Bạn đang xem bài viết Mẫu Bài Viết Về Chương Trình Tv Yêu Thích Bằng Tiếng Anh Hay Nhất được cập nhật mới nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
4.2
(84.09%)
171
votes
1. Bố cục bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh
Tương tự như cách viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh có bố cục 3 phần, bao gồm mở bài, thân bài, kết bài.
Phần mở bài
Mở đầu bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh, chúng ta cần giới thiệu về chương trình TV mà mình yêu thích.
Ví dụ:
“Who Wants to Be a Millionaire?” is my favorite TV show.
Ai là triệu phú là chương trình TV yêu thích của tôi.
Phần thân bài
Trong phần thân bài, bạn hãy đưa ra một số luận điểm làm rõ hơn về chương trình yêu thích của mình.
What time does the TV show air and for how long?
Chương trình TV phát sóng lúc mấy giờ và trong bao lâu?
Which channel is it on?
Chương trình TV được chiếu trên kênh nào?
What is the TV show about?
Chương trình truyền hình nói về điều gì?
Who is the host of this TV show?
Người dẫn chương trình truyền hình này là ai?
Why do you like this TV show?
Tại sao bạn thích chương trình truyền hình này?
Phần kết bài
Kết thúc bài viết về chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu suy nghĩ của mình về chương trình TV này.
Ví dụ:
I find this TV program very rewarding and very good for viewers. I will continue to watch it.
Tôi thấy chương trình truyền hình này rất bổ ích và rất tốt cho người xem. Tôi sẽ tiếp tục xem nó.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
2. Từ vựng thường dùng để viết chương trình TV yêu thích bằng tiếng Anh
STT
Từ vựng
Dịch nghĩa
1
Action film
Phim hành động
2
Anchorman/News anchor
Người đọc tin tức
3
Cast
Bảng phân phối vai diễn
4
Change/switch channel
Chuyển kênh
5
Character
Nhân vật
6
Chat shows
Chương trình tán gẫu
7
Comedy
Kịch vui, hài kịch
8
Commercial
9
Couch potato
Người dành nhiều thời gian xem TV
10
Documentaries
Phim tài liệu
11
Documentary
Phim tài liệu
12
Dramas
Kịch, phim bộ
13
Episode
Tập phim
14
Game shows
Show trò chơi
15
Historical drama
Phim, kịch lịch sử
16
Horror film
Phim kinh dị
17
Infomercial
18
Main character
Nhân vật chính
19
News
Tin tức
20
Ratings
Bảng xếp hạng
21
Reality program
Chương trình truyền hình thực tế
22
Reality show
Show truyền hình thực tế
23
Điều khiển TV
24
Romantic comedy
Phim lãng mạn hài
25
Season
Giai đoạn phát sóng liên tục phim dài tập
26
Series
Phim dài tập
27
Sitcom (a situation comedy)
Hài kịch tình huống
28
Soap opera
Kịch hay phim đời sống
29
Soap operas
Phim dài tập
30
Soundtrack
Nhạc phim
31
Talk show
32
The news
Bản tin thời sự
33
Tube
Mộ cách gọi khác của TV
34
TV channel
Kênh truyền hình
35
Viewer
Người xem truyền hình
36
War film
Phim chiến tranh
3.1. Mẫu bài viết về chương trình The Voice bằng tiếng Anh
The Voice has been and is a remarkable phenomenon in our country’s entertainment and cultural activities. This is also my favorite TV show.
The Voice is a program that discovers many singing talents of the country. This TV show is usually aired weekly on channel VTV3 at 9 pm. The coaches of the program are talented and famous singers and musicians in Vietnam such as Thu Minh, Ho Hoai Anh, Luu Huong Giang…
The Voice is a singing contest on television, first held in 2012. This music contest consists of four rounds: Blind Audition, Battle Round, Cross Battle Round, and Liveshow. In the Blind Audition, the contestants will show their singing talent to conquer the examination board. The judges will sit with their backs to candidates and choose based on their abilities. In the Battle Round, the competitors in a team will be divided into pairs and eliminated one person. Each coach saved 2 members who were eliminated from the other team. At the end of this round, each team will have 7 members. In the Cross Battle Round, the coaches will challenge each other. Two contestants of the two teams sing the solo and the audience will be the one who decides who can go on. In the Liveshow, the contestants will perform their talent live on stage. Results are based on audience votes. The people with the most votes will be the winner.
I’m a music fan so I really like this TV show. Also, when watching, I better understand how to sing a song, see the hard work of the contestants. I really like The Voice show.
Dịch nghĩa
Chương trình Giọng hát Việt đã và đang là hiện tượng đáng chú ý trong hoạt động giải trí và văn hóa của nước ta. Đây cũng là chương trình TV yêu thích nhất của tôi.
Giọng hát Việt là chương trình phát hiện ra nhiều tài năng ca hát của đất nước. Chương trình TV này thường được phát sóng hàng tuần trên kênh VTV3 vào lúc 9 giờ tối. Các vị huấn luyện viên của chương trình là những ca sĩ, nhạc sĩ tài giỏi và nổi tiếng ở Việt Nam như: Thu Minh, Hồ Hoài Anh, Lưu Hương Giang,…
Giọng hát Việt là cuộc thi ca hát trên truyền hình, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2012. Cuộc thi âm nhạc này bao gồm 4 vòng thi là: vòng giấu mặt, vòng đối đầu, vòng đo ván và vòng biểu diễn trực tiếp. Ở vòng giấu mặt, các thí sinh sẽ thể hiện tài năng ca hát của mình để chinh phục ban khám giám. Các bạn giám khảo sẽ ngồi quay lưng lại với thí sinh và lựa chọn dựa vào khả năng của họ. Tới vòng đối đầu, các thí sinh trong một đội sẽ được chia làm các cặp đấu và loại ra một người. Mỗi huấn luyện viên được cứu 2 thành viên đã bị loại của đội khác. Kết thúc vòng này, mỗi đội sẽ có 7 thành viên. Ở vòng đo ván, các huấn luyện viên sẽ thách đấu nhau. Hai thí sinh của hai đội hát đơn ca và khán giả sẽ là người quyết định người được đi tiếp. Vòng cuối cùng, các thí sinh sẽ biểu diễn tài năng trực tiếp trên sân khấu. Kết quả dựa vào bình chọn của khán giả. AI được bình chọn nhiều nhất sẽ là quán quân.
Tôi là người thích âm nhạc vì thế tôi rất thích chương trình này. Ngoài ra, khi xem, tôi hiểu được hơn về cách để hát một bài hát, thấy được sự chăm chỉ tập luyện vất vả của các thí sinh. Tôi rất thích chương trình giọng hát Việt.
3.2. Mẫu bài viết về chương trình Giọng ải giọng ai bằng tiếng Anh
Hidden Voices is a reality TV game I love the most. This is a music show combined with humorous elements. This television game airs every Saturday at 7:30 p.m on channel HTV7.
Members participating in the program include 7 mysterious voices and 2 teams. The program has 3 rounds of play. After 3 rounds of competition, the team that finds a good singer will be the winner.
In round 1, teams will see a clip introducing the careers of 7 mysterious voices, then each team removes a person they think that person isn’t a good singer. In the second round, the remaining 5 will lip-sync and the two teams have to eliminate 2 more. In the final round, teams will be interviewed for the mysterious vocalist and choose a good singer. The winning team will receive a prize of 50 million VND. If both teams win, each team will receive VND 25 million.
This is a humorous submission. During the game, there were many hilarious episodes that made the audience laugh. That’s why it’s entertaining, helping me relax my mind. That’s also the reason why I love this show.
Dịch nghĩa
Giọng ải giọng là một trò chơi truyền hình thực tế tôi yêu thích nhất. Đây là một chương trình âm nhạc kết hợp với các yếu tố hài hước. Trò chơi truyền hình này được phát sóng vào lúc 19 giờ 30 phút thứ Bảy hàng tuần trên kênh HTV7.
Các thành tham gia chương trình bao gồm 7 giọng ca bí ẩn và 2 đội chơi. Chương trình có tất cả 3 vòng chơi. Sau 3 vòng thi, đội nào tìm được người hát hay sẽ là người chiến thắng.
Đây là một trình hài hước. Trong suốt quá trình chơi, có rất nhiều tình tiết vui nhộn làm khán giả phải cười lớn. Vì vậy mà nào có tính giải trí cao, giúp tôi thư giãn đầu óc. Đó cũng là lý do vì sao tôi yêu thích chương trình này.
I like to watch TV and I like knowledge programs. “Who is a Millionaire” is one of them.
This program airs every Tuesday at 8 p.m. on channel VTV3. Each player will have 15 questions and 4 assists: 50:50, phone calls to relatives, on-site counseling, and audience opinions on set. Each question will correspond to a different amount and players will not be limited in time. There are 3 important question milestones 5, 10, and 15. When they pass these milestones, they will definitely have the bonus amount of that mark. Passing question 10, the player will be given a check of VND 22 million. Completing 15 questions, players will receive the highest bonus.
The questionnaires of the program are synthesized from many different ants. This requires players to be knowledgeable in many fields and have “luck”. While watching this TV program, I learned more from each other. I love this program very much.
Dịch nghĩa
Tôi thích xem tivi và tôi thích những chương trình về kiến thức, Ai là triệu phú là một trong số đó.
Chương trình này được phát sóng lúc 8 giờ tối thứ BA hàng tuần trên kênh VTV3. Mỗi người chơi sẽ có 15 câu hỏi và 4 sự trợ giúp đó là: 50:50, gọi điện thoại cho người thân, tư vấn tại chỗ và hỏi ý kiến khán giả trong trường quay. Mỗi câu hỏi sẽ tương ứng với số tiền khác nhau và người chơi sẽ không bị giới hạn thời gian. Có 3 mốc câu hỏi quan trọng là 5, 10 và 15. Khi vượt qua các mốc này, họ chắc chắn sẽ có số tiền thưởng của mốc đó. Vượt qua câu số 10, người chơi sẽ được ký tấm séc 22 triệu đồng. Hoàn thành 15 câu hỏi, người chơi sẽ được nhận mức tiền thưởng cao nhất.
Bộ câu hỏi của chương trình được tổng hợp từ nhiều kiến khác nhau. Điều này đòi hỏi người chơi phải am hiểu nhiều lĩnh vực và có sự “may mắn”. Khi xem chương trình TV này, tôi được học hỏi thêm nhiều kiến thức nhau. Tôi rất thích chương trình này.
3.4. Mẫu bài viết về chương trình Shark Tank bằng tiếng Anh
The Shark Tank is one of my favorite TV shows. This is the program that inspires those who intend to start a business. They have to present their products and services to call for investment capital.
The program rules include 3 parts. In Part 1, players will introduce and present their services and products to investors and say their desired investment numbers. The second part, players will answer investors’ questions. Players must show their bravery when negotiating with investors. Part 3 is the decision to invest. There may be little, more or no investors agreeing to contribute capital.
I love this program very much. I feel very admired by the players. They are talented, strong and resilient to call for capital. I will continue to watch this TV show.
Dịch nghĩa
Thương vụ bạc tỷ là một trong những chương trình TV mà tôi yêu thích nhất. Đây là chương trình truyền cảm hứng cho những ai có ý định khởi nghiệp thuyết trình về sản phẩm, dịch vụ của mình để kêu gọi vốn đầu tư.
Thể lệ chương trình gồm có 3 phần. Phần 1, người chơi sẽ giới thiệu, thuyết trình về dịch vụ, sản phẩm của mình cho các nhà đầu tư nghe và nói ra con số mong muốn được đầu đầu tư. Phần thứ 2, người chơi sẽ trả lời các câu hỏi của các nhà đầu tư. Người chơi phải thê rhiện được bản lĩnh khi thương thuyết với các nhà đầu tư. Phần 3 là phần quyết định đầu tư. Có thể có ít, nhiều hoặc không có nhà đầu tư nào đồng ý góp vốn..
Tôi rất thích chương trình này. Tôi cảm thấy rất khâm phục người chơi. Họ tài giỏi, mạnh mẽ và kiên cường để kêu gọi vốn đầu tư. Tôi sẽ tiếp tục theo dõi chương trình TV này.
Comments
Những Bài Hát Tiếng Anh Hay Nhất Về Tình Yêu 2022
Bài hát tiếng Anh hay nhất về tình yêu: I Love You 3000
Bài hát tiếng Anh hay nhất về tình yêu: Senorita
Âm nhạc là một sản phẩm cực kỳ thú vị của văn hoá đại chúng. Cũng bởi qua âm nhạc, người ta tìm thấy vô vàn những kết nối đầy cảm xúc giữa người và người, giữa dân tộc này với dân tộc khác, giữa nền văn hoá này với nền văn hoá khác.
Kỳ thực, việc lắng nghe những sản phẩm âm nhạc, những giai điệu ngọt ngào được hát từ các dạng thể ngôn ngữ khác nhau là một điều cực kỳ hữu ích với các bạn trẻ say mê ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh.
Xem video học tiếng Anh qua bài hát “Everytime We Touch”
Giai điệu sôi động của bài hát khiến người ta dễ bị cuốn hút vào một câu chuyện tình thú vị của chàng trai. Cảm giác nôn nóng, băn khoăn khi người yêu đến trễ được gửi gắm vào bài hát, vừa khiến người ta dễ dàng đồng cảm lại gây được một dư âm đặc biệt với những bạn trẻ đang yêu.
2. Way Back Into Love (Hugh Grant và Haley Bennett)
Vốn là nhạc nền của bộ phim lãng mạn Music and Lyrics, ca khúc Way back into love như một khúc dạo đầu cực kỳ lắng đọng cho những trái tim đã từng chịu tổn thương và mất mát trong tình yêu. Cảm giác chông chênh, khó khăn để bắt đầu một tình yêu mới khiến mỗi người nghe như tìm thấy chính mình trong câu chuyện ấy.
Nỗi cô đơn, niềm mong ước được hội ngộ lại người yêu nơi thảo nguyên xanh, bầu trời cao rộng được gửi gắm qua bài hát này. Kỳ thực, cho đến nay người ta vẫn chưa lý giải được nguyên nhân ra đời của những giai điệu buồn bã này, nhưng dư âm thâm trầm đầy cảm xúc ấy vẫn đủ sức làm lay động hàng triệu trái tim người hâm mộ qua nhiều thập kỷ.
4. Beautiful In White (Shayne Ward)
Xem video bài hát “Beautiful In White”
Được mệnh danh là “bài hát quốc dân” của mọi đám cưới, giai điệu hạnh phúc của bản nhạc này khiến mọi người yêu nhau thật sự cảm thấy mãn nguyện, đặc biệt là những đôi uyên ương chuẩn bị bước vào những ngày trọng đại nhất của đời mình. Chàng trai trong bài hát đã vẽ nên một khung trời hạnh phúc, nơi có người vợ xinh đẹp cùng cô gái thiên thần cùng anh nắm tay bước vào một chân trời ngập tràn yêu thương.
Xem video học tiếng Anh qua bài hát “ICE CREAM” – Ms Thuỷ KISS English
Những Bài Hát Tiếng Anh Hay Nhất Về Tình Yêu Lãng Mạn Và Đầy Ý Nghĩa
Những ca khúc tiếng Anh bất hủ về tình yêu ai cũng từng nghe ít nhất một lần
Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới. Nó phổ biến ở nhiều bình diện khác nhau đặc biệt là âm nhạc. Có những ca sĩ đã trở thành huyền thoại và cũng có những bài hát đã trở nên bất hủ. Những ca khúc tiếng Anh bất hủ về tình yêu là không thể thiếu trong món ăn tinh thần của nhiều người.
– Take my to your heart; – Because I Love You; – What you make beautiful; – Wonderful tonight; – Beautiful in white; – Rhym of the rain
Còn rất nhiều những ca khúc khác. Tùy vào việc bạn yêu thích thể loại nhạc thế nào và ca sĩ là ai mà sẽ có những lựa chọn các ca khúc cho riêng mình.
Những ca khúc tiếng Anh có lời bài hát hay và ý nghĩa về tình yêu
Không phải tự nhiên mà một ca khúc lại trở nên bất hủ và sống mãi trong lòng người nghe. Ngoài yếu tố phối nhạc đặc biệt, nghe lạ tai thì yếu tố ca từ cũng góp phần quan trọng không kém. Một bản nhạc có lời bài hát hay và ý nghĩa về tình yêu là đã thành công hơn một nửa.
Những bài hát tiếng Anh hay nhất về tình yêu hầu như đều đáp ứng được yêu cầu này, tức là đều có ca từ hay và chất chứa nhiều đúng với tâm trạng người nghe.
Trong ca khúc “As long as you love me” có câu:
“As long as you love me, we could be starving, we could be homeless, we could be broke.
As long as you love me, I’ll be your platinum, I’ll be your silver, I’ll be your gold” .
Câu hát này đã trở thành một tuyên ngôn tình yêu vô cùng lãng mạn và tha thiết suốt một thời gian dài.
Bất kể cô gái nào khi nghe tỏ tình bằng câu hát ” Because you live and breathe. Because you make me believe in myself, when nobody else can help ” (Because you live) có lẽ sẽ điều không thể kiềm lòng được mà gật đầu đồng ý ngay.
” Say you will, say you will be my guide light
Say you will, say you will make up your mind this time Say you do, say you do, you want to be mine Come on, come on, say you will make up your mind tonight
Say you will, say you will be mine tonight ”
Những lời hát của bài Say You Will cùng với giai điệu da diết, ngọt ngào đã làm thổn thức biết bao trái tim suốt một thời gian dài. Tình yêu là cái gì đó diệu kỳ làm người ta thẹn thùng và mong đợi.
Mỗi một bài hát truyền đạt một ý nghĩa khác nhau. Tình yêu đó có thể là đau buồn hoặc hạnh phúc, mong chờ hoặc từ bỏ,… tất cả đều được truyền đạt một cách tinh tế và phù hợp với tâm trạng của từng đối tượng. Do đó, bạn đang ở trạng thái nào trong tình yêu đều có thể tìm thấy cho mình một bài hát phù hợp để nghe và đắm chìm trong đó.
Hiện nay, có nhiều phần mềm, kênh khác nhau để bạn có thể chọn và nghe nhạc. Tuy nhiên, có thể nói mp3 là app được nhiều người sử dụng để có những phút giây thư giãn cùng âm nhạc thoải mái nhất. Tại đây, bạn có thể tìm kiếm và nghe được những bản nhạc yêu thích một cách dễ dàng. Nếu bạn không biết nên nghe gì thì cũng có thể vào những đề mục được đề cử, bình chọn để nghe những bài hát tiếng Anh hay nhất .
Những bài hát tiếng Anh có đủ mọi để tài nhưng nhiều nhất có thể kể vẫn là những bài hát tiếng Anh hay nhất về tình yêu. Những ca khúc này luôn được tìm kiếm, download và nghe nhiều nhất.
Vào mp3 bạn có thể dễ dàng bắt gặp các ca khúc như:
– The show;
– You are not alone;
– Until You;
– If I let you go;
– Miss you;
– Can’t let go;
– My love
Bài hát tiếng Anh hay về tình yêu hot nhất hiện nay
Trong bối cảnh hiện nay, mọi thứ đều được sản sinh rất nhanh, âm nhạc cũng vậy. Nếu lúc trước phải mất rất lâu chúng ta mới có một bản nhạc mới thì hiện nay các nhạc sĩ “đua nhau” sáng tác. Thế nên, có rất nhiều ca khúc mới được ra đời. Tuy vậy, chỉ có một số những bài hát tiếng Anh hay về tình yêu là trở nên hot và được nhiều người biết đến.
Những bài hát tiếng Anh hay nhất về tình yêu sẽ càng hay hơn nữa nếu chúng ta nghe nó đúng lúc, tức là đúng vào tâm trạng của mỗi người. Do đó, dù vốn tiếng Anh của bạn có hạn chế thì cũng đừng ngần ngại mà hãy thử một lần nghe những bản nhạc về tình yêu bằng tiếng Anh.
Tổng Hợp Tên Gọi Người Yêu Bằng Tiếng Anh Đáng Yêu Nhất
Tên gọi người yêu là nữ.
Angel: thiên thần.
Angel face: gương mặt thiên thần.
Babe: bé yêu.
Doll: búp bê.
Bear: con gấu.
Beautiful: xinh đẹp.
Binky: rất dễ thương.
Bug Bug: đáng yêu.
Bun: ngọt ngào, bánh sữa nhỏ, bánh nho.
Button: chiếc cúc áo, nhỏ bé và dễ thương.
Charming: đẹp, duyên dáng, yêu kiều, có sức quyến rũ, làm say mê.
Cherub: tiểu thiên sứ, ngọt ngào, lãng mạn và hết sức dễ thương.
Chicken: con gà.
Chiquito: đẹp lạ kì.
Cuddly bear: con gấu âu yếm.
Cuppycakers: ngọt ngào nhất thế gian.
Cuddle Bunch: âu yếm.
Cuddles: sự ôm ấp dễ thương.
Cutie patootie: dễ thương, đáng yêu.
Cutie Pie: bánh nướng dễ thương.
Fluffer Nutter: ngọt ngào, đáng yêu.
Fruit Loops: ngọt ngào, thú vị và hơi điên rồ.
Funny Hunny: người yêu của chàng hề.
Gumdrop: dịu dàng, ngọt ngào.
Lamb: em nhỏ, đáng yêu và ngọt ngào nhất.
Tên gọi người yêu là nam.
Baby boy: chàng trai bé bỏng.
Boo: người già cả ( mang ý trêu trọc).
Book Worm: anh chàng ăn diện.
Casanova: quyến rũ, lãng mạn.
Chief: người đứng đầu.
Cookie: bánh quy, ngọt và ngon.
Cowboy: cao bồi, người ưa tự do và thân hình vạm vỡ, khỏe mạnh.
Cute pants: chiếc quần dễ thương.
Daredevil: người táo bạo và thích phiêu lưu.
Doll: búp bê.
Doll face: gương mặt búp bê.
Duck: con vịt.
Dumpling: bánh bao.
Ecstasy: mê ly, ngọt ngào.
Emperor: hoàng đế.
Firecracker: lý thú, bất ngờ.
Foxy: láu cá.
Flame: ngọn lửa.
G-Man: hoa mỹ, bóng bảy, rực rỡ.
Giggles: luôn tươi cười, vui vẻ.
Good looking: ngoại hình đẹp.
Gorgeous: hoa mỹ.
Handsome: đẹp trai.
Heart breaker: người làm trái tim tan vỡ.
Heart Throb: sự rộn ràng của trái tim.
Hercules: khỏe khoắn.
Hero: anh hùng, người dũng cảm.
Ibex: ưa thích sự mạo hiểm.
Ice Man: người băng, lạnh lùng.
Iron Man: người sắt, mạnh mẽ và quả cảm.
Jammy: dễ dàng.
Jay Bird: giọng hát hay.
Jellybean: kẹo dẻo.
Jock: yêu thích thể thao.
Knave: người nâng khăn sửa túi.
Kiddo: đáng yêu, chu đáo.
Knight in Shining Armor: hiệp sĩ trong bộ áo giáp sáng chói.
Ladies Man: người trung thực.
Looker: ngoại hình đẹp.
Love: tình yêu.
Lover: người yêu.
Lovey: cục cưng.
Marshmallow: kẹo dẻo.
Mi Amor: tình yêu của tôi.
Monkey: con khỉ.
Mr. Cool: anh chàng lạnh lùng.
Mr. Perfect: anh chàng hoàn hảo.
My all: tất cả mọi thứ của tôi.
My angel: thiên thần của tôi.
My Sunshine: ánh dương của tôi.
My Sweet Boy: chàng chai ngọt ngào của em.
My Sweet Prince: hoàng tử ngọt ngào của em.
Naughty Boy: chàng trai nghịch ngợm.
Nemo: không bao giờ đánh mất.
Night Light: ánh sáng ban đêm.
Other Half: không thể sống thiếu anh.
Pancake: bánh kếp.
Popeye: chàng trai khỏe mạnh, cơ bắp cuồn cuộn.
Prince Charming: chàng hoàng tử quyến rũ.
Quackers: dễ thương nhưng hơi khó hiểu.
Randy: bất kham.
Rocky: vững như đá, gan dạ, can trường.
Rockstar: ngôi sao nhạc rốc.
Sexy: quyến rũ, nóng bỏng.
Sparkie: tia lửa sáng chói.
Stud: ngựa giống.
Sugar: đường, người ngọt ngào nhất.
Sugar lips: đôi môi ngọt ngào.
Một số tên gọi người yêu chung cho cả nam và nữ:
Adorable: đáng yêu.
Amazing one: người gây bất ngờ, ngạc nhiên.
Amore mio: người tôi yêu.
My apple: quả táo của em/anh.
Beloved: yêu dấu.
Candy: kẹo, ngọt ngào.
Darling: người mến yêu; thành thật, thẳng thắn, cởi mở.
Dear Heart: trái tim yêu mến.
Dearie: người yêu dấu.
Everything: tất cả mọi thứ.
Favorite: ưa thích.
Honey: mật ong, ngọt ngào.
Honey Badger: người bán mật ong, ngoại hình dễ thương.
Honey bee: ong mật, siêng năng, cần cù.
Honey buns: bánh bao ngọt ngào.
Hot Chocolate: sô cô la nóng.
Hot Lips: đôi môi nóng bỏng.
Hot Stuff: quá nóng bỏng.
Hugs McGee: cái ôm ấp áp.
My World: thế giới của tôi.
Oreo: bánh Oreo.
Panda bear: gấu trúc.
Peach: quả đào.
Pickle: hoa quả dầm.
Pooh bear: gấu Pooh.
Pudding Pie: bánh Pút-đinh.
Pumpkin: quả bí ngô.
Pup: chó con.
Snapper: cá chỉ vàng.
Snoochie Boochie: quá dễ thương.
Snuggler: ôm ấp.
Soda Pop: ngọt ngào và tươi mới.
Soul mate: anh/em là định mệnh.
Trường Thành Audio
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Bài Viết Về Chương Trình Tv Yêu Thích Bằng Tiếng Anh Hay Nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!