Bí Quyết Đặt Tên Hay Cho Con Trai, Con Gái

Đặt tên cho con tưởng đơn giản nhưng hóa ra lại không hề dễ dàng. Đôi khi, cái tên quyết định phẩm giá và tính cách giúp con trưởng thành hay không

1. Kỉ niệm gắn với tên con

Nhiều người đặt tên cho con theo dấu ấn kỷ niệm của hai vợ chồng, cách này khá hay. Ví dụ tên địa danh bạn và ông xã gặp nhau, nơi bạn nhận được lời tỏ tình. Ví dụ, bạn nhận được lời cầu hôn của ông xã vào một buổi chiều mùa Xuân nắng nhè nhẹ, sau khi cưới và có con, nếu là con gái bạn có thể đặt tên con là Chiều Xuân, với ý nghĩa sẽ nhớ mãi mùa Xuân kỉ niệm tình yêu của hai bạn.

2. Đặt tên ngắn hoặc dài

Một cái tên ngắn cũng là một sự lựa chọn hay. Bạn có thể ghép họ bố + họ mẹ thành tên con như: Lê Hoàng, Nguyễn Sơn, Lâm Lan… như một cách để tạo sự nổi bật, điểm nhấn và nét khác lạ cho cái tên của con mình.

Nếu không thích tên ngắn, bạn có thể tham khảo những cái tên dài hơn, theo công thức: ghép “họ bố + họ mẹ + tên con”. Ví dụ, Trần Phan Gia Bảo, Phạm Vũ Cát Tiên, Nguyễn Phạm Anh Minh…

Xu hướng đặt tên ngắn hoặc dài hiện nay rất được các bậc cha mẹ ưa chuộng.

3. Sử dụng các từ đặc biệt

Hãy sử dụng một số từ đặc biệt, được ít người dùng để khiến tên con bạn luôn đặc biệt và nổi bật giữa đám đông. Với một cái tên đệm đặc biệt và một cái tên bình thường, con bạn đã có thể tự hào về tên của mình rồi.

Hai vợ chồng nên cùng bàn bạc, tham khảo và quyết định những cái tên hay cho bé 5. Tên “sinh đôi”

Bạn thấy những cái tên như Bảo Bảo, Linh Linh… có hay không? Những cái tên lặp lại như vậy không những khiến con bạn trở nên đặc biệt mà người khác cũng sẽ khó có thể quên được cái tên đó do cứ phải nói lặp đi, lặp lại mà. Hiện nay, nhiều gia đình bắt đầu có xu hướng chọn tên “sinh đôi” kiểu như vậy đó.

6. Chọn cái tên ý nghĩa

Nhiều bậc cha mẹ quên không nghĩ đến ý nghĩa của cái tên nếu cái tên nghe hay và êm tai. Tuy nhiên, ý nghĩa của cái tên rất quan trọng. Thật sự có những cái tên gây khó khăn cho bé khi đi học sau này và có thể biến bé thành trò đùa của các bạn nếu cái tên đó có nghĩa buồn cười.

Một số tên hay cho bé gái

Quỳnh Anh: Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh

Trâm Anh: Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội

Nguyệt Cát: Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy

Trân Châu: Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ

Quế Chi: Cành cây quế thơm và quý

Trúc Chi: Cành trúc mảnh mai, duyên dáng

Thiên Di: Cánh chim trời đến từ phương Bắc

Ngọc Diệp: Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa

Nghi Dung: Dung nhan trang nhã và phúc hậu

Linh Đan: Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi

Thục Đoan: Hãy là cô gái hiền hòa đoan trang

Thu Giang: Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng

Thiên Hà: Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ

Một số tên hay cho bé trai

Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.

Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, quyết liệt là những điều bố mẹ mong muốn ở bé

Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc

Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc

Ngọc Minh: Bé là viên ngọc sáng của cha mẹ và gia đình

Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải

Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm

Thiện Nhân: Thể hiện tấm lòng bao la, bác ái, thương người

Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng

Bí Quyết Đặt Tên Hay Cho Bé Gái Theo Vần

Cô công chúa bé nhỏ sắp chào đời cũng là lúc bố mẹ mong mỏi một cát tên hay cho bé. Làm sao để có một cái tên duyên dáng, thùy mị, nữ tính hay sắc sảo, thông minh, đảm đang… là điều đôi khi khiến cả gia đình tranh luận, lựa chọn. Để giúp cho các bậc cha mẹ bớt căng thẳng trong việc đặt tên cho con, Tendep.com xin giới thiệu một số tên hay cho bé gái theo vần, giúp cho việc lựa chọn tên cho bé thật dễ dàng.

Bí quyết đặt Tên hay cho bé gái theo vần

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN A

Vần A với những cái tên nhẹ nhàng như An (an lành), Ái (yêu quý), Anh (thông minh tài giỏi)… là những cái tên rất được bố mẹ ưa chuộng đấy.

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN B VÀ C

Tên Băng thể hiện sự trong sáng, vững vàng; Bảo là món quà quý mà trời ban cho bố mẹ hay Châu là viên ngọc trai… đều là những cái tên thật ý nghĩa

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN D VÀ Đ

Bố mẹ có thể muốn con như một bông hoa đào, có vẻ đẹp kiều diễm hay duyên dáng…

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN G

Tên Giang không chỉ cho bé sự khéo léo uyển chuyển mà còn mạnh mẽ khi cần thiết…

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN H

Hân nói lên sự vui vẻ hoạt bát, Hà là dòng sông thật êm đềm còn hiền lành, dịu dàng là điều mà phụ nữ Việt Nam luôn luôn có đấy

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN K

Bạn có thể thích con mình là Khánh thể hiện sự hân hoan hay Khuê là đài các hoặc Kiều với vẻ đẹp tuyệt vời, hãy tham khảo các tên vần K nhé…

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN L

Dù là Lệ nhưng là những giọt nước mắt hạnh phúc, hay Liên là hoa sen đẹp đẽ thuần khiết thì có rất nhiều tên vần L thật sự phù hợp với công chúa yêu của bạn…

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN M

Đẹp như sao mai hay sáng như ánh trăng, bạn hãy cùng lựa chọn những cái tên vần M phù hợp nhé…

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN N

Có thể là Ngọc quý hay sự vô tư trong sáng như trẻ thơ, có thể là đẹp như ánh trăng hay hiền hòa nữ tính, các tên vần N cho bạn rất nhiều sự lựa chọn thú vị…

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN O, P VÀ Q

Trong trẻo như tiếng oanh, sang trọng quyền quý như phượng hoàng hay nhẹ nhàng dịu dàng với tiếng quyên… đều là những lựa chọn rất hay và có ý nghĩa.

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN S VÀ U

Trí tuệ là điều cha mẹ luôn mong muốn ở con, vậy cái tên Uyên chính là sự gửi gắm của bố mẹ đó.

TÊN HAY CHO BÉ GÁI THEO VẦN T

Yêu kiều, đài các, trong sáng hay xinh tươi… là những cái tên vần T dành cho bé yêu của bạn

Tên hay nhờ ý nghĩa tốt, các bậc cha mẹ hãy chọn cho bé yêu của mình cái tên vừa ý nhất nhé

Bí Quyết Đặt Tên Cho Con Gái Sinh Năm Ất Mùi

dat ten cho con gái trai ất mùi 2023 ý nghĩa của cái tên rất quan trọng nó ảnh hưởng đến cả sự nghiệp, công danh cuộc đời của một con người. Dù là con gái hay trai thì các bậc cha mẹ cũng cần phải quan tâm đến cách đặt tên cho con cái không những hay mà còn có ý nghĩa phù hợp với vận mệnh của con và nhất là phải hợp với tuổi của bố mẹ. Chắc hẳn các bậc cha mẹ chuẩn bị có con sinh vào năm ất mùi 2023 cũng đang rất phân vân và lo lắng cho cái tên của con mình. Hãy cùng mecuti tham khảo và có thể áp dụng cách đặt tên cho con gái trai ất mùi 2023 theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ dưới đây nhé

Bí quyết đặt tên cho con gái sinh năm Ất Mùi

Muốn có một cái tên phù hợp nhất với con phải dựa theo rất nhiều những yếu tố liên quan như tính cách, ngày tháng sinh, phong thủy, vận mạng…

Thông tin chung về người tuổi dê

Các mẹ từ khi biết tin mình mang thai chắc chắn đã nghĩ ngày tới việc lựa chọn cho con mình một cái tên thất hay và ý nghĩa đem lại nhiều điểm tốt lành cho con. Dê (Mùi) là con vật đứng thứ 8 trong 12 con giáp theo văn hóa của những nước Châu Á. Dê đứng sau Rắn (Tỵ), Ngựa (Ngọ). Rắn, Ngựa và Dê nằm trong chu kỳ Hỏa dựa trên ký thuyết ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thủy, Hỏa) trong hệ thống chiêm tinh học.

Người tuổi Dê rất thanh lịch, quyến rũ, yêu nghệ thuật,…Người sinh ra ở tuổi này cũng vô cùng sáng tạo. Họ tinh tế trong cách cư xử và luôn quyến rũ khiến nhiều người ngưỡng mộ.

Người tuổi Dê có cảm giác không an toàn. Họ muốn được yêu và được bảo vệ. Họ dễ dàng bị lôi kéo vào những rắc rối phức tạp. Vì vậy, họ thường nhút nhát trong việc giải quyết các vấn đề dễ dây ra xung đột.

Người tuổi Dê hay mơ mộng, bi quan, do dự và lo lắng một cách thái quá. Đôi khi họ lại rất lười biếng. Nếu có một lựa chọn trong hôn nhân, họ chắc chắn sẽ chọn kết hôn với một người giàu có và sống hưởng thụ trong phần còn lại của cuộc đời.

Sinh ra năm Mùi, những con người này rất nhạy cảm, ngọt ngào và đáng yêu. Trong các mối qua hệ, người tuổi này có đôi chút hống hách và lười biếng. Thế nhưng với bản tính hiền lành và ân cần của mình, rất khó xảy ra chuyện xung đột với người tuổi này.

Tên cho con sinh năm ất mùi 2023

Mùi tam hội với Tỵ và Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi. Do đó, tuổi Mùi nên có các chữ này. Vì vậy, những tên chứa các chữ Hợi, Mão rất hợp cho người tuổi Mùi.

Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Mùi, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan,Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…… Nếu tên của người tuổi Mùi có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, theo Blog Phong Thủy thì các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa… Hoặc những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Mùi. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ…

Ngoài ra có thể lựa chọn các tên như: Gia, Hào, Giá, Khanh, Ấn, Nguyệt, Bằng, Mã, Tuấn, Nam, Hứa, Bính, Đinh, Tiến, Quá, Đạt, Tuần, Vận, Tuyển, Bang, Đô, Diên…

Dê là loài động vật ăn cỏ và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên… rất thích hợp với người cầm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.

Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chữ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhàn hưởng phúc, danh lợi song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Quan, Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.

Dê thường chạy nhảy và có thói quen quỳ chân để bú sữa mẹ nên những tên thuộc bộ Túc, bộ Kỷ sẽ giúp người tuổi Mùi sống thuận theo tự nhiên và luân thường, được vinh hoa phú quý. Để gửi gắm ước nguyện đó, bạn có thể chọn một trong những tên như: Bạt, Khiêu, Dũng, Ất, Nguyên, Tiên, Khắc, Miễn, Lượng…

Ngoài cách đặt tên cho con tuổi Mùi, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, Tam hợp hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ

Đặt tên cho con gái trai ất mùi 2023 theo phong thủy hợp tuổi bố mẹ phần 3

Tam Hợp

Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Mùi nằm trong Tam hợp Hợi – Mẹo – Mùi nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Bản Mệnh

Năm ẤT MÙI, Sa Trung Kim Mệnh Kim, Những tên thuộc mệnh Thổ rất hợp, vì Thổ sinh Kim ví dụ như ” Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Bích, Anh…”

Tứ Trụ

Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt. Ví dụ năm 2023 là năm Kim, Đặt tên em bé mệnh Thổ, Đệm Mệnh Hỏa…Ví dụ: “Đệm mệnh Hỏa” Sinh “Tên Mệnh Thổ ” hợp Năm Kim.

Tên cấm kỵ không nên đặt cho bé sinh năm ất mùi 2023

Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…

Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy Ví dụ như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.

Theo văn hóa truyền thống, dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. Để tránh điều đó, bạn không nên dùng những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch để đặt tên cho người tuổi Mùi.

Tóm lại những tên cần tránh gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cầm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…

Với những cái tên theo gợi ý trên hi vọng cách đặt tên cho con trai gái năm 2023 ất mùi mecuti.vn chia sẻ kinh nghiệm các bậc cha mẹ dựa vào đó để đặt cho bé yêu của mình một cái tên thật hay và thật ý nghĩa nhất theo phong thủy đẹp nhất hợp tuổi cha mẹ. Cha mẹ nên hiểu rằng cái tên chính là sự quyết định về tương lai và sự nghiệp của con cái sau này. Vì vậy hãy tìm hiểu thật kỹ để tránh những cái tên không phù hợp ảnh hưởng đến đường công danh của bé về sau. Chúc các bậc cha mẹ sẽ sớm đưa ra một cái tên ý nghĩa nhất cho trẻ sinh vào năm ất mùi 2023 để đảm bảo mọi sự tốt đẹp đến với bé yêu của mình.

Bí Quyết Đặt Tên Cho Con Gái Hợp Mệnh Theo Ngũ Hành

Những tên con gái hay theo hành Kim gồm: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Nguyên, Nhi, Ngân, Khanh, Xuyến, Hân, Tâm, Vi, Vân, Phượng, Tâm. Theo phong thủy, tất cả vạn vật trong vũ trụ đều phát sinh từ năm nguyên tố cơ bản là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo nguyên lý cơ bản, năm ngũ hành này tương sinh, tương khắc với nhau.

– Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Đặt tên cho con theo hành Kim

Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh, sức chịu đựng. Người có tên hành Kim thường mạnh mẽ, có trực giác tốt và lôi cuốn. Tuy nhiên, mặt trái của họ là cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.

– Những tên con gái hay theo hành Kim gồm: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Nguyên, Nhi, Ngân, Khanh, Xuyến, Hân, Tâm, Vi, Vân, Phượng, Tâm.

Đặt tên cho con hành Mộc

Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. Những người mang tên hành Mộc thường cũng bị ảnh hưởng nên mang bản tính nghệ sỹ, làm việc nhiệt thành. Tuy nhiên, họ cũng sẽ hơi thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.

– Những tên con gái hay theo hành Mộc gồm: Hương, Trà, Thư, Lê, Cúc, Lan, Lam, Quỳnh, Huệ, Xuân, Hạnh, Phương, Mai, Thảo, Đào, Liễu, Trúc, Chi, Bình.

Đặt tên cho con theo hành Hỏa

Hành Hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Người mang tên hành Hỏa thông minh, khôi hài và đam mê mãnh liệt. Tuy nhiên, họ hơi nóng vội và không mấy quan tâm đến cảm xúc của người khác.

– Những tên con gái hay theo hành Hỏa gồm: Đan, Dung, Ly, Cẩm, Lưu, Hạ, Ánh, Hồng, Thanh, Linh, Dương, Minh, Huyền, Thu

Đặt tên cho con theo hành Thủy

Hành Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung. Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress. Con gái mang tên hành Thủy có khuynh hướng nghệ thuật, thích kết bạn và biết cảm thông. Tuy nhiên, bé rất nhạy cảm, mau thay đổi.

– Những tên con gái hay theo hành Thủy gồm Lệ, Thủy, Giang, Loan, Hà, Sương, Hoa, Băng, Huyên, Nga, Tiên, Di, Uyên, Nhung, Phi, An, Khánh, Trinh.

Đặt tên cho con theo hành Thổ

Thổ là nơi ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Bé mang tên hành Thổ có khuynh hướng mang tính cách trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy. Tuy nhiên sẽ hơi bảo thủ.

– Những tên con gái hay theo hành Thổ gồm Cát, Diệp, Thảo, Ngọc, Trân, Diệu, Anh, San, Châu, Chân, Bích,Hòa, Khuê.

Cùng Danh Mục: Nội Dung Khác

Đặt Tên Cho Con Gái Và Bí Quyết Chọn Tên Hay Nhất

Đặt tên cho con gái với hầu hết phụ huynh là một “nhiệm vụ thú vị” nhưng cũng rất khó khăn. Điều này dễ hiểu vì chúng ta đều biết rằng, một cái tên hay và có ý nghĩa được xem như một khởi đầu tốt đẹp, là “hành trang đặc biệt” đi theo suốt cuộc đời của mỗi con người, thậm chí tên cũng ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người đó ở những khía cạnh nhất định. Để dễ quyết định trong việc chọn tên hay nhất, phù hợp nhất cho các tiểu công chúa nhà mình, bố mẹ hãy tham khảo ngay bí quyết như dưới đây nhé.

Chọn tên để đặt cho con chưa khi nào là dễ với mọi cha mẹ. Vì, nơi cái tên có rất nhiều điều được gửi gắm, kỳ vọng, mong đợi, kể cả hàm chứa những lời chúc, những ước mong tốt đẹp mà phụ huynh muốn dành cho con cái mình.

Trong việc đặt tên, xác định đặt tên con theo cách nào, ý nghĩa ra sao, cần lưu ý tránh gì chính là bí quyết giúp bố mẹ chọn tên hay nhất cho con dễ dàng hơn. Cũng nhờ những tiêu chí cụ thể rõ ràng theo các bí quyết này, tên của con cũng được “đảm bảo” sát nhất với mong đợi của bố mẹ, hơn là việc chỉ được chọn đặt theo cảm tính hoặc “vì thích” mà chọn. Để nắm rõ hơn, bố mẹ hãy tham khảo từng cách, để khoanh vùng được tiêu chí cụ thể trước khi tiến hành chọn tên cho con nhé.

1. Đặt tên cho con gái theo Hán tự

Đặt tên con theo Hán Tự được chia làm ngũ cách hay 5 cách đó là: Thiên, Địa, Nhân, Tổng, Ngoại. Ngũ cách này rất quan trong việc đánh giá một cái tên là tốt (cát) hay xấu (hung).

Thiên Cách : không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.

Nhân Cách : là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân

Địa Cách : chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận.

Ngoại Cách : cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.

Tổng Cách : chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận.

1.1. Đặt tên theo các bộ chữ của tiếng Hán

Bộ Thuỷ trong các tên: Giang, Hà, Hải, Khê, Nhuận…

Bộ Thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…

Bộ Mộc trong các tên: Đào, Lâm, Sâm…

Bộ Kim trong các tên: Tích, Khanh, Chung, Điếu…

Bộ Hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện,…

Bộ Thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt,…

Bộ Ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Nhị, Chân,…

1.2. Một số tên gọi cho bé gái theo Hán Việt bố mẹ có thể tham khảo

Ngọc Anh: Bé là viên ngọc trong sáng, quý giá tuyệt vời của bố mẹ.

Nguyệt Ánh: Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng.

Ngọc Bích: Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khuyết.

Minh Châu: Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ.

Kim Chi: “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.

Ngọc Diệp: là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu.

Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.

Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời.

Lan Hương: Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu.

Vân Khánh: Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình.

Kim Liên: Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết.

Gia Linh: Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó.

Tuệ Mẫn: Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt.

Nguyệt Minh: Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ

Kim Ngân: Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ

Bảo Ngọc: Bé là viên ngọc quý của bố mẹ.

Thanh Trúc: Cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống.

Minh Tuệ: Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo.

Nhã Uyên: Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ.

Thanh Vân: Bé như một áng mây trong xanh đẹp đẽ.

2. Đặt tên cho con gái theo phong thủy

Cái tên có ý nghĩa rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến tính cách, vận mệnh & tương lai của bé. Cái tên đem lại sự thuận lợi, may mắn, sức khỏe và tài lộc của người đó về sau. Cái tên gắn liền với cả cuộc đời nên sẽ ảnh hưởng rất lớn đến bé. Có 4 cách đặt tên con theo phong thuỷ , các mẹ có thể tham khảo như sau:

2.1. Đặt tên con gái theo hợp mệnh

Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh. Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp.

Các năm tuổi sẽ tương ứng như sau :

Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ.

Dần, Mão thuộc hành Mộc.

Tỵ, Ngọ thuộc hành Hỏa.

Thân, Dậu thuộc hành Kim.

Tí, Hợi thuộc hành Thủy.

Ví dụ: Với con gái sinh năm 2023 , bạn nên đặt tên cho con thuộc hành Mộc. Nên đặt những tên có liên quan đến cây cối, hoa lá và màu xanh như Đông, Nam, Xuân, Tùng Đào, Lan, Hồng, Mai, Bách, Dương, Phúc, Trúc, Quỳnh, Thảo, Thanh, Khôi, Lâm, Cúc, Huệ, Hương.

2.2. Đặt tên con gái theo tam hợp

Hợi, Tý, Sửu là tam hội nên những tên có liên quan và cùng nghĩa với Tý (như các chữ thuộc bộ Thủy, Băng, Bắc, Khảm), Sửu sẽ khiến vận mệnh của người tuổi Hợi nhận được sự trợ giúp đắc lực của tam hội.

Hợi, Mão, Mùi là tam hợp nên những chữ thuộc bộ Mộc, Nguyệt, Mão, Dương rất phù hợp với người tuổi Hợi. Do đó, những tên người tuổi Hợi nên được đặt tên như: Hiếu, Tồn, Giang, Hà, Tuyền, Dương, Hạo, Thanh, Nguyên, Liễu, Hương, Khanh, Thiện,…

2.3. Đặt tên con gái theo tứ trụ

Qua ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.

Ví dục: Muốn con sinh năm 2023 có cuộc sống ấm no, sung túc cũng có thể chọn cho con cái tên có chữ trong bộ Tâm, Nhục như: Hằng, Ân,Từ, Huệ, Tuệ, Hữu, Thanh…

2.4. Đặt tên con gái theo ngũ hành

Tùy thuộc vào từng năm sinh để bố mẹ có thể lựa chọn tên con gái theo bản mệnh phù hợp nhất. Nếu con mệnh Mộc thì cha mẹ có thể chọn tên liên quan tới Thủy (nước) để hỗ trợ (Thủy sinh Mộc), Mộc (cây) để tự cường. Các tuổi khác cũng tương tự, dựa vào ngũ hành tương sinh, tránh tương khắc sẽ giúp mọi sự hanh thông, vạn sự như ý.

2.4.1. Ngũ hành tương sinh

Thổ sinh Kim : Đất sinh kim loại.

Kim sinh Thủy : Kim loại nung trong lò nóng chảy thành nước.

Thủy sinh Mộc : Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi.

Mộc sinh Hỏa : Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.

Hỏa sinh Thổ : Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ.

2.4.2. Ngũ hành tương khắc

Thổ khắc Thủy : Đất đắp đê cao ngăn được nước lũ.

Thủy khắc Hỏa : Nước có thể dập tắt lửa.

Hỏa khắc Kim : Sức nóng của lò lửa nung chảy kim loại.

Kim khắc Mộc : Dùng kim loại rèn dao, búa chặt cây, cỏ.

Mộc khắc Thổ : Rễ cỏ cây đâm xuyên lớp đất dày.

2.4.3. Đặt tên theo từng bộ hành

Các tên hành Mộc: Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng Cúc, Quỳnh, Thảo, Hương, Lan, Huệ, Lâm, Sâm, Xuân, Quý, Quảng, Trà, Lý, Hạnh, Kỷ, Đông, Ba, Phương, Nam, Bình, Bính, Phúc.

Các tên hành Kim: Đoan, ẨN, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Nhi, Ngân, Chung, Trang, Tiền, Hân, Vi, Tâm,…

Các tên hành Thủy: Thủy, Lệ, Băng, Khê, Hợp, Hoa, Huyên, Hậu, Tuyên, Giao, Phi, Di, Thương, Loan, Trinh, Nhung, Khánh, Uyên, Như, Nga,…

Các tên hành Hỏa: Đài, Cẩm, Dung, Đan, Ánh, Hạ, Hồng, Yên, Ly, Nhiên, Huyền, Linh, Kim, Thanh,…

Các tên hành Thổ: Ngọc, Châu, Châm, Bích, Trân, Anh, Diệu, San, Viên, Khuê, Thảo,…

3. Đặt tên cho con gái theo ý nghĩa

Khi đặt tên cho bé gái, không những bố mẹ lựa chọn tên hay mà còn lựa chọn những tên có ý nghĩa hay cho bé gái .  Tên đặt cho con gái ngoài việc phải đẹp ra thì còn cần có sự hài hòa, có cương có nhu, như vậy thì cuộc sống mới có thể thuận lợi, gặp hung hóa cát, thuận buồn xuôi gió.

3.1. Đặt tên cho con gái có ý nghĩa may mắn, bình an

Bảo Vy: Mong cuộc đời con có nhiều vinh hoa, phú quý, tốt lành

Cát Tường: Con luôn luôn may mắn.

Hoài An: Con mãi hưởng an bình.

Khả Hân: Mong cuộc sống của con luôn đầy niềm vui.

Khánh Ngân: Con là cô gái có cuộc đời luôn sung túc, vui vẻ

Khánh Ngọc: Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá.

Linh Chi: Con luôn luôn khỏe mạnh

Ngọc Khuê: Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết.

Phúc An: Mong con sống an nhàn, hạnh phúc.

Thanh Thúy: Mong con sống ôn hòa, hạnh phúc.

3.2. Đặt tên cho con gái có ý nghĩa xinh đẹp, dịu dàng

An Nhiên: Cuộc đời con luôn nhàn nhã, không ưu phiền.

Bích Thảo: Là người con hiếu thảo, ngoan ngoãn, biết chăm lo cho gia đình.

Bích Thủy: Con là dòng nước trong xanh, hiền hòa

Ðoan Trang: Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính.

Đan Tâm: Người phụ nữ có trái tim nhân hậu và tấm lòng sắt son.

Hương Thảo: Con giống như một loài cỏ nhỏ nhưng mạnh mẽ, tỏa hương thơm quý giá cho đời

Minh Tâm: tâm hồn con thật cao thượng và trong sáng.

Mỹ Tâm: Con không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.

Phương Trinh: Phẩm chất quý giá, ngọc ngà trong sáng.

Phương Thảo: cuộc sống thanh tao, giản dị, đơn giản như cỏ cây hoa lá.

3.3. Đặt tên con gái với ý nghĩa kiêu sa, quý phái

Diễm Châu: Con là viên ngọc sáng đẹp, lộng lẫy.

Đan Thanh: Cuộc đời con được vẽ bằng những nét đẹp, hài hòa, cân xứng.

Đông Nghi: Người con gái có dung mạo xinh đẹp.

Khánh Quỳnh: Nụ quỳnh mong manh mang đến hương sắc cho đời.

Quỳnh Nhi: Bông quỳnh nhỏ dịu dàng, xinh đẹp, thơm tho, trong trắng

Tú Linh: Cô gái có dung mạo xinh đẹp, thanh tú, nhanh nhẹn

Quỳnh Chi: Xinh đẹp và mĩ miều như cành hoa Quỳnh.

Vân Trang: Cô gái xinh đẹp, dáng dấp dịu dàng như mây.

3.4. Đặt tên cho con gái với ý nghĩa là báu vật, bảo bối của bố mẹ

Ánh Dương: Con như tia sáng mặt trời mang lại sự ấm áp cho bố mẹ.

Bảo Nhi: Bé là đứa con mà bố mẹ yêu quý như báu vật.

Lan Chi: Con là cỏ may mắn trong cuộc đời của bố mẹ.

Quế Chi: Cành quế thơm và quý.

Ngọc Quỳnh: Con chính là viên ngọc quý báu của bố mẹ, vẻ đẹp dịu dàng như hoa quỳnh.

Ngọc Sương: Ngụ ý “bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu.”

Thiên Kim: Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, con là tài sản quý giá nhất của cha mẹ.

3.5. Đặt tên cho con gái với ý nghĩa thành công sau này

Anh Thư: Con là cô gái tài giỏi, đầy khí phách.

Cát Tiên: Bé nhanh nhẹn, tài năng, gặp nhiều may mắn.

Như Ý: Con chính là niềm mong mỏi bấy lâu của bố mẹ.

Tú Uyên: Con là cô gái vừa xinh đẹp, thanh tú lại học rộng, có hiểu biết.

Tuệ Lâm: Mong con trí tuệ, thông minh, sáng suốt.

Tú Anh: Con gái xinh đẹp, tinh anh.

Uyên Thư: Con gái xinh đẹp, học thức cao, có tài.

Tuyết Lan: Con gái mang vẻ đẹp tinh tế, thanh tú như loài hoa lan nhưng là lan mọc trên tuyết thì lại càng “xuất chúng”.

Thùy Anh: Cô gái thùy mị và lanh lợi.

Tuệ Nhi: Bé là cô gái thông minh, hiểu biết.

4. Đặt tên cho con gái bằng tiếng Anh

Nếu bạn muốn mới lạ khi đặt tên cho bé thì tên tiếng Anh sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo. Hãy cùng tham khảo những tên tiếng Anh cho bé gái với những ý nghĩa sau đây:

4.1. Với ý nghĩa kiên cường, dũng mãnh

Aubrey: nghĩa là mạnh mẽ, uy cường, người con gái nắm quyền lực.

Bridget: nghĩa là người nắm quyền lực trong tay, uy dũng.

Joyce: nghĩa là mạnh mẽ như vì Chúa tể quyền uy.

Louisa: nghĩa là chiến binh dũng mãnh.

Valerie: nghĩa là có sức khỏe, mạnh mẽ.

4.2. Với ý nghĩa cho con có cuộc sống giàu sang, tâm hồn thanh khiết

Jezebel – “trong trắng”.

Delwyn – “xinh đẹp, được phù hộ”.

Miranda: “dễ thương, đáng yêu”.

Olwen: “dấu chân được ban phước” (nghĩa là đến đâu mang lại may mắn và sung túc đến đó).

Keelin – “trong trắng và mảnh dẻ”.

4.3. Với ý nghĩa may mắn, yêu thương

Philomena: “được yêu quý nhiều”.

Godiva: “món quà của Chúa”.

Gwyneth: “may mắn, hạnh phúc”.

Felicity: “vận may tốt lành”.

Ermintrude: “được yêu thương trọn vẹn”.

4.4. Với ý nghĩa gắn liền với thiên nhiên

Anthea – “như hoa”.

Aurora – “bình minh”.

Azura – “bầu trời xanh”.

Jocasta – “mặt trăng sáng ngời”.

Lucasta – “ánh sáng thuần khiết”.

5. Đặt tên cho con gái khi ở nhà

Đặt tên cho con gái ở nhà theo hoa quả : Bơ, Cà chua, Cà rốt, Dâu tây, Su su, Nấm, Na,…

Đặt tên cho con gái ở nhà theo đồ vật, con vật : Bút chì, Cún, Bi, Bon, Chuột, Nhím, Mun, Mon, Mèo, Vịt, Thỏ, Gấu, Miu,…

Đặt tên cho con gái ở nhà theo đồ ăn : Bánh mì, Pate, Cốm, Kẹo, Bánh gạo, Pizza,…

Đặt tên cho con gái ở nhà theo nhân vật hoạt hình : Tin Tin, Kun, Mickey, Tom, Anna, Elsa, Đô rê mon,…

Đặt tên cho con gái ở nhà theo đặc điểm ngoại hình bé : Còi, Xoăn, Tròn, Híp, …

6. Những điều lưu ý khi đặt tên cho con gái

Tên bao gồm có ba phần: Họ, đệm và phần tên. Ba phần này chính là đại diện cho Thiên – Địa – Nhân. Bố mẹ cần đặt tên con gái sao cho phối hợp cả 3 yếu tố này hài hòa về tương sinh, tránh bị tương khắc và cân bằng về ngũ hành.

Bố mẹ không nên tùy tiện chọn đại một cái tên hoặc đặt tên có những điều không may mắn, xấu xí, các bộ phận cơ thể…

Tránh đặt những tên khó phân biệt nam nữ như: Minh Thắng, Thái Tài, Xuân Thủy, Xuân Khương,…

Không nên đặt tên tuyệt đối quá như: Trạng Nguyên, Diễm Lệ, Bạch Tuyết, Vô Địch, Vĩnh Phát…sẽ tạo thành gánh nặng cả đời cho con.

Không nên đặt con con có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài, tên dính đến theo scandal, tên dễ đặt nickname bậy/tên dễ bị chế giễu khi nói lái. Ví cụ như: Dung (tiếng Việt) có nghĩa là phân (tiếng Anh), Chiến (tiếng Việt) có nghĩa là chỉ loài chó (tiếng Pháp),…

Cha mẹ không nên đặt tên theo người nổi tiếng.

Cha mẹ nên chọn tên cho con nằm trong các bộ Thủ tốt và tránh đặt tên cho con nằm trong các bộ Thủ xung khắc với từng tuổi. Cụ thể như sau:

Tránh những tên có bộ Thìn, Tuất, Sửu và Mùi: Thìn và Tuất là đối xung. Không những vậy Thìn, Tuất, Sửu, Mùi lại là tứ xung nên nếu dùng các tên mang những bộ nêu trên sẽ rất bất lợi cho bé. Bố mẹ cần tránh những cái tên như: Bối, Chân, Hiền, Mĩ, Muội, Nghĩa, Thiện, Thìn, Tư…

Tránh những tên thuộc bộ Mộc-Thổ hoặc Thổ-Thủy: . Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy. Một số cái tên cần tránh trong bộ này có thể kể đến: Băng, Cách, Chi, Lâm, Liễu, Lý, Mai, Thủy, Tùng…

Tránh những tên thuộc Dậu- Tuất: Dậu và Tuất là lục hại. Do vậy mẹ nhớ tránh những cái tên này: Dậu, Diệu, Điều, Đoài, Hàn, Hồ, Kim, Phi, Tập, Tây, Tường,…

Đặt tên cho bé gái đúng thực không đơn giản bố mẹ nhỉ, vì cái tên theo con suốt cuộc đời mà. Tuy nhiên, với những chia sẻ ở trên, chắc chắn đến đây bố mẹ cũng đã “tích cóp” được bí quyết cho mình, nhờ đó việc đặt tên cho bé sẽ không còn khiến bố mẹ phải “lăn tăn” nhiều nữa. Và, cũng qua những chia sẻ này, một lần nữa chúng ta đều thấy, đặt tên cho con không thể cứ “đặt đại” một cái tên đẹp, nghe xuôi tai là được phải không bố mẹ. Một cái tên hay, ý nghĩa không chỉ giúp con tự tin hơn vào bản thân và hướng tới ý nghĩa tốt đẹp theo tên của mình trong tương lai, mà ở một góc độ khác, còn làm chính cha mẹ thực sự “an lòng” khi đã gửi gắm cho con một món quà đẹp, sẽ theo con suốt cuộc đời.