Xu Hướng 9/2023 # Thuật Ngữ Pubg Dành Cho Người Mới Chơi, Thuật Ngữ Hay Sử Dụng Trong Pu # Top 10 Xem Nhiều | Eduviet.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuật Ngữ Pubg Dành Cho Người Mới Chơi, Thuật Ngữ Hay Sử Dụng Trong Pu # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuật Ngữ Pubg Dành Cho Người Mới Chơi, Thuật Ngữ Hay Sử Dụng Trong Pu được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong mỗi tựa game online đều có rất nhiều những thuật ngữ được sinh ra nhằm giao tiếp nhanh hơn trong quá trình chơi và PUBG cũng không phải là ngoại lệ. Các thuật ngữ PUBG dành cho người mới chơi lẫn những tay chơi chuyện nghiệp để phối hợp hiệu quả hơn trong quá trình chơi cũng như giải thích cho những ai chưa hiểu về một vấn đề nào đó.

Có rất nhiều thuật ngữ PUBG trong quá trình chơi mà người mới không thể nào hiểu được. Các thuật ngữ PUBG này thường xuyên được sử dụng, một số từ được gọi để giúp cho đồng đội nhanh chóng hiểu ý đồ của mình nhưng một số từ đơn giản chỉ là tạo sự khác biệt cho một tựa game đẳng cấp thế giới như PUBG.

Như các bạn đã biết PUBG là một tựa game không hề miễn phí, không những thế cấu hình máy tính yêu cẩu của PUBG cũng không hề nhẹ do game chưa được tối ưu đến cấu hình máy tính hiện nay. Tuy vậy với sức hâp dẫn của tựa game này thì tất cả các vấn đề trên không phải là vấn đề nào đó quá lớn, và với các thuật ngữ PUBG dành cho người mới trong bài viết này sẽ giúp cho người chơi có thể dễ dàng làm quen hơn nữa với tụa game.

Thuật ngữ PUBG dành cho người mới

– Tên của PUBG đọc là gì ?

Các bạn thường đọc PUBG là gì ?

PUBG hay còn được biết là PlayerUnknown’s Battlegrounds, một tựa game sinh tồn nổi tiếng và vì tên của nó quá dài, khó nhớ nên người chơi thường gọi theo những cái tên hết sức dễ thương như pắp gi hay pê u bê gờ.

– Bo là gì, chạy bo trong PUBG như thế nào ?

Bo là vòng tròn trắng bạn thấy trên bản đồ, vòng bo sẽ bị thu hẹp lại và nhiệm vụ của người chơi PUBG phải chạy vào trong vòng đó để được an toàn tạm thời. Với những ai sống ngoài vòng bo sẽ bị mất máu dần dần cho đến khi hết máu.

– Nhảy dù là gì ?

Nhảy dù là chỉ hành động nhảy xuống một vị trí bất kỳ sau khi bạn gia nhập một màn chơi game nào đó, hệ thống sẽ cho bạn 1 phút để chuẩn bị và lên máy bay để nhảy dù. Đây là hành động bắt buộc của bất cứ tựa game sinh tồn nào hiện nay.

Thuật ngữ PUBG về các trang bị cứu chữa

– Redbull hoặc nước tăng lực: Đơn giản đây là lọ cho phép bạn tăng tốc một chút và hồi máu, vì nó có màu giống Redbull nên gọi như vậy.– Thuốc: Tên tiếng anh là PainKiller (thuốc giảm đau) có tác dụng như Redbull nhưng mạnh hơn.– Xylanh, bơm kim tiêm: Tên trong game là Andrenaline Syringe, một vật phẩm cao cấp nhất và cũng khó tìm nhất và có tác dụng giống như Rebull.– First Aid kit: Được các game thủ gọi là Phết E , có tác dụng hồi máu trong thời gian ngắn (hồi tối đa 75% máu).– Med Kit: Gọi tắt là Kit, hồi nhiều hơn First Aid kit và tối đa cũng 100% máu.– Bandage: Hay được gọi là băng đít hay giấy vệ sinh, loại vật phẩm hồi ít máu và tối đa là 75% máu.

Thuật ngữ PUBG về các loại súng– Đạn xanh, đạn năm: Ám chỉ loại đạn 5,56 mm dùng cho các loại dùng Assault Rifle và Designated marksman rifle.

– Đạn bảy: Ám chỉ loại đạn 7,62 mm dùng cho Assault Rifle, Designated marksman rifle và Sniper Rifle.

– M4: Tên viết tắt của khẩu M416, thuộc loại Assault Rifle trong PUBG.

– M16: Viết tắt của M16A4, cùng loại với M4 ở trên.

– Ka hoặc K98: Viết tắt của khẩu súng ngắm Kar98r huyền thoại, một loại súng thông dụng và được yêu thích sử dụng trong PUBG.

– Nade/ Bom: Tức là Frag Grenade, là một loại lựu nổ trong PUBG.– Smoke: Tức là Smoke Grenade, là một loại lựu khói tong PUBG.– Lựu choáng: Stun Grenade, một loại lựu choáng khiến đối phương bị choàng trong vài giây.– Bom lửa/ chai xăng: Ám chỉ Motolove Cocktail khá nổi tiếng và là một loại trang bị tự chế.– Red Dot: Tên đầy đủ là Red Dot Sight, một loại trang bị ngắm tâm hồng trong PUBG.– Holographics Sight: Gọi tắt là Hô lô, tương tự như Red Dot.– 2x, 3x, 4x, 6x, 8x, 15x: Gọi tắt của tên tương ứng 2x, 3x, 4x, 6x, 8x, 15x Scope, một loại ống ngắm với khẩu độ khác nhau từ 2x đến 15x.

Thuật ngữ PUBG khu vực nhà trong PUBG

– Bàn thờ: Vị trí thứ 2 trong chiếc Buggy, ám chỉ nói vị trí này quá sơ hở và dễ chết.– Khu nhà QTV: Đây là khu nhà mà streamer QTV thường xuyên nhảy xuống.– Nhà Đô rê mon: Căn nhà nhìn giống trong nhà của Nobita.

– Nhà vệ sinh: Các căn tròi nhỏ rải rác khắp bản đồ.– Tháp: Căn nhà óc cấu trúc hình tháp với 2 tầng có lối đi riêng biệt.– Kho: Các nhà kho có cấu trúc mở 2 cửa và có sửa sổ ở trên cao.– Chung cư: Các khu nhà có 3, 4 tầng trở lên gọi là Chung cư.– Shool: Khu vực trường học rất nổi tiếng trong PUBG.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-thuat-ngu-pubg-danh-cho-nguoi-moi-choi-36680n.aspx Nếu như cảm thấy PUBG quá khó hay không có điều kiện chơi PUBG thì bạn đọc có thể tìm kiếm một sự lựa chọn khác đơn giản và hiệu quả hơn đó chính là PUBG Mobile, người chơi cũng có thể chơi PUBG Mobile trên PC, máy tính với các phần mềm giả lập Android hiện nay. Tham khảo cách chơi PUBG Mobile trên PC để biết chi tiết hơn về vấn đề này.

Thuật Ngữ Tiếng Anh Giao Tiếp Với Người Nước Ngoài Trong Pubg

Chào anh em! Trong bài viết này tôi tập hợp rất nhiều thuật ngữ tiếng anh trong PUBG để giúp giao tiếp khi kết hợp chơi với người nước ngoài. Hy vọng anh sẽ giúp được anh em nhiều!

I can speak a little: Tôi có thể nói một chút

I am from Viet Nam: Tôi đến từ Việt Nam

I am from Ha Noi: Tôi đến từ Hà Nội

Do you have Facebook? Bạn có Facebook không

where do you want to go? Bạn muốn đi đâu

2. Phương hướng (Directions):

in front: Ở phía trước

behind: Phía sau

right side: Bên phải

left side: Bên trái

north: Bắc

south: Nam

east: Đông

west: Tây

3. Danh từ, các vật dụng trong trò chơi (Nouns):

gun: Súng

assault rifle: súng trường tấn công

rifle: Súng trường

sniper rifle: Súng bắn tỉa

submachine gun: Súng tiểu liên

shotgun: Súng săn

pistol: Súng ngắn

crossbow: Nỏ

pan: Chảo

grenade: Lựu đạn

smoke: Bom khói

Medkit: vật phẩm cứu thương phục hồi hoàn toàn

First Aid Kit: Bộ sơ cứu

Bandage: Băng bó

Adrenaline: Mũi tiêm tăng cường

Painkiller: Thuốc giảm đau

Energy drink: Nước tăng lực

Gasoline: Xăng

Muzzle: Tùy chỉnh nòng

Compensator:

Suppressor: Giảm thanh

Flash Hider:

Iron sights

Red dot: Ống ngắm chấm đỏ

Holographic sight: Ống ngắm ba chiều

2x sight: Ống ngắm 2x

4x scope: Ống ngắm 4x

8x scope: Ống ngắm 8x

Grip 握把 wò bǎ: Tay nắm

Vertical Grip: Tay cầm dọc

Angled Grip: Tay cầm kẹp góc

Quickdraw Mag: Băng đạn thay nhanh

Extended Mag: Băng đạn mở rộng

Ammo: Đạn

Five five six(556): Đạn 556

Seven six two: Đạn 762

9 millimeter(9mm): Đạn 9

shotgun ammo: Đạn súng săn

Magnum(AWM): Súng bắn tỉa AWM

Helmet: Mũ bảo hiểm

vest: Áo giáp

Backpack: Ba lô

Level 1: cấp 1

Level 2: Cấp 2

Level 3: Cấp 3

Vehicle: Phương tiện đi lại

UAZ(Jeep): Xe jeep, xe quân sự

Dacia(sedan): Xe sedan, xe 4 chỗ

Motorcycle: xe máy

3-seat Motorcycle: Xe máy 3 chỗ

Buggy: Xe địa hình

Boat: Thuyền

container: thùng container

squad: tiểu đội (4 người)

teammate: đồng đội

enemy: kẻ địch

enemy squad: đội hình địch

top of the hill: Đỉnh đồi

under the hill: Dưới ngọn đồi

middle of the hill: giữa ngọn đồi

red house: ngôi nhà màu đỏ

blue house: Ngôi nhà màu xanh da trời

shack: lán, chòi

window: cửa sổ

airdrop: thùng đồ vật phẩm (thả từ máy bay)

loot: nhặt đồ

Map: bản đồ

4. Các địa điểm (Places)

Military Base: Căn cứ quân sự

School: Trường học

School District Apartments: Căn hộ trường học

Prison: nhà tù

Hospital: bệnh viện

Ruins: Tàn tích

Water Town: thị trấn nước

Power Plant: nhà máy điện

Shelter(Bomb Bunker): nơi trú ẩn

Shooting Range: trường bắn

Farm: trang trại

Quarry: mỏ đá

Ferry Pier(Fishing village): bến phà (làng chài)

Swamp Town(Swamp): thị trấn đầm lầy

Pochinki(Town P): thành phố P

Georgopol(Port G): Cảng G

North Georgopol(Uptown) Bắc G (phía trên thành phố)

South Georgopol(Downtown): Nam G (phía dưới thành phố)

5. Cụm từ giao tiếp (Phrases):

Let’s go! Let’s go!: Đi nào! Đi nào!

Come come come: Hãy đến hãy đến

Wait a moment: Đợi một lát

Hold here: giữ ở đây

Help me! Cứu tôi

Here take this: Ở đây lấy cái này

Hold an angle: giữ một góc (vị trí)

Dont peek: đừng nhìn trộm

I will peek/go out: tôi sẽ nhìn trộm/ ra ngoài

I’ll cover you: tôi sẽ bảo vệ bạn

I’ll lead: tôi sẽ dẫn đầu

Do you have 556? Bạn có đạn 5 không

Do you need 762? Bạn có đạn 7 không

The circle is closing in! Vòng tròn (bo) đang khép lại

We need to look for a car: Chúng ta cần tìm một chiếc xe

Found a car: Tìm thấy một chiếc xe

Enemy is at the window: kẻ địch đang ở cửa sổ

They are on that hill: họ ở trên ngọn đồi đó

Climb the hill: leo lên ngọn đồi

Push the enemy(go forward and supress them): Đẩy kẻ thù (đi về phía trước và trấn áp họ)

We are going to the airdrop: chúng ta sẽ đến airdrop

He threw a grenade! Anh ấy ném lựu đạn

Good shot! Bắn tốt lắm

Why are you so laggy? Tại sao bạn lại chậm trễ đến vậy

Your ping is too high: Ping của bạn quá cao

Caution(Voldemort-monster prone ground): chú ý

awesome: tuyệt vời

buddy: bạn thân

Play passively: chơi thụ động

It’s poor here(no loot): ở đây nghèo quá

Carry me, pro: quan tâm tôi, pro

Literally unplayable: không thể chơi được

curse hacker(hang your mom): chửa hacker

F- your mom! câu chửi

Pick me up! đón tôi

Tên tiếng anh của các vật phẩm chữa bệnh trong PUBG

Các Thuật Ngữ Web Cơ Bản – Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Các Thuật Ngữ Liên Quan Đến Trang Web.

URL

URL (còn gọi là Địa chỉ định vị tài nguyên toàn cầu) là một địa chỉ web hoàn chỉnh dùng để tìm một trang web cụ thể. Miền là tên của trang web, còn một URL sẽ dẫn đến một trang nhất định nằm trong trang web đó. Mỗi URL chứa một tên miền, cũng như các thành phần khác cần thiết cho việc định vị trang hoặc phần nội dung cụ thể.

Một số URL ví dụ: http://www.google.com https://en.wikipedia.org/wiki/umami https://www.youtube.com/feed/trending

Trang web

Trong thuật ngữ kỹ thuật số, trang web là một tập hợp nội dung, thường là trên nhiều trang, được nhóm lại với nhau trong cùng một miền. Bạn có thể hình dung trang web như một cửa hàng, trong đó miền là tên cửa hàng, URL là địa chỉ cửa hàng và trang web chính là cửa hàng với các kệ chất đầy sản phẩm và một máy tính tiền.

Rất may, việc xây dựng một trang web là dễ dàng, nhanh chóng và tiết kiệm hơn nhiều so với việc xây dựng một cửa hàng hay văn phòng thực tế. Ngày nay, có rất nhiều công ty chất lượng cao có thể giúp bất kỳ ai xây dựng được một trang web đẹp mắt, chuyên nghiệp chỉ trong vài giờ và hầu như không đòi hỏi kiến thức về lập trình hoặc thiết kế. Để tìm hiểu thêm về cách tạo trang web, hãy xem bài đăng của chúng tôi về cách chọn trình tạo trang web.

Để tạo một trang web, bạn cần có:

Tên miền (ví dụ: trangwebcuaban.com)

Nhà đăng ký và công ty lưu trữ miền (ví dụ: Google Domains)

Công cụ để bạn tự xây dựng trang web, như SquareSpace, Wix, hoặc một nhà thiết kế trang web

Nội dung kỹ thuật số, bao gồm văn bản, hình ảnh, video và các dạng nội dung khác mà khách truy cập có thể thấy khi truy cập vào trang web của bạn.

Nhà đăng ký tên miền

Nhà đăng ký tên miền là công ty bán những tên miền hiện chưa có ai sở hữu và có sẵn để bạn đăng ký. Chỉ cần tìm trên trang của nhà đăng ký tên miền, thì bạn sẽ biết tên miền mình muốn có dùng được hay không và chi phí để sở hữu tên miền đó.

Công ty lưu trữ DNS

Công ty lưu trữ DNS là một công ty quản lý cấu hình của miền (còn gọi là bản ghi tài nguyên DNS), công ty này đảm bảo tên miền dẫn đến trang web và email của bạn. Hầu hết các công ty lưu trữ miền cũng cung cấp dịch vụ đăng ký tên miền.

Gank Là Gì? Một Số Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Lol, Liên Quân

Game online hiện đang rất phổ biến với mọi tầng lớp của giới trẻ. Với nhiều thể loại game khác nhau như game thời trang, game xếp hình, game trí tuệ, game xây dựng…. nhưng những tựa game Moba – chiến thuật được nhiều người chơi đơn cử như game Liên Quân trên điện thoại hay game Liên Minh Huyền Thoại – League Of Legends (LOL) trên máy tính PC. Hẳn những từ viết tắt trong game sẽ khiến những người mới chơi băn khoăn không biết xử lý sao, hãy để chúng tôi giúp bạn

Gank là thuật ngữ được dùng nhiều trong game Liên Quân và Liên Minh Huyền Thoại. Gank được hiểu là hành động kết hợp với đồng đội để áp sát và hạ gục đối phương, mang lại lợi thế cho team mình. Quá trình Gank thường diễn ra ở đầu trận và giữa trận, và người thường đi Gank đó là vị trí của người đi Rừng (Jungle) tiếp đó và vị trí người đi đường giữa (Mid)

Gank thành công là khi bạn và đồng đội sẽ phối hợp nhịp nhàng để hạ gục đối phương mà không bị mất người. Hoặc là làm cho đối phương dùng hết những phép bổ trợ để đồng đội mình dễ dàng dành lợi thế lúc sau.

Nhưng nếu Gank không cẩn thận, bạn hoặc đồng đội sẽ thiệt mạng và mang lại lợi thế cho đối thủ.

Lưu ý khi đi gank:

– Luôn phối hợp tốt với đồng đội ở đường mà bạn đang muốn gank.

– Rình rập thời cơ thích hợp để gank một cách hiệu quả nhất.

– Nên gank những đường mà đối thủ đẩy lính (creep) lên cao, như vậy họ sẽ rút về trụ lâu hơn.

– Phải quyết đoán xử lí, không vào quá gần trụ địch khi gank.

– Hãy luôn để ý bản đồ thu nhỏ (mini map) quan sát vị trí của người đi rừng hoặc đường giữa của họ. Tránh trường hợp bị phản gank.

Đó là những điều kiện thiết yếu giúp bạn có thể gank một cách thành công, đem lợi thế và chiến thắng về cho mình.

– Troll : Chỉ hành động một người chơi nào đó cố tình phá game, giúp đội đối phương, không hợp tác với đồng đội.

– AFK (Away from keyboard) : Chỉ những người không tương tác với game, nhân vật của họ đứng yên ở một vị trí nào đó. Có thể do người chơi mắc việc bận đột xuất hoặc là do họ bị rớt mạng, mất điện…

– First Blood: hành động giành được mạng đầu tiên trong trận đấu.

– ACE: hành động quét sạch đối thủ.

– Lên bảng đếm số : Chỉ hành động bạn vừa bị hạ gục và đang trong thời gian chờ nhân vật hồi sinh.

– Gà/Newbee/Noob : Chỉ những người mới chơi có kĩ năng kém.

– Harass: Dùng kĩ năng hoặc đòn đánh thường để cấu rỉa máu đối phương.

– CC (Crowd control): Dùng các kĩ năng của nhân vật để làm chậm, choáng, sợ hãi, hất tung ….

– Slow : làm chậm đối phương.

– Stun: làm choáng đối phương.

– ADC : Xạ thủ, người chơi thường đi đường dưới.

– APC : Phép thuật, thường là người chơi đi đường giữa.

– Bait : dụ địch.

– Combo : Là một chuỗi liên hoàn các kĩ năng, chiêu thức.

– Cover : Bảo kê, thường áp dụng đối với người chơi đi đường trên hoặc hỗ trợ.

– Dis : là Disconnect – mất kết nối Internet.

– Push : Đi đẩy trụ.

– Exp : Điểm kinh nghiệm.

– Feed : Người chơi nào đó chết quá nhiều.

– GG – GGWP (Good Game – Good Game Well Played) : Thường là câu chốt cuối mỗi trận đấu, thể hiện đó là một game đấu hay.

– Gosu : Ám chỉ người nào đó có kĩ năng, xử lí tốt.

– Last Hit : kết liễu lính (creep) để nhận được vàng.

– Nerf : Giảm sức mạnh.

– Roam: Đảo đường, hỗ trợ các đường khác. Gần tương tự như Gank.

– Tank : Ám chỉ nhân vật chơi đỡ đòn, luôn vào trận chiến trước càn quét đối phương, thường là vị trí đi đường trên

– SP : Người chơi đi vị trí hỗ trợ, giúp xạ thủ đi đường và bảo vệ xạ thủ khi combat

– Snowball : Đẩy mạnh những lợi thế mà mình đang có

– Ăn hành: Ám chỉ người chơi đang bị thua liên tục.

– KS : Ám chỉ bị người khác cướp mất mạng của mình sắp hạ gục.

– Farm : Là hành động tiêu diệt lính để lấy tiền và kinh nghiệm.

– Ulti : Kĩ năng mạnh nhất của một nhân vật.

Các Thuật Ngữ Từ Vựng Tiếng Anh Trong Thời Trang Phổ Biến Nhất

Với sự tiến nhập của thời trang thế giới vào thời trang trong nước, cùng với đó là sự đổ bộ về phong cách, văn hoá cũng như là tên gọi của các loại trang phục, cũng xâm nhập vào nền thời trang nước nhà, tác động tới cách gọi tên hay hình dung sản phẩm trong tâm trí người tiêu dùng, cũng vì thế đã có sử đồng hoá tên gọi của những từ vựng tiếng Anh trong thời trang, của một phong cách mới, các những thuật ngữ mới.

Trang phục phần trên, dưới thắt lưng và phụ kiện thời trang trong tiếng Anh là gì?

Top (Tops): Chỉ các trang phục nằm trên thắt lưng, các trang phục tính từ phía thắt lưng chở lên trên như các loại áo, trong tiếng anh gọi trung là Top hay Tops.

Bottom (Bottoms): Chỉ các trang phục nằm phía dưới thắt lưng, các trang phục tính từ phía dưới thắt lưng chở xuống như các loại quần, trong tiếng anh gọi trung là Bottom hay Bottoms.

Accessories: Từ chỉ các loại phụ kiện trong thời trang như mũ, vòng cổ, mắt kính, vòng tay, bao tay, tất, thắt lưng, giày, dép,… Phụ kiện trong thời trang trong tiếng Anh gọi là Accessories.

Các thuật ngữ tiếng anh thuộc các items Tops

Áo khoác: Áo khoác trong thuật ngữ thời trang rất quen thuộc, một số bạn trẻ gọi luôn áo khoác là jackets, coat hay outerwear:

Áo vest/Blazer/Suit: Đây là tên gọi của loại áo vest mặc trong những lễ cưới, lễ hợp tác hay dẫn chương trình trên truyền hình.

Áo sơ mi: Áo sơ mi trong tiếng Anh thời trang còn được gọi là shirts.

Áo thun: Áo thun hay còn gọi là áo phông, trong tiếng Anh thời trang còn được gọi là t-shirts, cũng thường gọi là tee.

Áo ba lỗ: Áo ba lỗ hay còn gọi trong tiếng Anh thời trang là áo tanktop.

Áo polo: Áo polo là tên gọi có áo thun cổ bẻ, tại Việt Nam, cái tên polo thậm chí còn được sử dụng phổ biến hơn cả từ tiếng Việt.

Áo lót nam/nữ: Áo lót nam thường gọi là undershirt, còn áo lót nữ thường được gọi với tên bra.

Áo len: Áo len cong gọi là áo sweater, cái tên sweater cực kỳ phổ biến, có thể còn phổ biến hơn cả từ nghĩa thuần việt là áo len tại Việt Nam.

Áo len khoác: Hay còn gọi là áo cardigan, cái tên cardigan còn được dùng phổ biến hơn cả cái tên thuần Việt của nó.

Áo tay dài:Áo tay dài thường gọi là sweatshirt trong tiếng Anh thời trang và tên tiếng anh này cũng được sử dụng khá phổ biến tại nước ta.

Áo có mũ: Áo có mũ còn được gọi với tên áo hoodie, áo hoodie là tên gọi phổ biến nhất để chỉ áo có gắn mũ ở cổ trong thời trang.

Áo crop top: Đây là kiểu áo sexy cực ngắn, để lộ phần eo. Từ ngữ crop top được dùng chỉ áo này cả trong tiếng Việt hay Anh.

Các thuật ngữ tiếng anh thuộc các items Bottoms

Quần: Quần nói chung gọi là pant (pants) trong tiếng Anh của thuật ngữ thời trang.

Quần jean: Quần jean thường được gọi với tên jeans, dù tiếng Anh hay chuyển Việt.

Quần khaki: Quần khaki cũng được gọi với tên là quần kaki.

Quần tây: Còn được gọi là trousers hay suit pants. Tuy nhiên cái tên quần tây được sử dụng phổ biến hơn.

Quần thể thao: Quần thể thao còn gọi là quần sweatpants hay trackpants.

Quận sọt: Quần sọt, quần sọc hay quần lửng, trong tiếng Anh thời trang gọi là quần shorts, quần shorts cực kỳ phổ biến khi nói đến kiểu quần sọt này.

Quần túi hộp: Quần túi hộp trong tiếng Anh thời trang còn gọi là quần cargo, quần cargo cũng là cái tên cực phổ biến trong ngôn ngữ thời trang.

Quần lót nam/nữ: Quần lót nam thường được gọi với tên underpants, quần lót nữ được gọi là briefs trong tiếng Anh thời trang.

Váy nữ: Skirt là tên gọi chỉ váy trong tiếng Anh, ở Việt Nam mọi người vấn quen gọi với tên thuần Việt là Váy hơn.

Một số items của nữ không thuộc tops cũng không thuộc bottoms

Áo yếm/quần yếm: Quần yếm áo yêm được gọi là overalls, overalls khá phổ biến trong thời trong, gọi thay cho tên quàn yếm hay áo yếm.

Đầm nữ: Đầm còn gọi là dress

Áo dài: Áo dài trong tiếng Anh là “ao dai”, bởi áo dài là trang phục truyền thống và chỉ có tại Việt Nam.

Đồ bay: Hay còn gọi là jumpsuit, cái tên jumpsuit được sử dụng rất phổ biến, phổ biến hơn cả từ nghĩa tiếng Việt của nó.

Đồ lót nữ nói chung: Ở đây là áo ngực hay quần lót nữ được gọi là underwear, underwear khá phổ biến, phổ biến không thua kém gì nghĩa thuần Việt tại nước ta.

Các thuật ngữ tiếng anh thuộc các items Accessories (phụ kiện)

Mũ/Nón: Mũ trong tiếng Anh là hat, hầu hết mũ được gọi với tên thuần Việt tại nước ta.

Ví bóp nam/nữ: Ví nữ gọi là clutch, còn ví nam gọi là purse (phát âm là: bóp)

Vòng cổ: Thường được gọi trong tiếng Anh là necklace, tuy nhiên trong thời trang tại Việt nam, từ thuần Việt vòng cổ được sử dụng thường xuyên hơn.

Vòng tay: Trong tiếng Anh là bangle, vòng tay trong từ thuần Việt được sử dụng thường xuyên hơn.

Đồng hồ: Trong tiếng Anh là watch, nhìn chung thì trước đây từ thuần Việt sử dụng nhiều hơn, giờ cũng vậy, tuy nhiên một phần người thích gọi bằng watch bởi dòng sản phẩm đồng hồ apple watch nổi tiếng.

Dây thắt lưng: Hay còn họi là dây nịt, trong tiếng Anh là belt, 2 từ thuần Việt được sử dụng tại Việt Nam nhiều hơn.

Tất/vớ: Gọi chung là sock, tuy nhiên từ tất hay vớ được sử dụng phổ biến hơn tại Việt Nam.

Giày, dép: Giày và dép trong tiếng Anh gọi là shoes và sandals.

Một số thuật ngữ chỉ form dáng, màu sắc, chất liệu trong thời trang

Slim fit pants: Đây là kiểu quần có ống không quá bó cũng không quá rộng, slim fit cực phổ biến, nó cũng thường được gọi là quần slim fit khi nói trong tiếng Việt.

Quần ống bó: Hay gọi là quần jogger, tên gọi quần jogger tuy là tiếng Anh nhưng được dùng cực phổ biến đẻ chỉ quần ống bó.

Quần ống thụng: Hay còn gọi là quần baggy, hay cái tên quần baggy hay quần ống thụng đều rất phổ biến trong thuật ngữ thời trang.

Body/Skinny: Áo body, quần skinny khá quen thuộc chỉ áo bó hay quần ống bó. Cái tên áo body hay quần skinny thậm chí phổ biến hơn, được dùng nhiều hơn so với từ thuần Việt.

Khaki/Chinos: Chất liệu kaki, tên gọi kaki đuọc sử dụng phổ biến nhất.

Quần rách/xước: Quần rách được gọi là quần ripped, tuy nhiên cái tên quàn rách được sử dụng nhiều và phổ biến nhất.

Cách Tìm ‘Một Thuật Ngữ/Từ Đồng Nghĩa (Ở Tiếng Việt Hay Tiếng Anh) Trong Văn Bản’ Trên Google

CÁCH TÌM ‘MỘT THUẬT NGỮ/TỪ ĐỒNG NGHĨA (Ở TIẾNG VIỆT HAY TIẾNG ANH) TRONG VĂN BẢN’ TRÊN GOOGLE

– THUẬT NGỮ/TỪ ĐÃ BIẾT (TIẾNG VIỆT) + HAY CÒN GỌI LÀ…

Muốn biết một thuật ngữ/từ (cái gì, người nào) còn có một cái tên khác, ta dễ dàng tìm thấy trên Google bằng cách gõ ‘thuật ngữ ta đã biết’ + hay còn gọi là… nếu thông tin ta cần là tiếng Việt. Ví dụ, ta có cụm từ ‘Đường lưỡi bò’ và nay ta muốn biết nó còn có tên nào khác thì chỉ việc gõ ‘Đường lưỡi bò’ hay còn gọi … thì sẽ có nhiều kết quả ‘đồng nghĩa’ như ‘Đường chín đoạn’, ‘Đường chín khúc’, ‘Đường chữ U’. Đây là một ‘phương thức’/’phương pháp’ dùng ‘từ khóa’ để hỗ trợ trong việc dịch thuật chuyên ngành.

Nay, ta muốn biết thuật ngữ ‘cườm nước’, ‘viêm đại tràng co thắt’, ‘trầm cảm theo mùa’ … còn có tên (gọi) nào khác thì áp dụng phương thức trên:

1. CƯỜM NƯỚC + HAY CÒN GỌI LÀ…

Ta sẽ nhận được nhiều kết quả trên Google như ‘cao/tăng nhãn áp’, ‘glôcôm’, ‘glocom’, ‘thiên đầu thống’.

2. VIÊM ĐẠI TRÀNG CO THẮT + HAY CÒN GỌI LÀ….

Một kết quả sẽ cho ‘hội chứng ruột kích thích’.

3. TRẦM CẢM THEO MÙA + HAY CÒN GỌI LÀ…

Một kết quả khác sẽ cho ‘Trầm cảm theo mùa hay còn gọi là ‘rối loạn cảm xúc theo mùa’.

4. THỦY QUÂN LỤC CHIẾN + HAY CÒN GỌI LÀ …

Một thuật ngữ quân sự ở tiếng Việt mà đôi lúc ta lung túng vì có nhiều cách gọi là ‘thủy quân lục chiến’ ta cũng áp dụng ‘phương thức’ trên sẽ có nhiều kết quả như ‘lính thủy đánh bộ’, ‘hải quân đánh bộ’…

– THUẬT NGỮ/TỪ TIẾNG ANH ĐÃ BIẾT + ALSO KNOWN AS…

Trường hợp tìm từ đồng nghĩa ở tiếng Anh, ta có thể gõ trên Google như sau ‘Thuật ngữ tiếng Anh đã biết (ví dụ ‘Nine-dash line’: Đường chin khúc) + also known as … thì sẽ có nhiều kết quả ở tiếng Anh như ‘the eleventh-dash line’, ‘ten-dash line’, ‘the U-shaped line’, ‘the cow’s tongue’, ‘the ox’s tongue’. Ở tiếng Anh muốn biết một thuật ngữ/từ ‘glaucoma’ (cườm nước) còn có một cái tên khác, ta gõ thuật ngữ ta đã biết ‘glaucoma’ + also known as…. Nếu chưa nhận được kết quả nào, ta có thể thay thế cụm từ khác như ‘also referred to as…’, ‘is/are called’.

1. GLAUCOMA + ALSO KNOWN AS…/ALSO REFERRED TO AS…/IS + CALLED Ta sẽ nhận được một kết quả là ‘the silent thief of sight’ (kẻ cắp ánh sáng thầm lặng).

2. IRRITABLE BOWEL SYNDROME + ALSO KNOWN AS…

Với cụm từ ‘irritable bowel syndrome’, ta nhận được 3 kết quả (3 cụm từ đồng nghĩa): 1. IBS (được viết tắt từ cụm từ ‘irritable bowel syndrome’: hội chứng ruột kích thích), ‘spastic colon’, ‘spastic bowel’

3. SEASONAL AFFECTIVE DISORDER + ALSO KNOWN AS

Nếu cần tìm thuật ngữ/từ của cụm từ trên ta chỉ việc gõ ‘Seasonal Affective Disorder, also known as …..’ sẽ có một hay nhiều kết quả sẽ cho ‘Seasonal Affective Disorder, also known as ‘winter depression’, ‘winter blues’, ‘summer depression’, ‘seasonal depression’.

4. MARINES + ALSO KNOWN AS …

Marines dù chỉ là một từ trong tiếng Anh nhưng lại tương đương một ngữ ở tiếng Việt là ‘thủy quân lục chiến’. Muốn tìm một từ đồng nghĩa của ‘marines’ ở tiếng Anh, ta chỉ việc gõ ‘marines, also known as… thì sẽ có vài thuật ngữ đồng nghĩa như ‘naval infantry’ (bộ binh đánh thủy), ‘marine corps’…

Nay, ta muốn biết Australia có còn tên gọi khác, ta cũng áp dụng ‘phương thức’ nói trên

AUSTRALIA CÓ CÒN TÊN GỌI KHÁC?

Khi muốn biết người hay sự vật có còn tên gọi khác trong tiếng Anh mà đôi khi từ điển ‘thesaurus’ không đáp ứng được thì nguồn tư liệu trực tuyến sẽ cho bạn nhiều kết quả trên cả tuyệt vời. Trong trường hợp này, ta chỉ cần gõ từ khóa mà ta đã biết như ‘Australia + cụm từ ‘also known as…’. Xin xem sau đây:

– AUSTRALIA + ALSO KNOWN AS/ALSO REFERRED TO AS/ALSO CALLED…. thì ta sẽ được biết ‘Australia’ còn có tên gọi là ‘the Land Down Under’ hoặc ‘Down Under’, hoặc ‘Oz’ qua các văn bản tiếng Anh sau ‘Australia is colloquially known as ‘the Land Down Under’ (or just Down Under).. hay ‘Why is Australia also known as Oz?…

FERTILITY SPECIALIST CÓ CÒN TÊN GỌI KHÁC NGOÀI ‘INFERTILITY SPECIALIST’?

Tương tự, ‘fertility specialist’ (bác sĩ chuyên khoa vô sinh và hiếm muộn) mà tôi mới giới thiệu gần đây trên Diễn đàn ngoài cụm từ đồng nghĩa ‘infertility specialist’ còn có… thì ta cũng áp dụng ‘phương thức’ dùng từ khóa nói trên

– FERTILITY SPECIALIST + ALSO KNOWN AS….

thì mới biết 2 thuật ngữ này còn đồng nghĩa với ‘reproductive endocrinologist’ qua kết quả tiếng Anh sau: ‘when these women are unable to conceive, they are often referred to as a FERTILITY SPECIALIST, also called a REPRODUCTIVE ENDOCRINOLOGIST or an INFERTILITY SPECIALIST.

Nay, mượn lời của Morry Sofer (tr.78) trong ‘The Translator’s Handbook’ để nhấn mạnh tầm quan trọng của Internet đối với người dịch: ‘The Internet has opened up opportunities for translators unlike anything before in human history’

https://www.facebook.com/groups/VieTESOL/permalink/1341599989307810/

Comments

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuật Ngữ Pubg Dành Cho Người Mới Chơi, Thuật Ngữ Hay Sử Dụng Trong Pu trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!