Xu Hướng 6/2023 # Những Từ Vựng Tiếng Anh Về Âm Nhạc Cực Kỳ Thú Vị # Top 13 View | Eduviet.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Những Từ Vựng Tiếng Anh Về Âm Nhạc Cực Kỳ Thú Vị # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Những Từ Vựng Tiếng Anh Về Âm Nhạc Cực Kỳ Thú Vị được cập nhật mới nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

4.3

(86%)

20

votes

1. Các thuật ngữ trong từ vựng tiếng Anh về âm nhạc

Harmony: hòa âm

Solo: đơn ca

Scale: Gam

Rhythm: nhịp điệu

Beat: nhịp trống

Adagio: chậm, thong thả

Note: nốt nhạc

Accord: hợp âm

Lyrics: lời bài hát

Duet: biểu diễn đôi, song ca

Melody hoặc tune: giai điệu

In tune: đúng tông

Out of tune: lệch tông

2. Các dòng nhạc trong từ vựng tiếng Anh về âm nhạc

Classical: nhạc cổ điển

Electronic: nhạc điện tử

Easy listening: nhạc dễ nghe

Folk: nhạc dân ca

Rap: nhạc Rap

Dance: nhạc nhảy

Jazz: nhạc jazz

Blue: nhạc buồn

Opera: nhạc thính phòng

Techno: nhạc khiêu vũ

Latin: nhạc latin

Hip hop: nhạc hip hop

R&B: nhạc R&B

Heavy metal: nhạc rock mạnh

Country: nhạc đồng quê

Rock: nhạc rock

Pop: nhạc Pop

Reggae: nhạc reggaeton

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

3. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc – các loại thiết bị âm thanh

Stereo/Stereo system: dàn âm thanh nổi

Music stand: giá để bản nhạc

MP3 player: máy phát nhạc mp3

Headphones: tai nghe

Record player: máy thu âm

Microphone: micro

Hi-fi hoặc hi- fi system: Hi-fi

Speakers: Loa

CD player: máy chạy CD

Instrument: nhạc cụ

Compact Disk: đĩa CD

Amp: bộ khuếch đại âm thanh

4. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc – ban nhạc và nhạc công

Trumpeter: người thổi kèm trumpet

Singer: ca sĩ

Orchestra: dàn nhạc giao hưởng

Pop Group: nhóm nhạc Pop

Bass: giọng nam trầm

Bassist hoặc bass player: người chơi guitar bass

Guitarist: người chơi guitar

Band: ban nhạc

Jazz band: ban nhạc jazz

Organist: người chơi đàn organ

DJ: người phối nhạc

Choir: dàn hợp xướng

Tenor: giọng nam cao

Brass band: ban nhạc kèn đồng

Musician: nhạc công

Rock Band: ban nhạc rock

Keyboard player: người chơi keyboard

Concert band: ban nhạc biểu diễn trong buổi hòa nhạc

Conductor: người chỉ huy dàn nhạc

Drummer: người chơi trống

Pianist: người chơi piano

Flautist: người thổi sáo

Composer: nhà soạn nhạc

Saxophonist: người thổi kèn saxophone

Soprano: giọng nữ trầm

String quartet: nhóm nhạc tứ tấu đàn dây

Performer: nghệ sĩ biểu diễn

Alto: giọng nữ cao

Pop star: ngôi sao nhạc Pop

Cellist: người chơi vi-o-long-xen

Baritone: giọng nam trung

5. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc khác

To record: thu âm

Recording: bản thu âm

To play an instrument: chơi nhạc cụ

Audience: khán giá

Hymn: thánh ca

National anthem: quốc ca

Symphony: nhạc giao hưởng

To listen to music: nghe nhạc

Concert: buổi hòa nhạc

6. Cụm từ vựng tiếng Anh về âm nhạc (idioms)

1. Make a song and dance about something: khiến cho điều gì đó quan trọng hơn bình thường để thu hút sự chú ý 

Ví dụ:

Hana often makes a song and dances about how expensive her stuff is, what a show-off.

Hana cứ làm quá lên về việc đồ cô ấy mua đắt như thế nào, đúng là thích thể hiện.

2. For a song: mua hoặc bán một món đồ nào đó với giá rất rẻ hoặc rất hời

Ví dụ: 

Can you believe that I got this dress for a song? Only $3!

Cậu có tin mình mua được cái váy này hời thế nào không? Chỉ 3 đô thôi!

3. Ring a bell: “Ring a bell” là khi có điều gì đó tưởng như đã từng xuất hiện trong tiềm thức, mang lại cảm giác rất thân thuộc. 

Ví dụ: 

I don’t think I knew him before, but the way he acts rings a bell.

Mình không nghĩ mình có quen anh ấy, nhưng cách anh ấy hành xử có chút quen thuộc.

4. Hit the right/wrong note: làm, nói hoặc viết một cái gì đó phù hợp/không phù hợp cho một hoàn cảnh cụ thể

Ví dụ:

If you are going to meet his parents today, I don’t think this dress hits the right note – it’s too revealing.

Nếu cậu định gặp phụ bố mẹ của anh ấy hôm nay, mình không nghĩ cái váy này phù hợp đâu, nó hở hang quá.

5. Music to somebody’s ears: nói về một cái gì đó mà ai đó rất vui khi nghe.

Ví dụ: 

Whenever he comes home after work, his little children’s welcoming voices are music to his ears.

Mỗi khi anh ấy về nhà sau giờ làm, giọng nói của những đứa trẻ nhà anh khiến anh vui mừng khôn tả.

6. Toot your own horn: nói một cách khoe khoang về thành tích của bản thân hoặc của một người.

Ví dụ: 

He would be more well-liked if he didn’t toot his own horn so much.

Anh ấy sẽ được yêu quý hơn nếu anh ấy ít khoe mẽ về bản thân lại.

7. Face the music: chấp nhận những lời chỉ trích hoặc trừng phạt cho những gì bạn đã làm

Ví dụ:

Being willing to face the music doesn’t justify your wrong doings.

Việc sẵn sàng nhận chỉ trích không thể biện hộ cho những việc làm sai trái của bạn.

8. Change one’s tune: bày tỏ ý kiến khác hoặc hành xử theo cách khác.

Ví dụ: 

My parents had been against our relationship but changed their tune once they found out how well-off my boyfriend was.

Bố mẹ tôi từng phản đối mối quan hệ của chúng tôi, nhưng lại đổi ý khi họ biết bạn trai tôi giàu như thế nào.

Ví dụ:

The contract is not as beneficial for our company as their, so we wouldn’t sign it until they compromise – it takes two to tango after all.

Hợp đồng có lợi với họ hơn với công ty chúng ta, nên chúng ta sẽ không ký kết cho đến khi họ thỏa hiệp – dù sao thì hợp đồng cũng phải được sự chấp thuận từ cả hai bên mà.

Comments

Bài 9. Tổng Kết Về Từ Vựng (Từ Đơn, Từ Phức,… Từ Nhiều Nghĩa; Từ Đồng Âm,… Trường Từ Vựng)

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN LẬP THẠCHMÔN: NGỮ VĂN 9Giáo viên: Trần Kim TuyếnTỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG(Từ đơn, từ phức,… Từ nhiều nghĩa)TIẾT 42TỪ ĐƠNTỪ PHỨCTỪ GHÉPTỪ LÁYTừ ghép chính phụTừ ghép đẳng lậpTừ láy bộ phậnTừ láy toàn bộláy âmláy vầnTỪBài I.2/122: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?

ngặt nghèonho nhỏgiam giữgật gùbó buộctươi tốtlạnh lùngbọt bèoxa xôicỏ câyđưa đónnhường nhịnrơi rụngmong muốnlấp lánh* Từ ghép:* Từ láy:Bài I.3/123: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc? trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. – Từ láy có sự giảm nghĩa: trắng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. – Từ láy có sự tăng nghĩa: nhấp nhô, sát sàn sạt, sạch sành sanh.

Giọt sương long lanh đọng trên chiếc lá.Thuyền dập dềnh, lắc lư theo sóng.Các cô gái thướt tha trong bộ áo dài. Dựa vào các hình ảnh đã cho, hãy đặt câu có sử dụng láy

Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

 Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông thường qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…..THÀNH NGỮBài II.2/123: Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ? a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng b. đánh trống bỏ dùi c. chó treo mèo đậy d. được voi đòi tiên e. nước mắt cá sấua. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng  Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người. b. đánh trống bỏ dùi Làm việc không đến nơi đến chốn,bỏ dở, thiếu trách nhiệm.c. chó treo mèo đậy  Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên với mèo thì phải đậy lại.e. nước mắt cá sấu  Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. Tục ngữThành ngữTục ngữThành ngữd. được voi đòi tiênThành ngữ  Tham lam, được cái này lại muốn cái khácThân em vừa trắng lại vừa tròn.Bảy nổi ba chìm vơí nước non.” (Hồ Xuân Hương) ” Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca” (Nguyễn Du)Một hai nghiêng nước nghiêng thành,Sắc đành đòi một tài đành họa hai. (Nguyễn Du)Bài II.4: Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.“Một đời được mấy anh hùngBõ chi cá chậu chim lồng mà chơi” (Nguyễn Du)” Xiết bao ăn tuyết nằm sươngMàn trời chiếu đất dặm trường lao đao” (Nguyễn Đình Chiểu)

a. Nghĩa của từ mẹ là ” người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”

b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa ” người phụ nữ, có con”

c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ của thành công”

d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà Bài tập III.3: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao? Độ lượng là: a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. Cách giải thích (b) là đúng. Cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể ( đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ – cụm danh từ ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng – tính từ)Bài IV.1: Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong lệ hoa, thềm hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao? Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng ( Nguyễn Du, Truyện Kiều)  Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!

Đặt Tên Cho Con Bằng Tiếng Anh Với Những Ý Nghĩa Cực Hay Và Thú Vị

Đặt tên cho con bằng tiếng anh được rất nhiều ông bố bà mẹ lựa chọn, việc đặt cho con thêm một cái tên gọi ở nhà hay và ý nghĩa là vấn đề mà bậc cha mẹ khá quan tâm.Thường ở nhà các bậc cha mẹ hay gọi tên con bằng tiếng anh, bằng tên các con vật, hoa củ quả. Bài viết này mình sẽ trình bày cho các bạn một số cách đặt tên cho con bằng tiếng anh hay và thú vị.

Cách đặt tên cho con bằng tiếng anh hay và ý nghĩa

Dù tên gọi ở nhà hay tên trong giấy khai sinh các bậc cha mẹ đều muốn con cái mình mang những cái tên thật hay và ý nghĩa vì vậy cha mẹ đặt tên cho con đều dựa vào những ý nghĩa của tên đó để đặt cho con mình.

Thường các bậc cha mẹ hay đặt tên cho con theo ý nghĩa như: Con trai thì mong muốn con khôi ngô, tuấn tú, thông minh, học giỏi. con gái thì xinh đẹp, dịu hiền, nết na.

Theo dáng vẻ bề ngoài

Nếu bạn sinh con gái có thể lựa chọn một trong các tên sau đây:

Annabella – “xinh đẹp”

Aurelia – “tóc vàng óng”

Brenna – “mỹ nhân tóc đen”

Calliope – “khuôn mặt xinh đẹp”

Ceridwen – “đẹp như thơ tả”

Drusilla – “mắt long lanh như sương”

Dulcie – “ngọt ngào”

Eirian / Arian – “rực rỡ, xinh đẹp, (óng ánh) như bạc”

Fidelma – “mỹ nhân”

Fiona – “trắng trẻo”

Hebe – “trẻ trung”

Kaylin – “người xinh đẹp và mảnh dẻ”

Keisha – “mắt đen”

Kiera – “cô bé đóc đen”

Mabel – “đáng yêu”

Miranda – “dễ thương, đáng yêu”

Đối với con trai bạn có thể lựa chọn một số tên sau đây:

Bellamy – “người bạn đẹp trai”

Bevis – “chàng trai đẹp trai”

Boniface – “có số may mắn”

Caradoc – “đáng yêu”

Duane – “chú bé tóc đen”

Flynn – “người tóc đỏ”

Kieran – “câu bé tóc đen”

Lloyd – “tóc xám”

Rowan – “cậu bé tóc đỏ”

Venn – “đẹp trai”

Theo tính cách con người

Đối với con gái:

Agatha – “tốt”

Agnes – “trong sáng”

Alma – “tử tế, tốt bụng”

Cosima – “có quy phép, hài hòa, xinh đẹp”

Dilys – “chân thành, chân thật”

Ernesta – “chân thành, nghiêm túc”

Eulalia – “(người) nói chuyện ngọt ngào”

Glenda – “trong sạch, thánh thiện, tốt lành”

Guinevere – “trắng trẻo và mềm mại”

Halcyon – “bình tĩnh, bình tâm”

Jezebel – “trong trắng”

Keelin – “trong trắng và mảnh dẻ”

Latifah – “dịu dàng”, “vui vẻ”

Đối với con trai:

Clement – “độ lượng, nhân từ”

Curtis – “lịch sự, nhã nhặn”

Dermot – “(người) không bao giờ đố ky”

Enoch – “tận tụy, tận tâm” “đầy kinh nghiệm”

Finn / Finnian / Fintan – “tốt, đẹp, trong trắng”

Gregory – “cảnh giác, thận trọng”

Hubert – “đầy nhiệt huyết”

Phelim – “luôn tốt”

Ý nghĩa thông thái, cao quý dành cho con trai

Eric -  “vị vua muôn đời”

Frederick  – “người trị vì hòa bình”

Henry – “người cai trị đất nước”

Harry – “người cai trị đất nước”

Maximus – “tuyệt vời nhất, vĩ đại nhất”

Raymond – “người bảo vệ luôn đưa ra những lời khuyên đúng đắn”

Robert – “người nổi danh sáng dạ” (bright famous one)

Roy – “vua” (gốc từ “roi” trong tiếng Pháp)

Stephen -  “vương miện”

Titus – “danh giá”

Ý nghĩa gắn với thiên nhiên dành cho con gái

Azure – “bầu trời xanh”

Esther – “ngôi sao” (có thể có gốc từ tên nữ thần Ishtar)

Iris – “hoa iris”, “cầu vồng”

Jasmine – “hoa nhài”

Layla – “màn đêm”

Roxana – “ánh sáng”, “bình minh”

Stella – “vì sao, tinh tú”

Sterling – “ngôi sao nhỏ”

Daisy – “hoa cúc dại”

Flora – “hoa, bông hoa, đóa hoa”

Lily – “hoa huệ tây”

Rosa– “đóa hồng”;

Rosabella– “đóa hồng xinh đẹp”;

Selena– “mặt trăng, nguyệt”

Violet – “hoa violet”, “màu tím”

Alida – “chú chim nhỏ”

Anthea – “như hoa”

Aurora – “bình minh”

Azura – “bầu trời xanh”

Calantha – “hoa nở rộ”

Ciara – “đêm tối”

Edana – “lửa, ngọn lửa”

Eira – “tuyết”

Eirlys – “hạt tuyết”

Elain – “chú hưu con”

Heulwen – “ánh mặt trời”

Iolanthe – “đóa hoa tím”

Jena – “chú chim nhỏ”

Jocasta – “mặt trăng sáng ngời”

Lucasta – “ánh sáng thuần khiết”

Maris – “ngôi sao của biển cả”

Muriel – “biển cả sáng ngời”

Oriana – “bình minh”

Phedra – “ánh sáng”

Ý nghĩa may mắn, hạnh phúc

Đối với con gái:

Amanda – “được yêu thương, xứng đáng với tình yêu”

Beatrix – “hạnh phúc, được ban phước”

Helen – “mặt trời, người tỏa sáng”

Hilary – “vui vẻ”

Irene – “hòa bình”

Gwen – “được ban phước”

Serena – “tĩnh lặng, thanh bình”

Victoria – “chiến thắng”

Vivian – “hoạt bát”

Đối với con trai:

Alan – “sự hòa hợp”

Asher – “người được ban phước”

Benedict – “được ban phước”

Darius – “người sở hữu sự giàu có”

David – “người yêu dấu”

Edgar -  “giàu có, thịnh vượng”

Edric – “người trị vì gia sản” (fortune ruler)

Edward – “người giám hộ của cải” (guardian of riches)

Felix – “hạnh phúc, may mắn”

Kenneth – “đẹp trai và mãnh liệt” (fair and fierce)

Paul – “bé nhỏ”, “nhún nhường”

Victor – “chiến thắng”

Những Điều Thú Vị Về Mèo Máy Doraemon

Doraemon là nhân vật trong bộ truyện tranh cùng tên của tác giả Fujiko Fujio. Truyện được sáng tác từ năm 1969. Tác phẩm đến Việt Nam năm 1992. từng giành được nhiều giải thưởng truyện tranh ở Nhật Bản trong khi chú mèo máy được tạp chí TIME Asia bình chọn là một trong 22 nhân vật nổi bật của châu Á. Ngày 3/9 vừa qua là “sinh nhật” của cậu mèo máy thông minh.

Tên Doraemon được ghép từ hai từ – “Dora” và “Emon”. Trong đó, Dora là tên vở kịch chuyển thể từ tác phẩm Nora – Neko, nghĩa là “Con mèo đi lạc”. Emon là một hậu tố, hay xuất hiện trong tên của đàn ông Nhật Bản. Vì thế, Doraemon được hiểu nôm na là “chú mèo đực đi lạc”. Ở Việt Nam, Doraemon còn được gọi với tên Mèo Ú.

* Nhạc phim hoạt hình “Doraemon”

Doraemon là “hàng lỗi” của thế kỷ 22

Khi trở về thế kỷ 20, Doraemon là chú mèo máy siêu việt. Tuy nhiên, cậu thực chất là sản phẩm hạng B của một nhà máy sản xuất robot ở tương lai.

Theo tập phim 2112: Doraemon , Mèo Ú bị một tia lửa điện của bọn cướp đánh trúng, khiến cậu mất một con ốc vít ở đầu, rơi ra khỏi dây chuyền sả n xuất . Tai nạn khiến đầu óc cậu hay lú lẫn, vì thế, Doraemon thường bị thầy hiệu trưởng trường đào tạo robot nhắc nhở. Vào ngày lễ tốt nghiệp, cậu được gia đình Sewashi – chắt của Nobita – nhận về nuôi.

Sinh nhật của Doraemon là ngày 3/9

Doraemon ra đời năm 2121, vì thế, gần 100 năm nữa mới đến ngày chú mèo máy này ra đời.

Doraemon gắn liền với con số 1293

Mèo máy nặng 129,3 kg, cao 129,3 cm. Khi sợ hãi, Doraemon có thể chạy với vận tốc lên tới 129,3km/h và nhảy cao tới 129,3 cm. Chu vi của Doraemon là 129,3 cm, chu vi chân là 129,3mm.

Doraemon từng bị chuột gặm mất tai

Doraemon là mèo nhưng lại rất sợ chuột. Nguyên nhân là do một lần ngủ say, cậu bị một chú chuột máy gặm tai. Các bác sĩ đã cố gắng sửa chữa tai của Doraemon, nhưng gia đình Sewashi quá nghèo, không đủ tiền để thực hiện việc này nên Doraemon đành phải chấp nhận bỏ đôi tai của mình.

Sau đó, Doraemon sử dụng cỗ máy thời gian để về quá khứ, tìm hiểu nguyên nhân khiến gia đình Sewashi nghèo khó. Hóa ra cụ tổ Nobita của Sewashi quá yếu ớt, hậu đậu, không đủ sức gây dựng kinh tế, khiến con cháu đời sau khốn đốn. Doraemon quyết định đến giúp Nobita.

Làn da Mèo Ú vốn là màu vàng

Sau khi bị chuột máy cắn tai, Mèo Ú trầm cảm và phải uống thuốc “nỗi buồn”. Tác dụng phụ của thuốc khiến da cậu đổi thành màu xanh dương.

Mèo Ú từng có hai mối tình

Mối tình đầu của Doraemon là cô mèo máy xinh đẹp Noramyako. Sau khi Doraemon mất tai, Noramyako chê cười và chia tay bạn trai. Sau này, Doraemon thích một em mèo trắng có tên là Mii-chan.

Món ăn yêu thích của Doraemon nhiều lần khiến cậu gặp rắc rối

Mèo Ú “nghiện” món bánh rán Dorayaki truyền thống của Nhật Bản. Bánh được làm từ bột mì, nhân đậu đỏ. Vì món ăn này mà cậu nhiều lần bị Nobita, Xeko dụ dỗ cho mượn các “bảo bối thần kỳ”. Nhiều lần, Doraemon phải đi giải quyết hậu quả mà Nobita, Xeko gây ra vì lạm dụng bảo bối.

Em gái của Doraemon mạnh mẽ, thông minh hơn anh

Doraemon và em gái Dorami cùng sử dụng dầu ở một bồn dầu để vận hành. Do Doraemon sản xuất trước nên phần dầu Doraemon sử dụng nằm ở phần trên, loãng hơn dầu của Dorami. Vì thế, Dorami mạnh mẽ hơn anh trai. Cô mèo máy có thể tạo ra 10.000 mã lực trong khi Doraemon chỉ có thể tạo ra 129 mã lực.

Thanh Thanh

Cập nhật thông tin chi tiết về Những Từ Vựng Tiếng Anh Về Âm Nhạc Cực Kỳ Thú Vị trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!