Bạn đang xem bài viết Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành Trong Năm 2023 Đại Cát Bình An được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đặt tên con theo ngũ hành như thế nào?
Từ xa xưa, quan niệm Á châu cho rằng vạn vật trong vũ trụ đều được cấu thành từ 5 nguyên tố ngũ hành là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Ngũ hành tác động tới hầu hết mọi thứ như mùa trong năm, động/thực vật, can chi, thời tiết, thực phẩm,…và dĩ nhiên, ngũ hành cũng ảnh hưởng đến việc đặt tên cho con.
Nguyên tắc đặt tên con theo ngũ hành
Nguyên tắc 1: Cân bằng thanh trong tên gọi
Theo nguyên tắc âm dương ngũ hành, bạn nên đặt tên con cân đối cả thanh bằng và thanh trắc để tên của bé hài hoà và cân bằng. Nguyên tắc như sau: những tiếng thanh bằng (huyền, không) được coi là mang tính âm, còn những tiếng thanh trắc (sắc, hỏi, ngã, nặng) là mang tính dương. Bạn không nên chỉ đặt tên cho con theo ngũ hành toàn thanh bằng hoặc thanh trắc.
Nguyên tắc 2: Tên phải bổ khuyết cho tứ trụ:
Tứ trụ bao gồm: giờ sinh, tháng sinh, năm sinh. Mỗi trụ gồm 2 thành phần là 1 thiên can và 1 địa chi. Như vậy, tổng cộng 4 trụ sẽ có 4 Thiên Can và 4 Địa Chi (hay còn gọi là Bát tự). Thiên can bao gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Các hành đại diện như sau:
+ Giáp, Ất, Dần, Mão thuộc hành Mộc
+ Bính, Đinh, Tị, Ngọ thuộc hành Hỏa
+ Nhâm, Quý, Hợi, Tý thuộc hành Thủy
Trong trường hợp bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì là tốt nhất. Nếu thiếu hành nào thì cần đặt tên có hành đó để bổ sung. Ngoài ra, có thể dùng tên đệm để bổ khuyết nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu.
Nguyên tắc 3: Đặt tên con theo quy luật ngũ hành tương sinh
Như vậy, căn cứ vào bản mệnh của trẻ theo năm sinh, đặt tên trẻ (theo Hán tự) tương sinh với mệnh của trẻ, tránh đặt những tên xung khắc
Đặt tên con theo hành Kim
Theo ngũ hành thì hành Kim đại diện cho những điều mạnh mẽ cứng rắn và sức mạnh. Bé mang mệnh Kim thường tính cách độc lập, nhiều tham vọng, ý chí vững vàng như sắt thép. Với những bé mang hành Kim sẽ mang trong mình thần thái của một người lãnh đạo.
Một số tên hay cho con gái mệnh Kim:
+ Kim Anh, Ngân Anh, Trâm Anh, Tuệ Anh, Bảo Châu, Ngọc Châu
+ Kim Cương, Tâm Đoan, Ngọc Hân, Ngân Khánh, Phương Kiều
+ Minh Nguyệt, Khánh Ngân, Mỹ Tâm, Tố Tâm, Bảo Trâm, Ngọc Trâm
+ Phương Trinh, Ngọc Trinh, Thúy Vân, Cẩm Vân, Cát Phượng
Một số tên hay cho con trai mệnh Kim:
+ Đức Anh, Thanh Bình, Khắc Cường, Hải Dương, Tuấn Du
+ Minh Đức, Quang Hải, Quốc Hưng, Gia Hưng, Văn Khánh
+ Quang Khải, Trọng Nguyên, Trung Nguyên, Minh Nhật, Hải Nam
+ Minh Vương, Quốc Vương, Tùng Sơn, Thanh Sơn, Mạnh Quân
Đặt tên con theo hành Mộc
Hành Mộc trong ngũ hành đại hiện cho sự sinh sôi nảy nở của cỏ cây, hoa lá và đất trời. Bé mang hành Mộc sẽ năng động, sáng tạo và đặc biệt, bé hành Mộc sẽ hướng ngoại. Tuy nhiên, bé hành Mộc thường sẽ mất sự kiên nhẫn trong mọi việc.
Theo ngũ hành tương sinh thì: Thủy sinh Mộc. Còn tương khắc thì Kim khắc Mộc. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Thủy, Mộc và tránh hành Kim.
Một số tên hay cho bé gái mệnh Mộc:
+ Việt An, Bảo An, Trúc Anh, Mai Anh, Minh Anh, Thảo Anh
+ Quỳnh Chi, Thùy Chi, Anh Đào, Hương Giang, Quỳnh Hương
+ Diệu Linh, Khánh Linh, Bích Ngọc, Quỳnh Ngọc, Mộc Miên, An Nhiên
+ Quỳnh Nga, Thảo Nguyên, Phương Oanh, Kiều Oanh, Hà Phương
+ Thu Thy, Thanh Thúy, Phương Thúy, Hà Vy, Tú Vy, Phương Trang
Một số tên hay cho bé trai mệnh Mộc:
+ Tuấn Anh, Việt Anh, Bảo Bình, Quốc Cường, Huy Chiến
+ Hoàng Bách, Thành Đạt, Trọng Hiếu, Mạnh Hùng, Trung Kiên
+ Minh Khôi, Đăng Khôi, Bảo Long, Bảo Minh, Hoàng Minh
+ Mạnh Tuấn, Quốc Tuấn, Minh Tuấn, Đình Trọng, Quốc Trung
+ Đức Phúc, Bảo Phúc, Tuấn Phong, Nhật Quang, Đức Thịnh
Đặt tên con theo hành Thủy
Chúc mừng bố mẹ nào sinh con mang hành thủy. Thường thì bé hành Thủy rất khéo léo trong giao tiếp, có khả năng thuyết phục người khác và đặc biệt, bé hành Thủy thường có khả năng thích ứng rất tốt trước nhiều hoàn cảnh trong cuộc sống. Tuy nhiên, những bé này thường hay yếu đuối và uỷ mị, “rất dễ bị tổn thương”.
Theo ngũ hành tương sinh thì: Kim sinh Thủy. Còn tương khắc thì Thổ khắc Thủy. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Kim, Thủy và tránh hành Thổ.
Một số tên hay cho bé gái mệnh Thủy:
+ Khánh An, Thùy An, Hạ Băng, Băng Di, Thúy Giang, Hà Giang
+ Thu Hà, Việt Hà, Mai Hoa, Ngân Khánh, Cẩm Lệ, Nhật Lệ
+ Hồng Nhung, Tuyết Nhung, Thanh Nga, Phương Trinh
+ Hà Thu, Minh Thu, Thu Thủy, Minh Thủy, Thanh Thủy
+ Cát Tiên, Thủy Tiên, Mai Sương, Phương Uyên
Một số tên hay cho bé trai mệnh Thủy:
+ Thanh Đồng, Viết Cương, Quốc Hoàn, Thanh Hưng
+ Minh Hợp, Quốc Hữu, Song Luân, Mạnh Tiến
+ Văn Toàn, Quang Toàn, Hữu Quyết, Mạnh Quyết
+ Đức Thắng, Đình Trọng, Anh Vũ, Quang Vũ
Đặt tên con theo hành Hỏa
Giống như tính chất của hành Hỏa, bé mang trong mình tính cách sôi nổi, hoạt bát, lanh lẹ và dễ thích nghi với môi trường xung quanh. Tuy nhiên, bé mang hành Hỏa thường rất hay nóng nảy và thiếu sự kiên nhẫn trong cuộc sống. Chính do đó, khi bạn đặt tên cho con theo hành Hỏa, ban hãy tìm những cái tên giúp bé kiềm chế sự nóng nảy.
Theo ngũ hành tương sinh thì: Mộc sinh Hỏa. Còn tương khắc thì Thủy khắc Hỏa. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Mộc, Hỏa và tránh hành Thủy.
Một số tên hay cho bé gái mệnh Hỏa:
+ Minh Ánh, Ngọc Ánh, Tú Cẩm, Vy Cẩm.
+ Thùy Dung, Thư Dung, Mỹ Dung, Ngọc Duyên
+ Trang Đài, Khánh Đan, Linh Đan, Nhật Hạ
+ Thu Hồng, Minh Hồng, Thu Hiền, Thanh Hiền
+ Phương Huyền, Diệu Huyền, Mỹ Linh, Ngọc Linh
+ Ly Ly, Khánh Ly, My Ly, Minh Thu, Mai Thu, Hoài Thương
Một số tên hay cho bé trai mệnh Hỏa:
+ Đức Bính, Quang Đăng, Hải Đăng, Trọng Hiệp, Quốc Hiệp.
+ Gia Huân, Mạnh Hùng, Quang Hùng, Trọng Hùng, Ngọc Huy
+ Thanh Lâm, Hải Lâm, Bảo Lâm, Thế Lưu, Hải Minh
+ Quốc Nhật, Quang Nhật, Hồng Quang, Đình Sáng
+ Xuân Thái, Quốc Thái, Hùng Vĩ, Thế Vĩ
Đặt tên con theo hành Thổ
Một số đặc tính của người mang hành Thổ: Luôn mang trong mình ý chí phát triển, hỗ trợ các hành khác nên trẻ có tính cách bền bỉ, vững vàng, nhẫn nại, biết chờ thời cơ. Tuy nhiên, người mang hành Thổ lại hơi bảo thủ và cứng nhắc, đây là một trong những điểm ba mẹ nên rèn cho con ngay từ khi còn bé.
Theo ngũ hành tương sinh thì: Hỏa sinh Thổ. Còn tương khắc thì Mộc khắc Thổ. Vì vậy nên đặt tên trẻ thuộc hành Thổ, Hỏa và tránh hành Mộc.
Một số tên hay cho bé gái mệnh Thổ:
+ Đài Cát, Minh Cát, Nguyệt Cát
+ Ngân Kim, Phương Kim, Bạch Kim, Lan Khuê, Ngọc Khuê.
+ Thúy Ngân, Ngọc Ngân, Bảo Ngọc, Minh Ngọc, Phương Ngọc
+ Nhật Hạ, Minh Hồng, Thúy Hồng, Hồng Nhật
Một số tên hay cho bé trai mệnh Thổ:
+ Gia Bảo, Quốc Bảo, Ngọc Bảo, Bảo Bảo, Tuệ Cát, Gia Cát
+ Minh Châu, Ngọc Châu, Hoàng Sơn, Thái Sơn
+ Bảo Hoàng, Trung Kiên, Hoàng Kiên, Tuấn Kiệt
+ Hồng Đăng, Quang Đăng, Minh Nhật, Đức Nhật, Hữu Thắng, Quang Thắng
+ Huy Thông, Bá Thông, Hữu Thành, Duy Thành
Lưu ý khi đặt tên con theo ngũ hành 2023
Nên đặt tên con theo ngũ hành như thế nào?
Theo phong thủy ngũ hành, số lẻ là dương và số chẵn là âm. Bố mẹ nên đặt tên cho con thường bao gồm 3 âm tiết (3 từ), đặt tên cho con gái thường bao gồm 4 âm tiết (4 từ) để phù hợp với giới tính của con và giúp con có 1 cái tên đẹp hơn theo nguyên tắc ngũ hành.
Những điều không nên khi đặt tên
Khi đặt tên cho con, bố mẹ nên tránh những cái tên mang hơi hướng tiêu cực vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến con sau này. Nếu bạn đặt cho con những cái tên khó gọi về ngữ âm. Tên trúc trắc về thanh âm thì vừa gây khó khăn cho người gọi tên đồng thời gia tăng nguy cơ tên con mình sau này sẽ bị gọi không đúng với tên “chính chủ”
Bài viết trên tôi đã giới thiệu đến bạn cách đặt tên con theo ngũ hành để mang đến nhiều sự may mắn và bình an cho bé. Chúc bé mau ăn chóng lớn và sẽ có một cái tên thật mỹ miều !
Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành
Lại bàn về Họ và Tên Lót, nếu Họ có hành Thủy thì sẽ tương khắc với Tên có hành Thổ và Hỏa, vậy quý Bạn hãy thêm một hai tên lót có hành Kim và Mộc để làm cầu nối giữa Họ > Tên Lót > Tên Chính. Nói dễ hiểu hơn là 1 không thể bước đến 3 mà phải cần cầu nối là 2, cầu nối chính là tên lót (1 > 2 > 3), có nghĩa là 1 tương khắc với 3, nhưng ta thêm tên đệm là 2 thì sẽ khác, 1 tương sinh với 2 và 2 sẽ tương sinh với 3.
ĐẶT TÊN CON THEO NGŨ HÀNHĐoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện
Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước
Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn, Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu
Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ
Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường
Biện giải: Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh, nó đem lại sự thuận lợi, ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành, ngược lại, khi bạn mang một hung tên, thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn, dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh. Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con.
Hướng dẫn chọn tên: Để chọn tên phù hợp với mệnh con của quý Bạn thì quý Bạn hãy lấy Niên mệnh của con của quý Bạn làm chủ. Thông thường mỗi một hành thì sẽ có hai hành tương sinh và một hành bình hòa, chúng tôi nêu ví dụ cho quý Bạn dễ hiểu. Ví dụ: con của quý Bạn có niên mệnh là Thổ thì hai hành tương sinh phải là Kim và Hỏa và 1 hành bình hòa là Thổ, như vậy tên đặt cho con của quý Bạn phải có hành là Kim và Hỏa. Việc chọn tên có hành Kim và Hỏa để tương sinh cho hành Thổ của con quý Bạn là việc quá dễ, nhưng khó là nó phải tương sinh luôn với ngũ hành của cha và mẹ thì mới thật sự là tốt.
Vậy quý Bạn hãy chọn tên cho con của quý Bạn bằng một trong hai hành Kim và Hỏa, và một trong hai hành đó nó cũng phải hợp với niên mệnh của quý Bạn, do đó quý Bạn hãy ưu tiên chọn 1 trong hai hành Kim và Hỏa, hành nào hợp với mệnh của quý Bạn là tốt nhất, hoặc bất quá là hành Thổ bình hòa nhé. Nếu con quý Bạn sống chung với cha mẹ thì ưu tiên chọn tên có hành tương sinh với niên mệnh cha, còn nếu sống riêng theo ai, cha hoặc mẹ thì chọn tên có hành tương sinh với niên mệnh người đó, nếu tên con được tương sinh cả niên mệnh cha và mẹ thì cực kỳ tốt.
ngũ hành tương sinh tương khắcBản phân tích ngũ hành: – Gia đình muốn đặt tên con là: Võ Nguyễn Hồng Phúc – Chữ Võ thuộc hành Thủy – Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc – Chữ Hồng thuộc hành Hỏa – Chữ Phúc thuộc hành Mộc – Con có mệnh: Thổ tương sinh với các tên có hành Kim và Hỏa – Cha có mệnh: Thủy tương sinh với các tên có hành Kim và Mộc – Mẹ có mệnh: Kim tương sinh với các tên có hành Thủy và Thổ
1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh: – Hành của bản mệnh: Thổ – Hành của tên: Mộc – Kết luận: Hành của tên là Thổ tương khắc với Hành của bản mệnh là Mộc, rất xấu ! – Điểm: 0/3
2. Quan hệ giữa Hành của Bố và Hành tên con: – Hành bản mệnh của Bố: Thủy – Hành của tên con: Mộc – Kết luận: Hành của bản mệnh Bố là Thủy tương sinh cho Hành của tên Con là Mộc, rất tốt! – Điểm: 2/2
3. Quan hệ giữa Hành của Mẹ và Hành tên con: – Hành bản mệnh của Mẹ: Kim – Hành của tên con: Mộc – Kết luận: Hành của bản mệnh Mẹ là Kim tương khắc với Hành của tên Con là Mộc, rất xấu ! – Điểm: 0/2
5. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch: – Tách tên và họ ra, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:   – Chuỗi Họ Tên này ứng với quẻ Thuần Đoài (兌 duì) – Chuỗi kết hợp bởi Thượng quái là Đoài và Hạ quái là Đoài – Ý nghĩa: Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Bệnh tật do ăn uống sinh ra, dễ nặng. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ. Lại sinh vào tháng 10 là đắc cách, dễ thành đạt đường công danh, tài lộc nhiều. – Đây là một quẻ Cát. – Số điểm: 2/2
Kết luận: Tổng điểm là 7/12 Đây là một cái tên tương đối đẹp, nhưng sẽ tốt hơn nếu bạn nghĩ cho bé của bạn một tên khác!
Đặt Tên Cho Con Theo Ngũ Hành
1- Yêu cầu đặt tên cho con Tên là sản phẩm cha mẹ trao cho con trong suốt cuộc đời. Vì vậy cần phải thận trọng trong việc này. Rất tiếc hiện nay không ít cha mẹ đặt tên cho con theo ý thích rất tùy tiện, tên rất rườm rà, dẫn đến tên của con không hợp gì với mệnh của nó, lại phức tạp, gây khó cho con suốt cả cuộc đời. Đặt tên cho con cần đảm bào mấy yêu cầu sau đây:
Tên phải đơn giản, rõ nghĩa. Chị Hoa hoặc anh Cường là rõ nghía rồi;
Tên phải dễ đọc dễ nghe. Anh An dễ đọc hơn anh Duyện;
Họ và Tên phải sáng rõ giới tính. Nữ thường có tên là Hồng, Hoa, An, Tuyết. Nam thì có tên là Quyết, Cường, Quốc… Giới nữ cần có chữ Thị để khảng định giới tính. Anh Nguyễn Văn Hồng. Chị Nguyễn Thị Hồng. Nguyễn Văn Giang đã rõ là nam, còn Nguyễn Hồng Giang thì không biết là nam hay nữ. Nhưng Nguyện Thị Hồng Giang thì đích thị là nữ rồi;
Họ và Tên phải sáng rõ dòng họ. Theo tập quan dân tộc Việt Nam thì tên con cần lấy Họ của bố, không lấy họ của mẹ vào tên con. Gọi là Nguyễn Văn An. Không gọi là Nguyễn Trần Văn An. Người VN không có dòng họ Nguyễn Trần văn. Nguyễn là Nguyễn, Trần là Trần, không ghép nhau được. Tập quán theo dòng họ bố có tính linh của dòng họ. Ghép hai họ làm nhiễu loạn tính linh, đồng thời gây phiền toái cho đứa trẻ mỗi khi phải khai họ và tên. Hiện nay việc đặt 2 họ vào tên con đang rất tùy tiện, vô cớ, chỉ thích cho vui, nhưng lại hại cho trẻ. Mặt khác biến dòng họ mẹ thành một chữ đệm cho tên con là xem thường họ ngoại của trẻ. (Cả dòng họ chỉ đáng cái tên đệm!). Việc này hại cho trẻ. Lại có người bố tên Trần Văn An, đến con lại là Trần Thành Đạt, đến cháu lại là Trần Anh Tuấn. Thế là loạn cả, ba đời không ai theo ai. Thế thì còn gì là dòng họ? Ở Việt Nam dòng họ Trần chỉ có Trần Văn…, Trần Hữu…, Trần Đình…, Trần Huy… Không có cái gọi là Trần Anh…, Trần Thành… Cho nên đặt tên cho con cháu phải giữ đúng dòng họ chuẩn mực mới nhờ được Phúc của Nội tộc. Vì đặt tên con loạn cả, nên những đời gần đây thấy sinh ít người tài so với những đời trước, thậm chí lưu manh trộm cướp lại nhiểu.
Họ và tên nên có đủ 3 từ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thành, Trần Đình Huệ, Trần thị Hoa. Không nên phức tạ hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần thị Mỹ Hoa v.v… Tất cả những cái từ mỹ miều đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho trẻ. Thế là dại, là không thông minh. Cái gì đơn gỉản vẫn luôn quý. Bây giờ có khuynh hướng đặt tên cho con 4 từ, thậm chí 5 từ. Làm như 3 từ là thua chị kém em! Thật là tai hại cho trẻ. Cha mẹ đang tra tấn trẻ bằng cái tên mỹ miều đầy tham vọng trongsuốt cả cuộc đời!
Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với nhau. Hành của Họ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ sẽ được hồng phúc của dòng họ. Nếu khắc thì mất hồng phúc.
Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với Tứ trụ. Tứ trụ gồm có Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của đứa trẻ. Hành của Tứ trụ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ được Trời Đất trợ giúp, ngược lại, khắc thì thân cô thế cô, không được Trời đất trợ giúp, nên đưa bé vào đời sẽ rất vất vả.
Trật tự tốt xấu của quan hệ các Hành trong Họ Tên và Tứ trụ như sau:
– Tứ trụ sinh cho Họ để Họ sinh Tên: Rất tốt;
– Tứ trụ sinh Tên để Tên sinh Họ: Tốt;
– Họ sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Tên: Tốt;
– Họ sinh Tên để Tên sinh Tứ trụ: Tốt;
– Tên sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Họ: Tốt;
– Tên sinh Họ để Họ sinh Tứ trụ: Tốt.
– Họ sinh Tên: Rất tốt;
– Tên sinh Họ: Tốt;
– Mọi khắc đều là xấu, không dùng để đặt tên.
Khi xét quan hệ ngũ hành của Tứ trụ và Họ Tên thì luôn ưu tiên “tham sinh quên khắc”. Nghĩa là: xét sinh trước, hết sinh mới xét đến khắc.
3- Xác định Hành của Họ, Tên và Tứ trụ
I. Hành của Họ và Tên xác định theo dấu:
Dấu huyền và không dấu (-, o) hành Mộc. Thí dụ Họ Trần, Phan, Tên Hoa, Cầu.
Dấu sắc (/) hành Kim. Thí dụ: Họ Phí, tên Tính, Bính.
Dấu nặng (*) hành Thổ (nặng như đất). Thí dụ: Họ Đặng, tên Thịnh, Cận.
Dấu hỏi (?) hành Hỏa. Thí dụ: Họ Khổng, tên Hảo.
Dấu ngã (~) hành Thủy. Thí dụ: Họ Nguyễn, tên Liễn (chú ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa).
II. Hành của Tứ trụ xác định theo Hành của Địa chi năm tháng ngày giờ sinh của trẻ.
Dần Mão hành Mộc, Thìn Tuất Sửu Mùi hành Thổ, Tị Ngọ hành Hỏa, Thân Dậu hành Kim, Hợi Tý hành Thủy. (không cần quan tâm Thiên Can).
Khi xét Tứ trụ thì lấy theo lịch Âm: Tháng lấy theo Tiết khí, năm lấy theo Lập xuân. Nghĩa là Tháng lấy từ Tiết khí tháng trước đến Tiết khí tháng sau. Năm tính từ ngày Lập xuân năm trước tới Lập xuân năm sau. Ngày Tiết khí và ngày Lập xuân đều có ghi trong Lịch vạn niên.
4- Thế nào là Họ và Tên tương sinh tương hòa?
Tương sinh tương hòa ở đây là nói đến quan hệ giữa Hành của Họ và Tên. Tương sinh là Họ sinh cho Tên hoặc Tên sinh cho Họ là tốt. Tương hòa là Họ và Tên đồng hành, cũng là tốt. Tương khắc là Họ khắc Tên hay Tên khắc Họ, đều xấu. Với Tứ trụ cũng vậy. Tứ trụ sinh cho Họ hay Tên là tốt, khắc là xấu. Vòng tương sinh tương khắc của ngũ hành thể hiện ở Hình 1: Kim sinh Thủy sinh Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim. Kim khắc Mộc khắc Thổ khắc Thủy khắc Hỏa khắc Kim.
Đặt tên có 2 bước:
– Bước 1: Đặt tên sơ bộ (để làm giấy chứng sinh ở nhà hộ sinh), sao cho Họ bố sinh cho Tên con theo sơ đồ Hình 1. Cái này dễ, ai cũng làm được.
– Bước2: Đặt tên chính thức (để làm giấy khai sinh ở UBND) sao cho được quan hệ tương sinh như mục 2).
Thí dụ1: Bố họ Nguyễn Văn. Trẻ sinh giờ Tuất, ngày Thìn, Tháng Hợi, năm Dần. Tên sơ bộ đặt là Nguyễn Văn Ban, được Họ Thủy sinh Ban Mộc: Rất tốt.
Hành Tứ trụ như sau: Giờ Tuất , ngày Thìn tháng Hợi , năm Dần Theo Hình 1 ta có: Thủy tháng sinh Mộc năm khắc Thổ ngày giờ. Vậy Tứ trụ của cháu có hành Thổ suy (vì Thổ bị khắc nên suy, nếu được sinh thì vượng).
Bây giờ ta xét tương quan các hành của Họ , Tên và Tứ trụ. Thổ khắc Thủy và Mộc khắc Thổ là xấu. Ta phải tìm tên khác cho cháu để được quan hệ tương sinh. Bây giờ ta đặt tên cháu có dấu sắc, hành , thí dụ tên Tính. Khi đó Thổ Tứ trụ sinh Kim Tên để sinh Họ Thủy. Đứa trẻ khi đó được Trời Đất sinh phù, lớn lên vào đời vững vàng, sau này sẽ chăm nom dòng họ, Rất tốt.
Thí dụ 2: Bố họ Phạm Hữu. Con sinh giờ Hợi, ngày Thân, tháng Thìn, năm Mão. Tên sơ bộ đặt là Phạm Hữu Hiển, được Tên Hỏa sinh Họ Thổ: Tốt.
Hành của Tứ trụ như sau: giờ Hợi Thủy, ngày Thân Kim, tháng Thìn Thổ, năm Mão Mộc. Ta có: Tháng Thổ sinh ngày Kim, sinh giờ Hợi Thủy, sinh năm Mão Mộc. Vậy Tứ trụ có Mộc vượng. Được Mộc Tứ trụ sinh Hỏa Tên sinh Thổ Họ là quan hệ tương sinh: tốt. Tên sơ bộ có thể coi là tên chính thức.
– Đối với những trẻ đã đặt tên trước đây mà nay thấy không hợp thì có thể đổi tên theo 2 cách: 1) Nếu trẻ còn chưa đi học thì ra Tư Pháp phường xã hoặc quận huyện xin thay lại tên khai sinh. 2) Nếu trẻ đã đi học không thể thay đổi tên được nữa thì đặt cho cháu một tên thường dùng cho hợp ngũ hành nêu trên. Khi đó mọi người thân gọi bằng tên này. Còn tên khai sinh thì chỉ dùng mỗi khi có khai lý lịch. Người lớn cũng vậy, thường có tên bí danh. Khi thay tên xong thì phải thắp hương kính cáo Thần linh và gia tiên được biết để phù hộ cho tên mới.
– Bạn đọc nào muốn hiểu kỹ vấn đề này thì cần tìm đọc cuốn sách của tác giả:
“Âm Dương cuộc sống đời thường”, có chỉ dẫn trong trang web này. Chỉ với bài viết này thì bạn khó hiểu hết được.
Chia sẻ bài viết:
Đặt Tên Con Năm 2023 Theo Phong Thủy Ngũ Hành
1. Đặc điểm chung năm Đinh Dậu 2023 Năm 2023 theo Âm lịch là năm Đinh Dậu tức là tuổi con gà. Tính từ ngày 28/01/2023 đến 15/02/2023( Dương lịch). Theo ngũ hành, trẻ sinh năm 2023 thuộc Mệnh hỏa – Sơn hạ hỏa hay còn gọi là lửa chân núi. Đối với bé trai thuộc cung mệnh Khảm Thủy, màu sắc hợp: Màu trắng, màu bạc( thuộc hành kim – tương sinh); màu sắc kỵ thuộc hành thổ: màu vàng, màu nâu đất. Hướng tốt: hướng Bắc – Phục vị: luôn nhận được sự giúp đỡ từ người khác; hướng Đông – Thiên Y- được thiên thời che chở; Đông Nam- sinh khí: Luôn được phúc lộc đầy tràn; Các hướng xấu: Tây, Tây Nam, Tây Bắc; Đông Bắc. Đối với bé gái thuộc cung mệnh: Cấn thổ Tây tứ mệnh; Màu sắc hợp gồm: Màu thuộc hành Hỏa và hành Thổ, gồm: Màu đỏ, màu tím, màu hồng( tương sinh) và màu vàng, màu nâu( tương hợp). Hướng tốt: Tây Bắc – Thiên Y: Gặp thiên thời được che chở; Đông Bắc – Phục vị: được sự giúp đỡ; Tây- Diên Niên: Mọi sự ổn định; Tây Nam – Sinh khí: Phúc lộc vẹn toàn; Hướng xấu: Hướng Đông; Đông Nam.
2. Những kiêng kị khi đặt tên cho bé sinh năm 2023 theo phong thủy. Theo quan điểm địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Dậu thuộc phương Tây, Mão thuộc phương Đông, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt, Tây, Trần, Bằng… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất, Uy, Thịnh cũng cần tránh. Ví dụ như: Miễn, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tiến, Tình, Hữu, Dật ,Lang, Triều, Kỳ, Bản… Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim kết hợp với Kim sẽ phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc mang ý nghĩa Kim thì nên tránh; ví dụ như: Tây, Đoài, Dậu… không phù hợp với cầm tinh con gà. Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không tương hợp. Do vậy, khi đặt tên cho con mình cần tránh là: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Khiêm, Tiên, Năng, Hồ, Hào, Dục… Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ cúng tế. Vì vậy, tên của người tuổi Dậu tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
Cách Đặt Tên Cho Con Theo Ngũ Hành
Sinh con ra ai cũng mong con được ngoan ngoãn, mạnh khỏe lớn khôn, việc đặt tên cho con hợp Ngũ Hành cũng là điều nhiều cha mẹ muốn để mong con được phù trợ, lớn lên sẽ gặp nhiều may mắn. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu cách đặt tên cho con theo Ngũ Hành, vậy mời các bạn hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Dưới đây là cách đặt tên con theo ngũ hành, mời các bạn cùng theo dõi và lựa chọn cho con một cái tên hợp với ngũ hành nhé.
Cách đặt tên con theo ngũ hànhĐầu tiên để đặt tên con theo ngũ hành thì các bạn cần phải xác định được xem năm sinh của con bạn thuộc hành nào trong ngũ hành. Sau đó dựa vào hành đó các bạn có thể đặt tên con theo ngũ hành tương sinh, và tránh ngũ hành tương khắc.
Theo phong thủy, tất cả vạn vật trong vũ trụ đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo nguyên lý, năm ngũ hành này sẽ tương sinh, tương khắc với nhau.
Ngũ hành tương sinh Như vậy nếu con bạn thuộc mệnh Thổ thì các bạn nên đặt những tên thuộc hành Kim hoặc hành Hỏa thì sẽ tốt.
Ngũ hành tương khắc Nếu con bạn thuộc mệnh Thổ thì không nên đặt các tên trong hành Thủy và Mộc.
Ngũ hành tứ trụ Tứ trụ chính là giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của con bạn. Nếu hành của tứ trụ cho hành của tên thì con sẽ được nhiều lộc trời đất ban cho.
Các cặp Thiên Can – Địa Chi là đại diện của bản thân từng trụ, cụ thể:
Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỉ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý.
Địa Chi là Sửu, Tí, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi. Theo luật bát tự, các Thiên Can có ngũ hành là:
Các Địa Chi có ngũ hành là:
Như vậy nếu trong bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì sẽ rất tốt, nếu thiếu hành nào thì các bạn cần đặt tên có hành đó để bổ sung.
Gợi ý đặt tên cho con theo Ngũ Hành
Một số tên cho con theo hành Kim Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện.
Một số tên cho con theo hành Mộc Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước.
Một số tên cho con theo hành Thủy Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn, Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu.
Một số tên cho con theo hành Hỏa Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ.
Một số tên cho con theo hành Thổ Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường.
Đặt Tên Cho Con Gái 2023 Theo Phong Thủy Để Con Bình An Đại Cát
Bạn và gia đình có ý định sinh em bé hay đang chờ đón thiên thần bé nhỏ vào năm 2023? Quả là niềm vui to lớn, cuộc đời bạn sẽ mở sang một trang mới với nhiều điều hạnh phúc ngập tràn. Nhưng quả là sinh con ra mang nhiều nỗi lo, từ việc con có khỏe mạnh hay không, đến việc đặt tên cho con thế nào cho con được bình an, mang nhiều phúc khí tốt lành.
Có thể các bạn vẫn chưa rõ việc , vậy thì Lịch ngày tốt cũng xin giải đáp luôn. Theo âm lịch, năm 2023 là năm Mậu Tuất, bé sinh năm 2023 tuổi Tuất, Tiến Sơn chi Tuất – tức Chó vào núi. Bé có mệnh nạp âm là Bình Địa Mộc, hay còn gọi là mệnh Mộc.
Tính cách người mệnh Bình Địa Mộc sôi nổi và hoạt bát, tuy nhiên có phần nóng nảy và hay thay đổi. Sinh vào mùa xuân, công danh sự nghiệp khởi phát. Sinh vào mùa hạ, phúc thọ quý mệnh. Sinh vào mùa thu, tự lực tự cường, một tay làm nên cơ nghiệp. Sinh vào mùa đông, sung túc đủ đầy, không lo cơm ăn áo mặc. Người này sinh vào ban ngày thì tài lộc vượng phát, sinh vào ban đêm thì số khá giả, trường thọ. Theo thì người mệnh Bình Địa Mộc sinh vào tháng 6 sẽ có cuộc đời rực rỡ, gặt hái nhiều thành công.
Các bé sinh năm Mậu Tuất 2023 có mệnh Bình Địa Mộc, chính vì thế, khi đặt tên cho con, các bố các mẹ nên chú ý, có thể chọn những cái tên có bộ Thảo, mang ý nghĩa gắn liền với cỏ cây hoa lá, thiên nhiên đất trời…
Đặc biệt, bé gái mang tên có bộ Thảo này sẽ được hưởng nhiều phúc khí đất trời, có số mệnh bình an đạt cát, được trời đất bảo vệ, cho bé có cuộc sống khỏe mạnh và thuận lợi, không phải gánh chịu nhiều sóng gió trong đời.
Dần – Ngọ – Tuất là quan hệ , những cái tên có chức các chữ thuộc bộ ba này cực kì tốt cho các bé sinh năm Mậu Tuất, giúp bé gặp nhiều may mắn và thuận lợi trong cuộc sống, có quý nhân Tam hợp chỉ đường dẫn lối, tương trợ mỗi khi khó khăn hoạn nạn.
Một số cái tên cho bé gái để mẹ chọn như Trúc, Lạc, Kỳ, Tương, Hoa…
Trong số các con vật nuôi trong nhà thì chó là con vật trung thành với con người hơn cả, cũng được con người yêu quý và chăm sóc nhiều nhất. Theo đó, nếu bạn đặt tên cho con theo con giáp này thì những cái tên mang các bộ Nhân, Sĩ, Thiếu, Tiểu, Thần, Miên, Mịch sẽ là tấm bùa hộ mệnh để con được bình an, gặp nhiều may mắn và hạnh phúc trong đời.
Năm 2023 là năm Mậu Tuất, mà chó lại là loài động vật ăn thịt, chính vì thế nên thuộc bộ Tâm, Nhục sẽ là lời nguyện cầu cho các bé có được cuộc sống sung túc no đủ sau này.
Bạn có thể tham khảo cho bé những cái tên sau: Ân, Chí, Cung, Dục, Hằng, Hồ, Huệ, Hữu, Năng, Niệm, Tất, Thắng, Thanh,Trung, Tư, Từ, Tuệ…
Tuy chó không có được uy phong như Chúa tể sơn lâm, nhưng nếu được tô điểm, chắp cánh bởi những yếu tố phong thủy thì có thể tăng thêm sức mạnh và ý chí, tạo sự oai phong cũng như thổi hồn thêm sinh khí cho bé Tuất.
Những cái tên mang bộ Mịch, Sam, Cân, Y như Biểu, Bùi, Chương, Đồng, DuyDuyên, Hình, Ngạn, Sam, Sư, Thái, ThịTố, Trang, Tư, Ước… sẽ giúp các bố các mẹ cầu chúc điều tốt lành đến với những thiên thần nhỏ của mình.
có lẽ là điều mà các bậc làm cha làm mẹ luôn trăn trở. Lịch ngày tốt xin đưa ra 100 cái tên hay, ý nghĩa và hợp phong thủy cho các bé gái như sau.
* Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
* Linh Lan: tên một loài hoa
* Trúc Quỳnh: tên loài hoa
* Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
* Mai Lan: hoa mai và hoa lan
* Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
* Trung Anh: trung thực, anh minh
* Phong Lan: hoa phong lan
* Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết
* Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
* Tuyết Lan: lan trên tuyết
* Đan Tâm: tấm lòng son sắt
* Vàng Anh: tên một loài chim
* Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước
* Khải Tâm: tâm hồn khai sáng
* Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
* Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng
* Lệ Băng: một khối băng đẹp
* Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh
* Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu
* Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
* Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
* Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao
* Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
* Nhật Lệ: tên một dòng sông
* Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng
* Khải Ca: khúc hát khải hoàn
* Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
* Sơn Ca: con chim hót hay
* Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu
* Giang Thanh: dòng sông xanh
* Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình
* Hà Thanh: trong như nước sông
* Gia Hân: con chào đời là niềm vui, niềm hân hoan của gia đình
* Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ
* Thủy Linh: sự linh thiêng của nước
* Anh Thảo: tên một loài hoa
* Minh Châu: viên ngọc sáng
* Trúc Linh: cây trúc linh thiêng
* Tùng Linh: cây tùng linh thiêng
* Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp
* Hạc Cúc: tên một loài hoa
* Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc
* Thiên Hoa: bông hoa của trời
* Nhật Mai: hoa mai ban ngày
* Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
* Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích
* Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
* Huyền Thoại: như một huyền thoại
* Kim Thông: cây thông vàng
* Hải Miên: giấc ngủ của biển
* Vân Du: Rong chơi trong mây
* Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu.
* Đan Thu: sắc thu đan nhau
* Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
* Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái
* Phương Thùy: thùy mị, nết na
* Thùy Dương: cây thùy dương
* Khánh Thủy: nước đầu nguồn
* Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
* Thiên Nga: chim thiên nga
* Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ
* Tú Linh: cô gái vừa thanh tú, vừa xinh đẹp, vừa nhanh nhẹn, tinh anh
* Tố Nga: người con gái đẹp
* Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
* Bích Ngân: dòng sông màu xanh
* Xuân Thủy: nước mùa xuân
* Trúc Đào: tên một loài hoa
* Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển
* Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
* Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm
* Diễm Thư: cô tiểu thư xin
Cập nhật thông tin chi tiết về Đặt Tên Con Theo Ngũ Hành Trong Năm 2023 Đại Cát Bình An trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!