Bạn đang xem bài viết Những Tên Hán Việt Hay Và Ý Nghĩa Nhất được cập nhật mới nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ở Việt Nam hầu hết tên gọi được đặt tên theo nghĩa Hán Việt. Ngay từ ngày xưa truyền lại tới bây giờ để phân biệt giới tính của nam và nữ thì các ông bà ta thường thêm tên đệm “Văn” cho con trai và tên đệm “Thị” cho con gái. Bởi theo quan niệm dân gian, con trai thường chăm lo việc đèn sách văn chương, còn con gái thì chỉ ở nhà để đảm nhiệm công việc nội trợ chăm lo chồng con.
Tuy nhiên khi mà trong thời hiện đại quy tắc đặt tên có phần mang hơi hướng phương tây và những tên đêm như “Thị” và “Văn” ít dùng hơn. Những cái tên thời nay, có sự đặt tên phóng khoáng và thoải mái hơn, những cách đặt tên cũ gần như mất đi điển hình như cách đặt tên bằng âm thanh kì quặc, xa lạ, hay đặt tên bằng những từ chỉ các bộ phận cơ thể hay hoạt động bình thường của con người, cách đặt tên bằng những từ chỉ dụng cụ sinh hoạt sản xuất… Duy chỉ có cách đặt tên Hán Việt là vẫn còn duy trì.
Những tên Hán Việt dành cho con trai
Những tên Hán Việt dành cho con gái
Đặt Tên Cho Con Theo Nghĩa Hán Việt Hay Nhất 2022
Xu hướng đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt đã có từ rất lâu nhưng thay vì mai một vẫn có nhiều người chọn bởi tên Hán Việt đẹp, mang ý nghĩa tốt đẹp. Nếu bạn đang tìm tên Hán Việt để đặt cho bé yêu thì hãy tham khảo ngay trong bài viết dưới đây.
Bài viết sau đây, tiếp tục tổng hợp và chia sẻ với các bạn cách đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt giúp các bạn đọc chuẩn bị đón bé yêu chào đời không cần đau đầu hay bỏ thời gian tìm tên Hán Việt cho con nữa. Mời các bạn cùng tham khảo những cái tên con trai, tên bé gái theo nghĩa Hán Việt dưới đây.
Tên Hán Việt hay cho bé trai 2018
I. Cách đặt tên Hán Việt cho con
Ngày trước, để phân biệt nam, nữ, bố mẹ thường đặt tên cho con trai có tên đệm là Văn, tên đệm Thị là cho con gái. Tuy nhiên, hiện nay, cách đặt tên cho bé có phần thay đổi. Đặt tên bé gái theo Hán Việt với mong muốn con gái lớn lên sẽ xinh đẹp, dịu dàng, nữ tính, luôn gặp may mắn và hạnh phúc. Còn đặt tên Hán Việt cho bé trai muốn gửi gắm thông điệp hi vọng con sẽ thông minh, mạnh mẽ, tài trí, sống theo lẽ phải, đạo đức, hiếu nghĩa …
Việc đặt tên cho bé theo nghĩa Hán Việt thường được dựa vào các bộ thủ cũng như ý nghĩa của các bộ thủ này, đồng thời, các thành viên ở trong gia đình hầu hết là đều chung một bộ chữ:
– Bộ Thạch gồm có các tên: Thạc, Nghiễn, Châm, Bích, Nham, Kiệt … – Bộ Mộc gồm có các tên: Sâm, Lâm, Tùng, Đào, Bách … – Bộ Hỏa gồm có các tên: Thước, Noãn, Luyện, Hoán, Lô, Huân … – Bộ Thủy gồm có các tên: Nhuận, Trạch, Khê, Hải, Giang, Hà … – Bộ Ngọc gồm có các tên: Côn, Chân, Nhị, Lý, Lạc, Anh, Châu, Trân … – Bộ Thảo gồm có các tên: Nhị, Hoa, Huệ, Lan, Cúc … – Bộ Kim gồm có các tên: Điếu, Chung, Khanh, Tích, Kính …
Các bộ thủ trên đều mang ý nghĩa tốt đẹp nên thích hợp đặt tên cho bé. Sau đây là cách đặt tên cho bé theo nghĩa Hán Việt mà các ông bố và bà mẹ nên tham khảo.
Lấy tên bố làm tên đầu rồi đặt tên các con theo một thành ngữ
Nhiều nhà đã dựa vào tên của bố để phát triển tên cho các con nhằm tạo ra một thành ngữ hoàn chỉnh, mang ý nghĩa. Ví dụ, người bố tên là Đài thì các con sẽ có cái tên lần lượt là Cát, Phong, Lưu hay tên người bố là Kim thì có thể đặt tên các con là Ngọc, Mãn, Đường.
Đặt tên kết hợp với tên đệm trong từ Hán Việt
Từ tên đệm đã có, bạn có thể kết hợp với từ Hán Việt khác để có thể tạo ra cái tên vần, dễ đọc và có ý nghĩa tốt đẹp. Ví dụ như bạn đã nghĩ ra được tên đệm là Kim thì bạn có thể đặt tên con là Kim Ngân, Kim Cúc, Kim Khánh, Kim Lý …
Đặt tên bằng cách dùng tên gọi chung, chỉ thay tên đệm
Hiện nay, có nhiều gia đình áp dụng cách đặt tên này, đặt cho các con có cùng một cái tên tuy nhiên chỉ thay đổi tên đệm, chẳng hạn như Trần Anh Minh, Trần Bảo Minh, Trần Bình Minh, Trần Cảnh Minh …
Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa
Mạnh, Trọng, Quý là thứ tự 3 tháng trong mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, tháng cuối là Quý. Do đó, để phân biệt được thứ tự của các con trong gia đình, trong dòng họ thì bạn có thể đặt tên con theo tên đệm Mạnh, Trọng, Quý. Chẳng hạn như Trần Mạnh Đức, Trần Trọng Nghĩa, Trần Quý Lâm.
* Các chiết tự khác mà bạn có thể áp dụng:
– Vân Du: Có nghĩa là đám mây trôi bồng bềnh, thảnh thơi. Đặt tên con tên này với mong muốn con sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhẹ nhàng. – Trung Anh: Bố mẹ mong con sẽ là người trung thực và thông minh. – Tú Anh: Hi vọng con lớn lên sẽ tinh anh và xinh đẹp. – Thùy Anh: Mong con sẽ thùy mị và thông minh. – Hạ Băng: Tuyết giữa mùa hạ. – Lệ Băng: Khối băng đẹp
* Những cái tên Hán Việt hay mà bố mẹ nên tham khảo:
– An (安): yên bình, may mắn. – Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý. – Chính (政): thông minh, đa tài. – Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn. – Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt. – Dĩnh (颖): tài năng, thông minh. – Giai (佳): ôn hòa, đa tài. – Hàn (翰): thông tuệ. – Hành (珩): một loại ngọc quý báu. – Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết. – Hào (豪): có tài xuất chúng. – Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức. – Hinh (馨): hương thơm bay xa. – Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã. – Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác. – Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng – Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý. – Khả (可): phúc lộc song toàn. – Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn – Ký (骥): con người tài năng. – Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy. – Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã. – Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công. – Phức (馥): thanh nhã, tôn quý. – Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định – Tinh (菁): hưng thịnh – Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú. – Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng. – Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế
Đặt tên bé theo mong muốn con là người mẫu mực
Mong bé có được tài năng, ý chí hơn người thì có nhiều cái tên thể hiện được mong muốn đó. Chẳng hạn như:
– Nếu muốn con lớn lên sẽ hướng thiện thì đặt cho bé cái tên là Nguyễn Thiện Đạo. – Muốn con có nghĩa khí, khỏe mạnh và mạnh mẽ thì đặt cho bé cái tên Nguyễn Trọng Nghĩa. – Nếu muốn bé sẽ thanh khiết giống như loài sen, bạn có thể đặt tên cho bé là Trần Ái Liên.
Đặt tên bé theo con số
Cái tên hình tượng có ý nghĩa của con số tạo ra hiệu ứng về sức biểu cảm lớn mạnh. Khi bạn đặt tên con theo con số thì bạn sử dụng các con số tách biệt thay vì con số không liền kề. Chẳng hạn:
– Đặt tên với từ Nhất: Nhất Dạ, Nhất Huy, Nhất Minh, Thống Nhất, Văn Nhất, Nhất Dũng … – Đặt tên con với từ Nhị/Song/Lưỡng: Lưỡng Hải, Lưỡng Minh, Lưỡng Hà, Lương Ngọc …, Song Giang, Song Tâm, Song Long, Song Hà, Song Phương …, Bích Nhị, Nhị Hà, Nhị Mai … – Đặt tên con với từ Tam: Tam Vịnh, Tam Thanh … – Đặt tên con với từ Tứ: Hồng Tứ, Minh Tứ, Tứ Đức, Tứ Hải … – Đặt tên bé với từ Ngũ: Ngũ Hùng, Ngũ Tùng, Ngũ Sơn, Ngũy Hải, Ngũ Huy … – Đặt tên bé với từ Thập: Minh Thập, Hùng Thập, Hoàng Thập, Hồ Thập …
Các từ Lục, Thất, Bát, Cửu mang ý nghĩa xấu nên mọi người thường tránh những từ này.
Tên Hán Việt đẹp cho bé
II. Đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt
1. Tên Hán Việt cho bé trai
Bố mẹ đặt tên cho bé trai với hi vọng cái tên đó thể hiện được mong muốn con lớn lên sẽ khôi ngô, tuấn tú, thông minh, tài giỏi, hiếu nghĩa, biết điều. Vậy hãy tham khảo ngay những cái tên cho bé trai theo nghĩa Hán Việt này:
– Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo. – Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai. – Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ là những mong muốn của bố mẹ khi đặt tên này cho bé. – Thanh Tùng: Hi vọng con có sự ngay thẳng, công chính, vững vàng. – Kiến Văn: Mong con lớn lên sẽ là người có kiến thức, sáng suốt và thông minh. – Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để bé luôn có một cuộc sống an lành, may mắn và hạnh phúc nhờ tài năng và đức độ của mình. – Minh Quang: Hi vọng bé sẽ luôn thông minh, sáng sủa, có tiền đồ tươi sáng. – Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng – Thiên Ân: Bé là ân đức của trời dành cho gia đình, cái tên của bé chứa đựng chữ Tâm hàm chứa tấm lòng nhân ái tốt đẹp và sự sâu sắc. – Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh – Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn. – Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống. – Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến. – Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công – Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác. – Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc – Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội – Quang Vinh: Hi vọng con sẽ luôn thành đạt và rạng danh cho gia đình và dòng tộc. – Gia Khánh: Con chính là niềm vui và niềm tự hào của gia đình – Tuấn Kiệt: Mong bé lớn lên sẽ tài giỏi và xinh đẹp. – Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, tên đẹp cho bé nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời. – Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh. – Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc. – Quang Khải: Bố mẹ mong con là chàng trai thông minh, sáng suốt, thành công trong mọi công việc. – Minh Khang: Cái tên này đã thể hiện được niềm mong muốn bé khỏe mạnh, may mắn, khỏe khoắn. – Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những mong muốn của bố mẹ khi đặt tên bé là Anh Tuấn. – Chí Thanh: Hi vọng con sẽ có ý chí, bền bỉ và có một tương lai sáng lạng. – Minh Triết: Bố mẹ mong con là chàng trai có trí tuệ, thông minh, sáng suốt. – Quốc Trung: Mong con là người có lòng yêu nước, thương dân cũng như quảng đại bao la. – Hữu Thiện: Đây là một cái tên hay, ý nghĩa tốt. Hi vọng con là người lương thiện, sống biết trước biết sau và con có cuộc sống gặp nhiều điềm lành. – Phúc Thịnh: Con chính là phúc đức của gia tộc, dòng họ giúp gia tộc, dòng họ phát triển hơn. – Thái Sơn: Hi vọng con là người luôn vững vàng, chắc chắn về công dân lẫn cả tài lộc.
2. Đặt tên Hán Việt cho bé gái
Những cái tên Hán Việt đẹp cho bé gái dưới đây đều có ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện được những mong muốn của bạn dành cho bé: xinh đẹp, dịu dàng, thông minh, tài năng, có tấm lòng nhân hậu. Cùng tham khảo những cái tên con gái Hán Việt sau đây.
– Kim Chi: “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng. – Ngọc Diệp: Là lá ngọc, cái tên này thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu. – Gia Bảo: Bé là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ và của gia đình. – Ngọc Bích: Bố mẹ mong con giống như viên ngọc trong xanh và thuần khiết nhất. – Thanh Hà: Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn. – Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời. – Kim Liên: Hi vọng con sẽ thuần khiết và quý phái giống như bông sen vàng. – Gia Linh: Nhanh nhẹn, tinh anh, đáng yêu là những mong muốn của bố mẹ dành cho con gái khi đặt tên con là Gia Linh. – Hiền Thục: Hiền lành, đảm đang, giỏi giang, duyên dáng là những mong muốn của bố mẹ dành cho bé. – Hồng Nhung: Cái tên nói lên con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa. – Diễm Phương: Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát. – Bảo Quyên: Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng. – Ngọc Quỳnh: Bé là viên ngọc quý giá của bố mẹ. – Ngọc Sương: Bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu. – Mỹ Tâm: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la. – Diễm My: Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng. – Nguyệt Ánh: Cái tên này thể hiện con là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng. – Lan Hương: Hi vọng con lớn lên sẽ là cô gái xinh đẹp, dịu dàng, đáng yêu và nữ tính. – Quỳnh Hương: Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng – Vân Khánh: Con chính là người mang đến cho gia đình, bố mẹ niềm vui. – Ngọc Khuê: Bố mẹ hi vọng con sẽ luôn trong sáng và thuần khiết. – Thiên Kim: Không chỉ ám chỉ con là cành vàng lá ngọc trong lòng của bố mẹ mà còn mong con lớn lên sẽ xinh đẹp, quý phái. – Ngọc Lan: Con là cành lan ngọc ngà của bố mẹ. – Ðoan Trang: Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính. – Thục Trinh: Hi vọng con sẽ hiền lành, xinh đẹp và trong trắng. – Ngọc Trâm: Cái tên gợi lên nét đẹp đầy nữ tính. – Nhã Uyên: Bố mẹ hi vọng con sẽ thông minh, thanh nhã, đầy sức sống. – Thanh Vân: Bé như một áng mây trong xanh đẹp đẽ. – Bảo Ngọc: Bé là viên ngọc quý của bố mẹ. – Thu Nguyệt: Trăng mùa thu bao giờ cũng là ánh trăng sáng và tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng. – Thủy Tiên: Con sẽ xinh đẹp giống như loài hoa thủy tiên. – Thanh Trúc: Hi vọng con sẽ luôn trong sáng, trẻ trung và tràn đầy sức sống
Cách Đặt Tên Hán Việt Cho Con Gái Trai Hay Và Ý Nghĩa Nhất * Adayne.vn
Những cái tên sẽ là hành trang đi theo suốt cuộc đời của mỗi con người, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái tên, cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp… Trong các cách đặt tên cho con hay thì cách đặt tên Hán Việt cho con xưa nay được khá nhiều người chọn vì nó hay, ý nghĩa và sang trọng. Với cách đặt tên cho con gái, cha mẹ có xu hướng lựa những cái tên Hán Việt hay cho con gái thể hiện sự nữ tính, xinh đẹp, khéo léo, đem lại may mắn, hạnh phúc. Đối với cách đặt tên cho con trai, thì cha mẹ sẽ lựa chọn những cái tên Hán Việt cho con trai mang ý nghĩa vĩ đại, mạnh mẽ, hùng dũng, hiên ngang với đất trời… Trong bài viết này sẽ hướng dẫn cách đặt tên Hán Việt cho con gái trai hay và ý nghĩa nhất mà các bậc cha mẹ không nên bỏ qua.
Hiểu rõ ý nghĩa tên lót “Thị” và “Văn”
Sở dĩ tên gọi của người Việt thường đi kèm tên lót “Thị” cho con gái và “Văn” cho con trai vì chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến cho rằng con gái chỉ lo chuyện bếp núc, nội trợ, trong khi đó con trai lo việc đèn sách, công danh.
Người Việt qua bao thế hệ dùng những tên lót này không phải vì hiểu ý nghĩa của nó mà phần lớn đều dùng chỉ để phân biệt tên giới nam và tên giới nữ.
Qua bao biến chuyển của lịch sử, văn hóa… cách đặt tên con của người Việt cũng dẫn thay đổi. Từ những cái tên thuần tả về bộ phận cơ thể người, các dụng cụ sinh hoạt, những loại trái cây trong vườn… các tên gọi đã dần được thay thế bằng những từ Hán Việt nghe vừa sang trọng vừa gói trọn ý nghĩa. Ngày nay, các bố mẹ trẻ còn đặt tên con theo tiếng nước ngoài để thích ứng với sự thay đổi của xã hội. Song, đó lại là một câu chuyện dài khác.
Trong phạm vi bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn cách đặt tên con theo kho từ Hán Việt dựa trên các bộ thủ và ý nghĩa của những bộ này.
Đặt tên Hán Việt cho con theo các bộ thủ
Theo truyền thống của những gia đình nho giáo, tên các con thành viên trong nhà đều được đặt cùng một bộ thủ. Chẳng hạn:
Bộ Hoả với các tên gọi: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…
Bộ Kim với các tên gọi: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…
Bộ Mộc với các tên gọi: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…
Bộ Ngọc với các tên gọi: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…
Bộ Thạch với các tên gọi: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…
Bộ Thảo với các tên gọi: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…
Bộ Thuỷ với các tên gọi: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…
Nhìn chung, mọi người đều chọn các bộ thủ mang ý nghĩa tốt đẹp về sự an nhàn, vinh phú, sung túc… để đặt tên các con.
Từ những cái tên đã có, họ tiếp tục kết hợp với những từ Hán Việt khác để cho ra những cái tên xuôi tai, trọn vẹn ý nghĩa tốt đẹp. Chẳng hạn: Từ một tên lót Kim, họ có thể đặt tên cho các con theo cách như sau:
Dùng một tên gọi chung và thay tên đệm
Một số gia đình lại chọn cùng một tên cho các con nhưng chỉ thay đổi ở tên lót/ đệm như cách sau:
Nguyễn Hoàng Gia Bảo
Nguyễn Hoàng Quốc Bảo
Nguyễn Hoàng Kim Bảo
Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữ
Để các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại.
Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”
Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.
Đặt tên con theo nguyện vọng về một con người mẫu mực
Nếu muốn con có được ý chí và tài năng hơn người, bố mẹ có thể đặt cho con những cái tên thể hiện được khát vọng đạt đến cùng ước muốn ấy. Chẳng hạn:
Để thể hiện niềm mong muốn con hướng thiện có thể đặt cho bé tên Trần Thiện Đạo
Để thể hiện niềm mong muốn con thanh khiết như loài sen có thể đặt cho bé tên Ngô Ái Liên.
Để thể hiện niềm mong muốn con trọng nghĩa khí và mạnh mẽ có thể đặt cho bé tên Trần Trọng Nghĩa
Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa để đặt tên
Những cái tên này có thể thành tên riêng của mỗi bé hoặc tên lót cho cùng một tên gọi.
Chẳng hạn: Nguyễn Mạnh Trung, Nguyễn Trọng Minh, Nguyễn Quý Tấn.
Một số cách chiết tự khác bạn có thể thấy như:
Vân Du: Vân hàm ý mây trôi, dùng kết hợp cùng Du chỉ sự thảnh thơi để chỉ về một đám mây trôi nhẹ nhàng trên bầu trời cao rộng.
Băng: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác để thành: Lệ Băng (khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè)…
Anh: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác thành: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…
Những tên Hán Việt hay để bố mẹ tham khảo cho bé:
An (安): yên bình, may mắn.
Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
Chính (政): thông minh, đa tài.
Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
Hàn (翰): thông tuệ.
Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
Hào (豪): có tài xuất chúng.
Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
Hinh (馨): hương thơm bay xa.
Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng
Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
Khả (可): phúc lộc song toàn.
Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn
Ký (骥): con người tài năng.
Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định
Tinh (菁): hưng thịnh
Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế
Đặt tên gọi Hán Việt theo các con số
Những cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.
Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:
Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.
Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.
Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy…
Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…
Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…
Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.
Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.
2. Gợi ý những cái tên Hán Việt hay ý nghĩa cho con
Những tên Hán Việt đẹp cho bé trai
Những cái tên Hán Việt đẹp cho bé gái
Những Tên Tiếng Hán Hay Nhất: Đặt Tên Cho Con Trai, Con Gái Theo Tiếng Hán
Đặt tên cho con trai, con gái theo tiếng hán theo danh sách gợi ý từ những tên tiếng hán hay nhất sẽ phù hợp khi cha mẹ tìm tên hán việt hay tên trung quốc dành đặt cho bé trai, bé gái sinh năm 2017, 2018 hợp với bố mẹ.
những tên tiếng hán hay nhất: đặt tên cho con trai, con gái theo tiếng hán
300 cái tên hay cho bé gái, bé trai bằng tiếng Trung Quốc hay nhất Danh sách gần 300 cái tên cực hay có phiên âm tiếng Trung và chữ viết gốc bằng tiếng Hán cũng như khi đọc bằng tiếng Việt như thế nào được liệt kê chi tiết nhất cho cha mẹ tham khảo khi muốn đặt tên cho con sinh năm 2017, 2018
Nếu là các cha mẹ ở nước ngoài như Mỹ, Anh, Úc, Canada..v.v.. muốn đặt tên cho con theo tiếng Trung Quốc có ý nghĩa cụ thể là gì, cái tên có hay không thì có thể tham khảo danh sách top 100 baby names chinabao gồm top 100 chinese boy names và top 100 chinese baby girl names được tổng hợp mới nhất theo popular baby names 2017
đặt tên cho con gái theo tiếng hán Tên gốc chữ Hán bằng tiếng Trung Quốc được phiên âm ra tiếng Anh kèm theo ý nghĩa của cái tên đó là gì
Ah Cy
lovely
Ah Kum
good as gold
Ah Lam
peace
Ai
loving
An
peace
Baozhai
precious hairpin
Bik
jade
Biyu
jasper; semi-precious stone
Bo
precious
Changchang
flourishing
Changying
flourishing & lustrous
Chao-xing
morning star
Chenguang
morning light
Chow
summertime
Chu hua
chrysanthemum
Chun
springtime
Chunhua
spring flower
Chuntao
spring peach
Chyou
sweet Autumn
Cuifen
emerald fragrance
Da Chun
long spring
Dai-tai
leading a boy in hopes
Daiyu
black jade
Dandan
cinnabar red
Đặt tên cho con
Danh sách những tên tiếng hán hay nhất
Da-Xia
long summer
Dongmei
winter plum
Eu-fùnh
playful phoenix
Eu-meh
especially beautiful
Fang
fragrant
Far
flower
Fenfang
fragrant
Fung
bird
Guan-yin
goddess of mercy
Hùifang
nice fragrance
Howin
a loyal swallow
Hu
tiger
Hua
flower
Hualing
flourishing herb
Huan
happiness
Huian
kind peace
Huidai
wise dai
Huifang
kind & fragrant
Huifen
wise & fragrant
Huilang
wise jade tinkling
Huiliang
kind & good
Huiqing
kind & affectionate
Huizhong
wise & loyal
Hwei-ru
wise, intelligent
Jia
beautiful
Jiahui
nice person
Jiao
dainty & lovely
Jiayi
household fitting
Jiaying
household flourishing
Jie
cleanliness
Jingfei
still fragrance
Jinghua
situation splendid
Ju
chrysanthemum
Juan
graciousness
Jun
truth
Kuai hua
mallow blossom
Kue ching
piano reach-sounds good
Kwong
broad
Lì húa
beautiful pear blossom
Lìxúe
beautiful snow
Lan
orchid
Lanfen
orchid fragrance
Lanying
indigo lustrousness
Lee
plum
Li
upright
Lian
the graceful willow
Lien
lotus
Lien hua
lotus flower
Lifen
beautiful fragrance
Tên cho con
những tên tiếng hán hay nhất
Lihua
beautiful & flourishing
Lihwa
a Chinese princess
Lijuan
beautiful & graceful
Liling
beautiful jade tinkle
Lin
beautiful jade
Lin
beautiful jade
Ling
compassion & understanding
Ling
delicate & dainty
Linqin
beautiful zither
Liqiu
beautiful autumn
Liu
flowing
Luli
dewy jasmine
Méh-è
beautiful posture
Méh-fùnh
pretty or beautiful phoenix
Mei
plum
Mei
beautiful plum
Meifen
plum fragrance
Meifeng
beautiful wind
Meihui
beautiful wisdom
Meili
beautiful
Meilin
plum jade
Meirong
beautiful countenance
Meixiang
plum fragrance
Meixiu
beautiful grace
Meiying
beautiful flower
Meizhen
beautiful pearl
Ming-huá:
tomorrow’s flower
Mingxia
bright glow through clouds
Mingyu
bright jade
Mingzhu
bright pearl
Mu lan
magnolia blossom
Mu tan
tree peony blossom
Ning
tranquility
Ninghong
tranquil red
Niu
girl
Nuo
graceful
Nuwa
mother goddess
Peijing
admiring luxuriance
Peizhi
admiring iris
Ping
duckweed
Qiànrú
nice smile
Qiao
skilful
Qiaohui
skilful & wise
Qiaolian
skilful always
Qing
dark blue
Qingge
clear pavilion
Qingling
celebration of understanding
Qingzhao
clear understanding
Qiu
autumn
Qiuyue
autumn moon
Rùfen
nice fragrance
Renxiang
benevolent fragrance
Rong
martial
Rou
gentle; mild
Ruiling
auspicious jade tinkling
Ruolan
like an orchid
Ruomei
like a plum
Shaoqing
young blue
Sheu-fùh
elegant phoenix
Shihong
the world is red
Shu
fair
Shuang
frank; open-hearted
Shuchun
fair purity
Shun
smooth
Song
pine tree
Suyin
plain & unadorned sound
Syà
summertime
Sying
star
Tè
special
Tao
peach – symbol for long life
Ting
graceful
Tu
jade – element in earth cycle
Ushi
the ox
Weici
preserving love
Wen
refinement
Wenling
tinkling sound of refined jade
Wenquian
refined matter
Xia
rosy clouds
Xiaodan
little dawn
Xiaofan
little & ordinary
Xiaohui
little wisdom
Xiaojian
little healthy
Xiaojing
morning luxuriance
Xiaoli
morning jasmine
Xiaolian
little lotus
Xiaoling
morning tinkle
Xiaoqing
little blue
Xiaosheng
little birth
Xiaotong
morning redness
Xiaozhi
little iris
Xifeng
western phoenix
Xingjuan
arising grace
Xiu Mei
beautiful plum
Xiulan
graceful orchid
Xiurong
elegant countenance
Xiuying
graceful flower
Xueman
snowy grace
Yáng
sun Tiayang
Yín
silver
Yüying
jade flower
Yüzhen
jade gem
Ya
grace
Yan
swallow bird; gorgeous
Yanmei
Beijing plum
Yanyu
Beijing jade
Yet Kwai
beautiful as a rose
Ying
clever; eagle
Yingtai
flower terrace
Yow
feminine
Yu
jade; rain
Yuèhai
beautiful moon
Yuèqín
moon-shaped lute
Yuan
shining peace
Yubi
jade emerald
Yue
moon
Yuet
moon
Yu-jun
from Chongching
Yuk
moon
Yuke
jade
Yuming
jade brightness
Yun
cloud
Yunru
charming seeming
Yusheng
jade birth
Zhaohui
clear wisdom
Zhenzhen
precious
Zhilan
iris orchid
Zhu
bamboo
Zongying
taking flowers as a model
Cập nhật thông tin chi tiết về Những Tên Hán Việt Hay Và Ý Nghĩa Nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!