong ước trên. Cần lưu ý, tránh dùng chữ Vương khi đặt tên cho con gái tuổi Dần. Bởi chữ Vương hàm nghĩa gánh vác, lo toan, khiến cuộc đời nữ tuổi Dần sẽ lận đận.
Tránh dùng chữ Vương khi đặt tên cho nữ giới tuổi Dần
Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên chọn các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc. Bạn có thể những chữ cái tên rất được ưa dùng để đặt tên cho bé trai như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh…
Dùng những chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… khi đặt tên sẽ giúp mang đến may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần.
Dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn
Theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Bởi tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn. Có thể đặt những tên như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều…
Hổ là chúa sơn lâm, rất mạnh mẽ. Với mong ước con cái sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú, các bậc cha mẹ nên dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ…
Với mong ước con cái sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú, các bậc cha mẹ nên dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm
Tránh những tên trong bộ Thủ xung khắcTuổi Dần xung với tuổi Thân. Khi đặt tên cho con trai tuổi Dần, bạn nên tránh những từ thuộc bộ Thân, bộ Viên như: Thân, Viên, Viễn, Viện… khi đặt tên cho con tuổi Dần.
Theo quan niệm dân gian, hổ nhe nanh là dấu hiệu cho thấy sắp có sự chẳng lành. Để tránh cuộc đời của bé về sau sẽ gặp vận xui và nhiều điều bất trắc, bạn nên loại bỏ những chữ thuộc bộ Khẩu như: Như, Hòa, Đường, Viên, Thương, Hỉ, Gia, Quốc, Viên, Đoàn, Đài, Khả, Thượng, Đồng, Hợp, Hậu, Cát,… cũng cần được loại bỏ khi đặt tên cho bé.
Hổ là loài động vật sống trong rừng xanh, quen tung hoành, nếu bị giam giữ trong nhà thì hổ sẽ bị mất hết uy phong. Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên tránh những chữ thuộc bộ Môn như: Nhàn, Nhuận, Lan…
Hổ có dáng vẻ oai phong, lẫm liệt và rất khỏe. Đặt tên cho người tuổi Dần cần tránh những từ như: Tiểu, Thiếu… Đây là những tên biểu thị hàm nghĩa chỉ sự nhỏ bé, yếu ớt.
Tuổi Dần tương khắc với tuổi Tỵ. Nên tránh đặt những tên chữ thuộc bộ Quai xước. Chẳng hạn như: Tiến, Đạo, Đạt, Vận, Thiên, Tuyển, Hoàn, Vạn, Na, Thiệu, Đô, Diên, Đình, Xuyên, Tuần, Tấn, Phùng, Thông, Liên, Hồng, Thục, Điệp, Dung, Vĩ, Thuần…
Hổ thích hợp để sống trong rừng âm u và không hợp với những nơi sáng. Do đó, cần tránh những chữ có bộ Quang, bộ Nhật – mang nghĩa biểu thị ánh sáng. Ví dụ như: Minh, Vượng, Xuân, Ánh, Tấn, Nhật, Đán, Tinh, Thời, Yến, Tính, Huân…
Cần tránh những chữ có bộ Quang, bộ Nhật – mang nghĩa biểu thị ánh sáng
Hổ luôn tranh đấu rồng, vì vậy, nên lọai bỏ những tên có chứa chữ Long, Thìn, Bối như: Thìn, Long, Trinh, Tài, Quý, Phú, Thuận, Nhan… khi đặt tên cho người tuổi Dần.
Tránh những từ biểu thị nghĩa nhỏ, yếu như: Tiểu, Thiếu… Những cái tên này không phù hợp với vẻ oai phong, lẫm liệt của Hổ.
Đặt tên theo Bản mệnh, Tam hợp, Tứ trụĐặt tên theo Bản mệnh, Tam hợp, Tứ trụ
Tam Hợp
Tuổi Dần nằm trong Tam hợp Dần – Ngọ – Tuất. Những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và mang đến vận may tốt đẹp. Các bậc cha mẹ nên tham khảo để đặt tên cho con.
Bản Mệnh
Có thể lựa chọn tên để đặt phù hợp dựa theo Mệnh của con và Ngũ Hành tương sinh, tương khắc. Tốt nhất là chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.
Tứ Trụ
Ngũ Hành được dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé. Theo đó, bé thiếu hụt hành gì có thể chọn đặt tên hành đó. Bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ giúp vận số của con sau này được tốt.
Tuy nhiên, không phải bố mẹ nào cũng may mắn sinh con trai năm Nhâm Dần vào những tháng được mùa sinh. Để nâng cao tỷ lệ sinh con trai vào tháng tốt để đem lại may mắn, tiền tài cho gia đình, mẹ hoàn toàn có thể nhờ tới phương pháp canh ngày “rụng trứng” . Là 1 trong những phần mềm kết hợp tiến bộ công nghệ cùng y học hiện đại để đo ngày rụng trứng được các ông bố bà mẹ bận rộn tin dùng bởi sự chính xác – an toàn – tiết kiệm thời gian.
Có thể đặt những tên như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… Hổ là chúa sơn lâm, rất mạnh mẽ. Với mong ước con cái sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú, các bậc cha mẹ nên dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ.
Tên con gái và trai tuổi sửu hay – cách đặt tên con gái hay nhất 2023
Cập nhật thông tin chi tiết về Đặt Tên Con Họ Mạc Hay, Ý Nghĩa 2023 trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!