Bạn đang xem bài viết Ngữ Pháp Tiếng Anh: Mạo Từ A được cập nhật mới nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định ‘a, an”; người nói đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.
“The” là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
– The truth (sự thật)
– The time (thời gian)
– The bicycle (một chiếc xe đạp)
– The bicycles (những chiếc xe đạp)
Dùng mạo từ xác định
1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
– The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
– The world (thế giới); the earth (quả đất)
2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
– I saw a chúng tôi beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
– The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
– The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
– The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
– My father is working in the garden
– (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
– Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]
5. Trước so sánh cực cấp, Trước “first” (thứ nhất), “second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
– The first day (ngày đầu tiên)
– The best time (thời gian thuận tiện nhất)
– The only way (cách duy nhất)
– The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)
6. “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ:
– The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
– The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
7. “The” có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
– The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
8. “The” + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là “He / She /It”
Ví dụ:
– The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)
9. “The” + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
10. “The” dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
– The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
– The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)
11. “The” cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
– The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
– The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
– South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)
12. “The” + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình …
Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)
Không dùng mạo từ xác định
1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ:
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
– I don’t like French beer (Tôi không thích bia Pháp)
– I don’t like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
– Men fear death (Con người sợ cái chết)
Nhưng:
– The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).
4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
Ví dụ:
– My friend, chứ không nói My the friend
– The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
5. Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ
-They invited some friends to dinner.
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
Nhưng:
– The wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
6. Trước các tước hiệu
Ví dụ
– President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
– King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
7. Trong các trường hợp sau đây
- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
– Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
– In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
– To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)
Lưu ý
– Nature mang nghĩa “Tự nhiên , thiên nhiên ” thì không dùng the.
Ví dụ:
– According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)
- They couldn’t tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)
- He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).
Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room’s home(Họ trở lại nhà chú rể). Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children’s teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ) The priest goes to the jail topray for the two dying prisoners (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ). Nói chung, có thể thiếu “The” nếu đi đến các địa điểm đó mà ko nhằm mục đích sử dụng các dịch vụ hay chức năng của nó, ví dụ là đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để cầu nguyện…
(Còn tiếp)
Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội Điện thoại: 024 3856 3886 / 7 Email: customerservice@oxford.edu.vn
Bếp Từ Tiếng Anh Là Gì?
Nếu bạn chưa biết bếp từ tên tiếng anh là gì và sử dụng sự trợ giúp của Google dịch. Bạn sẽ nhận được kết quả bếp từ = Kitchen words. Tuy nhiên, đây chỉ là cách gọi tắt của bếp từ.
Bếp từ hay còn gọi là bếp điện từ hay bếp cảm ứng từ. Bếp từ có tên gọi tiếng anh chính xác là Induction cooker. (Induction là cảm ứng từ). Bếp từ có cấu tạo và nguyên lý hoạt động vô cùng đặc biệt. Nó sử dụng nguồn năng lượng duy nhất là nguồn điện. Bếp được cấu tạo từ một mâm nhiệt cao cấp và dòng điện cảm ứng Foucault. Khi dòng điện chạy qua mâm nhiệt, ngay tức thời, từ trường sẽ được sản sinh, đi qua tấm kính vài milimet, tác động đến đáy nồi nhiễm từ để làm nóng thức ăn. Vì thế, bếp điện từ khá kén nồi.
Tên tiếng anh các bộ phận của bếp từ
Tên tiếng anh các bộ phận của bếp từ
Vùng nấu bếp từ tiếng anh là: Cooker zone
Vùng nấu bếp từ có kích thước chủ yếu từ 12- 26 cm. Đây là vùng tiếp xúc trực tiếp với đáy nồi, nhiệt chỉ tập trung trong vùng nấu, không tỏa nhiệt ra các vùng xung quanh.
Phím điều khiển bếp từ có tên tiếng anh là Control panel
Bảng điều khiển cảm ứng của bếp từ có tên tiếng anh là Touch control. Có thể dễ dàng điều khiển mọi hoạt động của bếp bằng các thao tác chạm đơn giản. Phím điều khiển bếp từ bằng cảm ứng có độ bền cao, không bị bong, tróc lớp sơn trên bề mặt kính.
Điều khiển cơ có tên tiếng anh là Push control. Bảng điều khiển cơ thường xuất hiện ở các loại bếp từ đơn với các nút lồi lên trên bề mặt. Bảng điều khiển này không bền bỉ các loại bảng điều khiển cảm ứng. Dễ bị kẹt, không nhạy bén và bị liệt nếu thường xuyên sử dụng và sử dụng trong thời gian dài.
Điều khiển cảm trượt Slide control: Là bảng điều khiển hiện đại dạng slide đem đến sự thuận tiện cho người dùng. Hầu hết các sản phẩm bếp từ hiện nay đều được trang bị loại bảng điều khiển này.
Các loại bếp trong tiếng anh
Bếp điện có tên gọi tiếng anh là: Infrared hobs
Bếp điện hay còn có tên gọi khác nữa là bếp hồng ngoại. Đây là bếp sử dụng năng lượng điện để làm nóng bếp bằng bóng đèn halogen hoặc bức xạ nhiệt từ mâm nhiệt. Bếp hồng ngoại được sử dụng khá phổ biến hiện nay bởi nét thẩm mỹ và độ an toàn..
Bếp hỗn hợp có tên gọi tiếng anh là Hybrid
Bếp hỗn hợp là bếp vừa có vùng nấu bằng điện từ, vừa có vùng nấu bằng hồng ngoại. Loại bếp từ kết hợp hồng ngoại này tích hợp đầy đủ các ưu điểm của bếp từ và bếp hồng ngoại. Giúp người dùng có thể nấu – nướng trên cùng 1 thiết bị đơn giản, tận dụng mọi chất liệu nồi mà mình yêu thích.
Bếp hỗn hợp giữa từ và hồng ngoại
Bếp ga hay còn có tên tiếng anh là Gas stove
Bếp ga sử dụng nhiên liệu chính là khí ga để đun nấu. Bếp ga thường được trang bị bộ đánh lửa và điện để đốt cháy khí ga. Hiện nay, bếp ga vẫn là sản phẩm bếp được dùng nhiều nhất ở Việt Nam. Tuy nhiên, do độ an toàn, thẩm mỹ, hiệu suất nấu ăn không đảm bảo nên số lượng người dùng đang giảm dần. Thay vào đó là các sản phẩm bếp từ Việt Nam.
Bếp đơn Có tên gọi tiếng anh là Single cooker
Bếp từ đơn là loại bếp 1 vùng nấu với kích thước nhỏ gọn, rất phfu hợp với gia đình ít người, được sử dụng nhiều cho việc ăn lẩu, đi du lịch, picnic,… Dễ dàng mang theo, cất giữ bởi thiết kế nhỏ gọn.
Bếp đôi có tên gọi tiếng anh là Twins cooker
Bếp đôi là các loại bếp có 2 vùng nấu. Trong đố, có loại bếp có 2 vùng nấu giống nhau (cả 2 từ, hay cả 2 hồng ngoại) hoặc 2 vùng nấu khác khau (1 bên từ – 1 hồng ngoại) .
Bếp từ âm có tên tiếng anh là Negative cooker
Bếp từ âm là sản phẩm rất được ưa chuộng bởi phần thân bếp được lắp chìm ẩn dưới bàn đá. Giúp tiết kiệm không gian bếp, đem đến nét thẩm mỹ và tiện nghi hơn cho không gian nấu.
Bếp từ dương có tên gọi tiếng anh là Positive cooker
Bếp từ dương toàn bộ bếp được đặt nổi trên bề mặt bếp. Ưu điểm của bếp từ dương là lắp đặt, dễ di chuyển các vị trí khac snhau trong bếp nấu. Tuy nhiên, độ bền và tính an toàn không cao bởi phần thân bếp bị phô bày, tiếp xúc với thời tiết, nước, mùi thức ăn,…
Một số đồ dùng trong bếp bằng tiếng anh
Ngoài việc tìm hiểu bếp từ trong tiếng anh là gì, hẳn nhiều bà nội trợ cũng đang muốn tìm hiểu đồ dùng trong gia đình bằng tiếng anh. Tuy nhiên, ở bài chia sẻ này, chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn đồ dùng trong bếp bằng tiếng anh.
Phòng bếp tiếng anh: Kitchen
Bếp từ tiếng anh là: Induction cooker
Giẻ lau tiếng anh là: rag
Miếng rửa chén tiếng anh:scouring pad hoặc scourer
Cái tủ trong tiếng anh: fridge (viết tắt của refrigerator)
Cái nĩa tiếng anh là: Fork
Cái thớt trong tiếng anh là: Chopping board
Cái nồi trong tiếng anh: Saucepan
….
Từ Vựng Tiếng Anh Về Âm Nhạc
AnhhAi trong số các bạn thích nghe nhạc? Bài viết này sẽ cung cấp một số từ vựng tiếng Anh bạn có thể dùng để nói về âm nhạc.
Nói về âm nhạc thì có rất nhiều thứ để nói. Bạn có thể nói về thể loại nhạc mà bạn thích, nhạc cụ mà bạn chơi hoặc nói về tâm trạng của bạn khi nghe nhạc.
Để nói về thể loại nhạc mà bạn thích, hãy dùng những cụm từ sau đây:
Các thể loại nhạc khác nhau gồm có: jazz, blues, pop, rock, heavy metal, hip-hop, classical music, electronic dance music (EDM), và R&B (rhythm and blues).
Để nói về nhạc cụ mà mình chơi được, hãy dùng những cụm từ này:
I can’t play any musical instrument. (Mình chẳng biết chơi loại nhạc cụ nào.)
Đây là tên gọi một số loại nhạc cụ phổ biến: piano, guitar, saxophone (kèn saxophone), violin (đàn vi-ô-lông), flute (sáo), drums (trống), trumpet (kèn trumpet), ukulele (đàn ukulele), cello (đàn cello), clarinet, harp, và harmonica.
Cuối cùng, để nói về tâm trạng khi nghe nhạc, bạn có thể dùng những cụm từ này:
great – Khi bạn thích nhạc đó. awful – Khi bạn không thích nhạc đó.
beat – Khi bạn thích phách nhịp trong bản nhạc. melody – Khi bạn thích nghe giai điệu bài hát. lyrics – Khi bạn thích lời bài hát.
good – Khi âm nhạc khiến tâm trạng bạn vui. bad – Khi âm nhạc khiến bạn thấy chán. relaxed – Khi âm nhạc làm tan biến nỗi buồn phiền trong bạn. energetic – Khi âm nhạc tiếp thêm năng lượng và làm bạn phấn chấn.
1. What music do you listen to? (Bạn nghe thể loại nhạc gì?) 2. Do you play any musical instrument? (Bạn có chơi loại nhạc cụ nào không?) 3. What do you like about your favorite type of music? (Bạn thích ở ở thể loại nhạc yêu thích của mình?) 4. What don’t you like about your favorite type of music? (Bạn không thích loại nhạc yêu thích của mình ở điểm gì?)
Thuật Ngữ Tiếng Anh Giao Tiếp Với Người Nước Ngoài Trong Pubg
Chào anh em! Trong bài viết này tôi tập hợp rất nhiều thuật ngữ tiếng anh trong PUBG để giúp giao tiếp khi kết hợp chơi với người nước ngoài. Hy vọng anh sẽ giúp được anh em nhiều!
I can speak a little: Tôi có thể nói một chút
I am from Viet Nam: Tôi đến từ Việt Nam
I am from Ha Noi: Tôi đến từ Hà Nội
Do you have Facebook? Bạn có Facebook không
where do you want to go? Bạn muốn đi đâu
2. Phương hướng (Directions):
in front: Ở phía trước
behind: Phía sau
right side: Bên phải
left side: Bên trái
north: Bắc
south: Nam
east: Đông
west: Tây
3. Danh từ, các vật dụng trong trò chơi (Nouns):
gun: Súng
assault rifle: súng trường tấn công
rifle: Súng trường
sniper rifle: Súng bắn tỉa
submachine gun: Súng tiểu liên
shotgun: Súng săn
pistol: Súng ngắn
crossbow: Nỏ
pan: Chảo
grenade: Lựu đạn
smoke: Bom khói
Medkit: vật phẩm cứu thương phục hồi hoàn toàn
First Aid Kit: Bộ sơ cứu
Bandage: Băng bó
Adrenaline: Mũi tiêm tăng cường
Painkiller: Thuốc giảm đau
Energy drink: Nước tăng lực
Gasoline: Xăng
Muzzle: Tùy chỉnh nòng
Compensator:
Suppressor: Giảm thanh
Flash Hider:
Iron sights
Red dot: Ống ngắm chấm đỏ
Holographic sight: Ống ngắm ba chiều
2x sight: Ống ngắm 2x
4x scope: Ống ngắm 4x
8x scope: Ống ngắm 8x
Grip 握把 wò bǎ: Tay nắm
Vertical Grip: Tay cầm dọc
Angled Grip: Tay cầm kẹp góc
Quickdraw Mag: Băng đạn thay nhanh
Extended Mag: Băng đạn mở rộng
Ammo: Đạn
Five five six(556): Đạn 556
Seven six two: Đạn 762
9 millimeter(9mm): Đạn 9
shotgun ammo: Đạn súng săn
Magnum(AWM): Súng bắn tỉa AWM
Helmet: Mũ bảo hiểm
vest: Áo giáp
Backpack: Ba lô
Level 1: cấp 1
Level 2: Cấp 2
Level 3: Cấp 3
Vehicle: Phương tiện đi lại
UAZ(Jeep): Xe jeep, xe quân sự
Dacia(sedan): Xe sedan, xe 4 chỗ
Motorcycle: xe máy
3-seat Motorcycle: Xe máy 3 chỗ
Buggy: Xe địa hình
Boat: Thuyền
container: thùng container
squad: tiểu đội (4 người)
teammate: đồng đội
enemy: kẻ địch
enemy squad: đội hình địch
top of the hill: Đỉnh đồi
under the hill: Dưới ngọn đồi
middle of the hill: giữa ngọn đồi
red house: ngôi nhà màu đỏ
blue house: Ngôi nhà màu xanh da trời
shack: lán, chòi
window: cửa sổ
airdrop: thùng đồ vật phẩm (thả từ máy bay)
loot: nhặt đồ
Map: bản đồ
4. Các địa điểm (Places)
Military Base: Căn cứ quân sự
School: Trường học
School District Apartments: Căn hộ trường học
Prison: nhà tù
Hospital: bệnh viện
Ruins: Tàn tích
Water Town: thị trấn nước
Power Plant: nhà máy điện
Shelter(Bomb Bunker): nơi trú ẩn
Shooting Range: trường bắn
Farm: trang trại
Quarry: mỏ đá
Ferry Pier(Fishing village): bến phà (làng chài)
Swamp Town(Swamp): thị trấn đầm lầy
Pochinki(Town P): thành phố P
Georgopol(Port G): Cảng G
North Georgopol(Uptown) Bắc G (phía trên thành phố)
South Georgopol(Downtown): Nam G (phía dưới thành phố)
5. Cụm từ giao tiếp (Phrases):
Let’s go! Let’s go!: Đi nào! Đi nào!
Come come come: Hãy đến hãy đến
Wait a moment: Đợi một lát
Hold here: giữ ở đây
Help me! Cứu tôi
Here take this: Ở đây lấy cái này
Hold an angle: giữ một góc (vị trí)
Dont peek: đừng nhìn trộm
I will peek/go out: tôi sẽ nhìn trộm/ ra ngoài
I’ll cover you: tôi sẽ bảo vệ bạn
I’ll lead: tôi sẽ dẫn đầu
Do you have 556? Bạn có đạn 5 không
Do you need 762? Bạn có đạn 7 không
The circle is closing in! Vòng tròn (bo) đang khép lại
We need to look for a car: Chúng ta cần tìm một chiếc xe
Found a car: Tìm thấy một chiếc xe
Enemy is at the window: kẻ địch đang ở cửa sổ
They are on that hill: họ ở trên ngọn đồi đó
Climb the hill: leo lên ngọn đồi
Push the enemy(go forward and supress them): Đẩy kẻ thù (đi về phía trước và trấn áp họ)
We are going to the airdrop: chúng ta sẽ đến airdrop
He threw a grenade! Anh ấy ném lựu đạn
Good shot! Bắn tốt lắm
Why are you so laggy? Tại sao bạn lại chậm trễ đến vậy
Your ping is too high: Ping của bạn quá cao
Caution(Voldemort-monster prone ground): chú ý
awesome: tuyệt vời
buddy: bạn thân
Play passively: chơi thụ động
It’s poor here(no loot): ở đây nghèo quá
Carry me, pro: quan tâm tôi, pro
Literally unplayable: không thể chơi được
curse hacker(hang your mom): chửa hacker
F- your mom! câu chửi
Pick me up! đón tôi
Tên tiếng anh của các vật phẩm chữa bệnh trong PUBG
Cập nhật thông tin chi tiết về Ngữ Pháp Tiếng Anh: Mạo Từ A trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!