Con Gái Sinh Năm 2019 Đặt Tên Gì Cho Đẹp / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Eduviet.edu.vn

Tuyển Tập Tên Đẹp Cho Con Gái Họ Nguyễn Sinh Năm 2022 2022

Tuyển tập tên đẹp cho con gái họ Nguyễn sinh năm 2019 2020: Nếu Bố mẹ họ Nguyễn có kế hoạch sinh con năm 2019, bé sẽ mang mệnh Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) & Cầm tinh con Heo (Kỷ Hợi). Một trong những yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con đấy chính là yếu tố ngũ hành sinh khắc, tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với con. Con gái năm sinh năm 2019 sẽ mang cung và mệnh sau

Con gái họ Nguyễn sinh năm 2019 mệnh gì?

Nếu Bố mẹ họ Nguyễn có kế hoạch sinh con năm 2019, bé sẽ mang mệnh Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) & Cầm tinh con Heo (Kỷ Hợi). Một trong những yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con đấy chính là yếu tố ngũ hành sinh khắc, tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với con. Con gái năm sinh năm 2019 sẽ mang cung và mệnh sau:

Bấm để xem: Tên đẹp cho con gái năm 2019

Cung mệnh bé gái sinh năm 2019: Năm sinh dương lịch: 2019 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi.

Quẻ mệnh: Đoài ( Kim) thuộc Tây Tứ mệnh – Ngũ hành: Gỗ đồng bằng (Bình địa Mộc)

Con số hợp (hàng đơn vị): Mệnh cung Kim (Đoài) : Nên dùng số 6, 7, 8

Màu sắc: Màu sắc hợp: Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương sinh, tốt). Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím, thuộc hành Hỏa , khắc phá mệnh cung hành Kim, xấu.

Hướng tốt: Tây Bắc – Sinh khí : Phúc lộc vẹn toàn, Đông Bắc – Diên niên : Mọi sự ổn định, Tây – Phục vị : Được sự giúp đỡ, Tây Nam – Thiên y : Gặp thiên thời được che chở .

Hướng xấu: Bắc – Hoạ hại : Nhà có hung khí . Đông – Tuyệt mệnh : Chết chóc . Nam – Ngũ qui : Gặp tai hoạ . Đông Nam – Lục sát : Nhà có sát khí.

Sinh con gái năm 2019 tháng nào tốt nhất?

Tuổi Hợi là những người xem trọng mối quan hệ bạn bè, luôn giữ gìn danh dự và chữ tín của bản thân. Họ biết kiềm chế bản thân trong những lúc nóng giận, biết im lặng khi cần thiết, vì thế mối quan hệ xã hội của những người này lúc nào cũng tiến triển rất tốt đẹp. Lúc rảnh rỗi, họ thường dành thời gian của mình để đi du lịch, cùng bạn bè vui chơi và trải nghiệm những điều mới mẻ xung quanh cuộc sống.

Người tuổi Hợi không thích tranh luận và cũng không muốn mình vướng vào những cuộc mâu thuẫn, cãi vã gay gắt. Họ thường nhận sai về mình để giải quyết mâu thuẫn trong hòa bình, êm ấm. Đối với mọi người, tuổi Hợi không những khéo léo trong giao tiếp ứng xử mà họ còn rất thân thiện, đáng tin cậy, sẵn sàng thừa nhận những thiếu sót và sửa chữa sai lầm của mình.

+ Sinh tháng Giêng: Người tuổi Hợi sinh vào đầu xuân thường thông minh, có tướng hiển quý, làm nên sự nghiệp lớn, phúc lộc dồi dào, được mọi người kính trọng.

+ Sinh tháng 2: Người tuổi Hợi sinh vào tiết Kinh Trập có thể trở thành bậc kiệt xuất. Đây là mẫu người thông minh, trí tuệ, tôn nghiêm, tinh lực sung mãn, cuộc đời được hưởng an lành. Tài cao đức độ, nhiều điều kiện thuận lợi cho dựng nghiệp, có thể làm nên nghiệp lớn.

+ Sinh tháng 3: Sinh vào tiết Thanh Minh, người tuổi Hợi thường có thể chất mạnh, chí khí cao, tự mình lập nên sự nghiệp, được mọi người yêu mến, kính trọng. Tính khí cương cường, sống cao thượng, được kính nể.

+ Sinh tháng 4 năm 2019: Tuổi Hợi sinh vào tiết Lập Hạ là người trung hậu, ý chí kiên định, bản tính thông minh, nhanh nhẹn. Là người quyền quý cao sang, mọi việc như ý, số mệnh vô cùng tốt đẹp. Đức tài song toàn, sự nghiệp như ý.

+ Sinh tháng 5 năm 2019: Sinh vào tiết Mang Chủng thường là người tính tình nhu nhược, bảo thủ, không có khả năng đảm nhiệm những công việc lớn vì vậy tuy họ có chút tài năng nhưng không có quyền lực. Người này cuộc đời nhìn chung bình lặng, về già mới được hưởng phúc. Theo Blogbeyeu.net, nếu bạn sinh con tuổi Kỷ Hợi vào tháng này, bé sẽ là người ôn hòa, sống an nhàn.

+ Sinh tháng 6: Người tuổi Hợi sinh vào tiết Tiểu Thử tính cách thiếu quyết đoán, không có ý chí vươn lên vì vậy sự nghiệp khó thành. Số này cuộc đời bất ổn, họa phúc vô thường. Chí tiến thủ yếu, thăng trầm bất định.

+ Sinh tháng 7: Sinh vào tiết Lập Thu là người sống độc lập, ghét chuyện thị phi. Cuộc đời họ được hưởng vinh hoa phú quý và bé sẽ có nhiều triển vọng thành đạt, cuộc sống đầy đủ.

+ Sinh tháng 8/2019 có tốt không?: Là người uy quyền, có tố chất của lãnh tụ, sự nghiệp phải trải qua thử thách mới được như ý, Tuy nhiên theo Dichvuhay.vn tìm hiểu thì bé sẽ không tránh khỏi những vất vả nhưng tay trắng dựng nên nghiệp, người kính nể về sau.

+ Sinh tháng 9 năm 2019: Người tuổi Hợi sinh vào tiết Hàn Lộ thường thiếu quyết đoán. Người này cuộc sống vật chất tương đối tốt, Nhẫn nại chuyên cần mới phú quý, sống đầy đủ

+ Sinh con vào tháng 10 năm 2019: Là người đoan chính, hiền hậu, tự lập, tự cường, được phúc trời ban, cuối đời thịnh vượng, Bé sinh năm 2019 vào tháng này sẽ được an nhàn đức độ, người người quý mến, về già dư dả về sau.

+ Tuổi Kỷ Hợi sinh tháng 11 năm 2019: Người tuổi Hợi sinh vào tiết Đại Tuyết thường có thân thể đầy đặn, trung thành, lễ nghĩa, danh lợi song toàn, danh lợi song toàn, an nhàn đầy đủ.

+ Tuổi Kỷ Hợi sinh tháng 12 năm 2019: Sinh vào tiết Tiểu Hàn, người tuổi Hợi tuy được lộc trời ban nhưng không có quyền lực, lành ít dữ nhiều, cần đề phòng họa lớn từ trong gia đình lẫn ngoài xã hội.

Hiện nay, việc sinh con theo ý muốn là tâm nguyện của rất nhiều các ông bố, bà mẹ. Việc chọn thời điểm mang thai thích hợp không chỉ có tác dụng tốt đối với sức khỏe thai mà còn giúp bạn tổ chức cuộc sống tốt hơn tạo điều kiện cho sự phát triển sau này của bé. Trong năm Kỷ Hợi 2019 sinh con vào thời điểm nào là tốt nhất?

Năm 2019 âm lịch tức là từ ngày 05/02/2019 đến 24/01/2020 theo dương lịch. Mệnh ngũ hành: Mộc – Bình Địa Mộc – Gỗ Đồng Bằng. Năm âm lịch: Kỷ Hợi – Tuổi con heo. Ngày nay các cha mẹ thường chủ động hơn trong việc chọn năm sinh con để tránh được xung khắc với người trong nhà, đồng thời có thể giúp bé có thể có được vận mệnh tốt hơn để cuộc sống sau này được giàu sang phú quý.

Những năm trước đây, bậc cha mẹ thường ít quan tâm đến vấn đề đặt tên họ nguyễn cho con ý nghĩa và hay. Nếu là con trai thì thường lót chữ Văn còn con gái ghi luôn luôn có chữ Thị. Tình trạng này xuất hiện rất nhiều tên, họ, chữ lót trùng với nhau. Gây ảnh hướng đến vấn để xác nhận nhân thân cũng như nhiều khó khăn khi xử lý hồ sơ. Tình trạng hiện tại thì khác đi nhiều, ba mẹ thường tham khảo những cái tên đẹp, cách xếp chữ trong khi đặt tên con họ Nguyễn. Đa số hướng tới việc đặt tên con họ nguyễn hay hơn, đẹp hơn và ý nghĩa hơn. Nhiều khi nó là một trong những điều kiện dẫn đến sự thành công hay yếu mến từ mọi người.

Sinh con 2020 tháng nào tốt nhất cho bé?

Theo phong thủy phương đông thì năm âm lịch Canh Tý (2020) sẽ bắt đầu từ ngày 25/1/2020 dương lịch đến hết ngày 11/02/2021, Nếu bạn có kế hoạch sinh con năm 2020 bé sẽ mang mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ) cầm tinh con chuột! Trong 12 tháng của năm 2020 thì tùy vào ngày giờ sinh mà vận mệnh tốt xấu của bé sẽ khác nhau.

Việc chọn tháng sinh con được các chuyên gia phong thủy Trung Quốc tính dựa trên bảng ngũ hành tứ vượng, theo tìm hiểu của Dichvuhay.vn thì Vượng nghĩa là sự thịnh vượng (tốt nhất), Tướng còn có nghĩa là vượng vừa (Tốt), Hưu ám chỉ sự suy giảm và Tù tượng trưng cho sự hạn chế. Để biết sinh con 2020 tháng nào tốt, bạn có thể theo dõi bảng tính ngay dưới đây:

Từ bảng ngũ hành tứ vượng trên đây, cho thấy nếu bạn sinh con năm 2020, bé mang mệnh Thổ thì tháng sinh tốt nhất sẽ nằm trong cột Vượng và Tướng, do đó sinh con 2020 vào mùa Hạ (tháng 4, 5, 6) và các tháng tứ quý (3, 6, 9, 12) thì bé sẽ có vận số tốt nhất. Các cột Hưu và Tù chỉ sự suy giảm về vận mệnh nên nếu bạn có kế hoạch sinh con 2020 trong mùa Xuân và mùa Thu (mệnh Thổ) bạn nên chọn ngày giờ sinh tốt cho bé để cải thiện vận khí là tốt nhất.

Đặt Tên Cho Con Mang Họ Bùi Sinh Năm 2022 Đẹp &Amp; Ý Nghĩa Nhất

Đặt tên cho con là một việc hết sức quan trọng của bậc sắp làm cha làm mẹ. Nhiều bố mẹ không biết nên chọn tên nào hay, đẹp, hợp phong thủy và ý nghĩa mà không ảnh hưởng đến vận mệnh của bé. Việc đặt tên con năm 2019 hợp phong thuy sẽ phần nào giúp cải tạo vận mệnh của bé mang lại tài lộc, may mắn trong cuộc đời bé và cho cả công việc làm ăn của bố mẹ.

Cách đặt tên cho con mang họ Bùi tuổi Kỷ Hợi 2019

Nếu bố họ Bùi thì chắc hẳn con yêu của bạn cũng sẽ mang cùng họ. Vì vậy bạn nên dặt tên đệm dựa vào số 4 nét chữ. Nên chọn đệm (chữ lót) đầu tiên sau Họ có số nét là: 1, 2, 3, 4, 7, 9, 11, 12, 13, 17. Và hãy lưu ý rằng các chữ có dấu thì mỗi dấu tính là một nét, vd: chữ “ồ” tính là 3 nét. Bên cạnh đó, những cách đặt tên cho con họ Bùi hay nhất cũng cần phải lựa chọn để phù hợp với tuổi của ba mẹ. Dưới đây là một số cách đặt tên cho con.

Đặt theo Tứ Trụ Là phương pháp dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt. Phần đặt tên con theo tứ trụ sẽ cần đến ngày giờ sinh của bé nên bạn chỉ có thể thực hiện được sau khi bé ra đời.

Đặt theo Tam Hợp Tam Hợp được tính theo tuổi: Hợi, Mẹo, Mùi là tam hợp nên nếu tên của người tuổi Hợi có những chữ thuộc các bộ trên thì vận mệnh của họ sẽ rất tốt lành vì được sự trợ giúp của các con giáp đó. Do đó, bạn có thể chọn một trong các tên như: Kiến, Tuyển, Tiến, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Sinh, Quân, Linh.

Cách đặt tên bé trai họ Bùi 2019

Cách đặt tên con trai 2019 mang họ Bùi hay nhất cũng cần phải lựa chọn để phù hợp với phong thủy, với tuổi tác của bố mẹ. Nếu bạn mong ước con mình có thể phách cường tráng, khỏe mạnh, đầy khí chất thì nên dùng các từ như: Cường, Lực, Cao, Vỹ. Còn nếu mong muốn con sẽ có những phẩm đức quý báu đặc thù của giới tính nếu có tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung, Khiêm, Văn, Phú. Các bạn kỳ vọng con mình sẽ có những ước mơ thật lớn lao và nỗ lực hết mình để đạt được nguyện vọng đó: Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng.

Ngoài ra, bố mẹ có thể lựa chọn các tên cho con trai như: Thanh, Đức, Thái, Dương, Huân, Luyện, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Linh, Nam, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ, Lê, Tùng, Đức, Nhân, Bách, Lâm, Quý, Quảng, Đông, Phương, Nam, Kỳ, Bình, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Kiệt, Anh, Điền, Quân, Trung, Tự, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Vĩnh, Giáp, Thạch, Hòa, Lập, Huấn, Long, Trường. Còn rất nhiều cái tên hay đẹp dành cho bé trai mang họ Bùi nữa, mời các bạn tham khảo dưới đây:

Cách đặt tên bé gái họ Bùi 2019 Những cái tên kết hợp với họ Bùi thực sự không hiếm nhưng khiến bạn thích và hài lòng, mang ý nghĩa lại không phải đơn giản. Lựa chọn những cái tên nhẹ nhàng, gần gũi: Thu Hiền, Hồng Hạnh, Thùy Dung, Thu Hương, Hương Trà, Hương Giang, Bảo An, Anh Thư, Thùy Chi. Những cái tên này gợi nhắc cuộc sống bình lặng trong cuộc đời củ bé.

Cách đặt tên con gái 2019 mang họ Bùi hay nhất nhằm gửi gắm sự may mắn thì các bạn có thể đặt những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang, Tường, Bình… sẽ giúp bạn mang lại những niềm mong ước đó. Lựa chọn những tên gợi đến sự thông minh: Bùi Bảo Châu, Bùi Ngọc Anh, Bùi Thư Kỳ, Bùi Gia Bảo, Bùi Bảo Lộc, Bùi Trâm Anh, Bùi Anh Châu, Bùi Nhã Phương, Bùi Hồng Phượng. Ngoài ra các bạn còn có thể tham khảo thêm 200 cái tên hay đẹp dành cho bé gái họ Bùi sinh năm 2019 qua bảng dưới đây.

1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

101. Linh Lan: tên một loài hoa

2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan

3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan

4. Trung Anh: trung thực, anh minh

104. Phong Lan: hoa phong lan

5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

105. Tuyết Lan: lan trên tuyết

6. Vàng Anh: tên một loài chim

106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước

7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

107. Trúc Lâm: rừng trúc

8. Lệ Băng: một khối băng đẹp

108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ

9. Tuyết Băng: băng giá

109. Tùng Lâm: rừng tùng

10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt

11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

111. Nhật Lệ: tên một dòng sông

12. Bảo Bình: bức bình phong quý

112. Bạch Liên: sen trắng

13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn

113. Hồng Liên: sen hồng

14. Sơn Ca: con chim hót hay

114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu

15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng

115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình

16. Bảo Châu: hạt ngọc quý

116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ

17. Ly Châu: viên ngọc quý

117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước

18. Minh Châu: viên ngọc sáng

118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng

19. Hương Chi: cành thơm

119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng

20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ

21. Liên Chi: cành sen

121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp

22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm

122. Tú Ly: khả ái

23. Mai Chi: cành mai

123. Bạch Mai: hoa mai trắng

24 Phương Chi: cành hoa thơm

124. Ban Mai: bình minh

25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh

125. Chi Mai: cành mai

26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy

126. Hồng Mai: hoa mai đỏ

27. Hạc Cúc: tên một loài hoa

127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc

28. Nhật Dạ: ngày đêm

128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày

29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao

129. Thanh Mai: quả mơ xanh

30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ

130. Yên Mai: hoa mai đẹp

31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu

131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ

32. Vinh Diệu: vinh dự

132. Hoạ Mi: chim họa mi

33. Thụy Du: đi trong mơ

133. Hải Miên: giấc ngủ của biển

34. Vân Du: Rong chơi trong mây

134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu

35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh

135. Bình Minh: buổi sáng sớm

36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều

136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu

37. Từ Dung: dung mạo hiền từ

137. Trà My: một loài hoa đẹp

38. Thiên Duyên: duyên trời

138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp

39. Hải Dương: đại dương mênh mông

139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời

40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời

140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái

41. Thùy Dương: cây thùy dương

141. Hằng Nga: chị Hằng

42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

142. Thiên Nga: chim thiên nga

43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

143. Tố Nga: người con gái đẹp

44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh

45. Trúc Đào: tên một loài hoa

145. Kim Ngân: vàng bạc

46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm

47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu

147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho

48. Hồng Giang: dòng sông đỏ

148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ

49. Hương Giang: dòng sông Hương

149. Bảo Ngọc: ngọc quý

50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ

150. Bích Ngọc: ngọc xanh

51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa

151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp

52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp

152. Kim Ngọc: ngọc và vàng

53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý

153. Minh Ngọc: ngọc sáng

54. Hoàng Hà: sông vàng

154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp

55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng

155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi

56. Ngân Hà: dải ngân hà

156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh

57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc

157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng

58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ

158. Dạ Nguyệt: ánh trăng

59. Việt Hà: sông nước Việt Nam

159. Minh Nguyệt: trăng sáng

60. An Hạ: mùa hè bình yên

160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước

61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ

161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ

62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ

162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa

63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh

163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay

64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình

164. Mỹ Nhân: người đẹp

65. Thanh Hằng: trăng xanh

165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình

66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu

166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình

67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na

167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ

68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng

168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo

69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa

169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ

70. Kim Hoa: hoa bằng vàng

170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp

71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng

171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ

72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ

172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu

73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng

173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại

74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ

174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền

75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen

175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái

76. Đinh Hương: một loài hoa thơm

176. Hạnh Nhơn: đức hạnh

76. Lan Hương: một loài hoa thơm

177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng

78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm

178. Kim Oanh: chim oanh vàng

79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch

179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng

80. Liên Hương: sen thơm

180. Song Oanh: hai con chim oanh

81. Giao Hưởng: bản hòa tấu

181. Vân Phi: mây bay

82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh

182. Thu Phong: gió mùa thu

83. An Khê: địa danh ở miền Trung

183. Hải Phương: hương thơm của biển

84. Song Kê: hai dòng suối

184. Hoài Phương: nhớ về phương xa

85. Mai Khôi: ngọc tốt

185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc

186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

87. Thục Khuê: tên một loại ngọc

187. Thanh Phương: vừa thơm tho, trong sạch

88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng

188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây

89. Vành Khuyên: tên loài chim

189. Nhật Phương: hoa của mặt trời

90. Bạch Kim: vàng trắng

190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc

91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

191. Nguyệt Quế: một loài hoa

92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng

192. Kim Quyên: chim quyên vàng

93. Bích Lam: viên ngọc màu lam

193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp

94. Hiểu Lam: ngôi chùa buổi sớm

194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm

195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm

96. Song Lam: màu xanh sóng đôi

196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh

97. Thiên Lam: màu lam của trời

197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh

98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ

198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ

99. Bảo Lan: hoa lan quý

199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc

100. Hoàng Lan: hoa lan vàng

200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

Sinh con năm 2019 tháng mấy thì đẹp & hợp tuổi bố mẹ

Hiện nay, nhiều bố mẹ thường thắc mắc năm 2019 sinh con tháng nào tốt, việc chọn tháng sinh con để hợp với tuổi bố mẹ năm 2019 và sinh con theo ý muốn là tâm nguyện của rất nhiều các ông bố, bà mẹ. Việc chọn thời điểm mang thai thích hợp không chỉ có tác dụng tốt đối với sức khỏe thai mà còn giúp bạn tổ chức cuộc sống tốt hơn tạo điều kiện cho sự phát triển sau này của bé. Trong năm Kỷ Hợi 2019 sinh con vào thời điểm nào là tốt nhất?

+ Tuổi Kỷ Hợi sinh tháng 2 năm 2019: Người tuổi Hợi sinh vào tiết Kinh Trập có thể trở thành bậc kiệt xuất. Đây là mẫu người thông minh, trí tuệ, tôn nghiêm, tinh lực sung mãn, cuộc đời được hưởng an lành. Tài cao đức độ, nhiều điều kiện thuận lợi cho dựng nghiệp, có thể làm nên nghiệp lớn. + Sinh tháng 6/2019: Người tuổi Hợi sinh vào tiết Tiểu Thử tính cách thiếu quyết đoán, không có ý chí vươn lên vì vậy sự nghiệp khó thành. Số này cuộc đời bất ổn, họa phúc vô thường. Chí tiến thủ yếu, thăng trầm bất định. + Sinh tháng 7/2019: Sinh vào tiết Lập Thu là người sống độc lập, ghét chuyện thị phi. Cuộc đời họ được hưởng vinh hoa phú quý và bé sẽ có nhiều triển vọng thành đạt, cuộc sống đầy đủ. + Sinh tháng 8/2019 có tốt không?: Là người uy quyền, có tố chất của lãnh tụ, sự nghiệp phải trải qua thử thách mới được như ý, Tuy nhiên theo Dichvuhay.vn tìm hiểu thì bé sẽ không tránh khỏi những vất vả nhưng tay trắng dựng nên nghiệp, người kính nể về sau. + Sinh tháng 11 năm 2019: Người tuổi Hợi sinh vào tiết Đại Tuyết thường có thân thể đầy đặn, trung thành, lễ nghĩa, danh lợi song toàn, danh lợi song toàn, an nhàn đầy đủ. + Tuổi Kỷ Hợi sinh tháng 12 năm 2019: Sinh vào tiết Tiểu Hàn, người tuổi Hợi tuy được lộc trời ban nhưng không có quyền lực, lành ít dữ nhiều, cần đề phòng họa lớn từ trong gia đình lẫn ngoài xã hội. Cái tên sẽ đi cùng con mình suốt chặng đường đời. Chính vì vậy Dichvuhay.vn hy vọng với những tham khảo bổ ích trên, bố mẹ sẽ lựa chọn được tên hay cho bé trai họ Bùi 2019 và tên hay cho bé gái họ Bùi 2019 đẹp và ý nghĩa nhất cho con.

Sinh Con Gái Năm 2022 Đặt Tên Gì Đẹp?

Sinh con gái 2021 tháng nào tốt?

+ Tháng Giêng: Em bé tuổi Hợi sinh đúng tháng Giêng thì học hành giỏi giang, trí tuệ uyên bác, cũng rất nhanh nhẹn và dứt khoát. Vận mệnh cuộc đời em bé này cực kì tốt, sự nghiệp thăng tiến ầm ầm, tiền tài nhiều không kể xiết, trong đời không có tai họa gì lớn hay gặp phải hoạn nạn khó khăn ảnh hưởng đến cuộc sống. Em bé này có số trường thọ, hưởng trọn mọi phúc lộc trên đời.

+ Tháng 2 âm lịch: Em bé tuổi Hợi sinh tháng 2 âm lịch cực kì tài hoa, nhờ thế mà cuộc đời cũng hạnh phúc và sung túc, số phú quý vinh hiển. Có trí thông minh hơn người, lại được trưởng bối yêu thương, nâng đỡ, thêm cả quý nhân giúp sức nên sự nghiệp đạt được nhiều thành công, có địa vị cao trong xã hội. Sức khỏe tốt, là người hiền lành hướng thiện, có ý chí, có quyết tâm, số mệnh không hề tầm thường.

+ Tháng 4 âm lịch: Sinh vào tháng 4 âm lịch, em bé này cuộc đời tràn ngập vinh hoa phú quý, cuộc sống êm đềm hạnh phúc chẳng cần phải suy nghĩ, lo lắng gì nhiều. Trời sinh thông minh tài trí, là người thẳng thắn và trung thực, em bé này ra đời tất được nhiều người quý mến. Đặc biệt, đây là người có tài về văn chương nghệ thuật, nếu đi theo con đường này thì có thể gặt hái được nhiều thành công vang dội.+ Tháng 9 âm lịch: Em bé sinh tháng 9 âm lịch năm 2021 cuộc đời sung sướng, không phải làm lụng vất vả, lao tâm khổ tứ mà vẫn đầy đủ cơm ăn áo mặc, tiền bạc dư dôi, sống cuộc sống tiêu diêu tự tại, tựa như thần tiên. Tuy nhiên, em bé này từ nhỏ bố mẹ nên rèn luyện tinh thần yêu thể dục thể thao cho bé, năng tập luyện sẽ giúp sức khỏe tốt hơn, thân hình cường tráng, không bị béo phì hay cao huyết áp.

+ Tháng 11 âm lịch: Em bé tuổi Kỷ Hợi sinh vào tháng 11 âm sẽ có cuộc đời hạnh phúc vô lo vô nghĩ. Từ bé đã thông minh đĩnh ngộ, ngũ quan đoan chính, tính tình thành thực, biết khoan dung, hòa đồng với mọi người. Lớn lên được nhiều người kính trọng, sự nghiệp hanh thông, thành công rực rõ. Dù là về đường tình duyên hay sự nghiệp đều không có gì phải lo phiền, cuộc đời không phải đối mặt với đại nạn gì quá lớn.

Sinh con gái năm 2021 đặt tên gì đẹp?

Tên con gái cần thể hiện sự dịu dàng, nữ tính, những tên có gắn với từ nói nói về vật quý dùng làm trang sức đẹp như: Ánh Hà, Thái Hà, Đại Ngọc, Ngọc Hoàn, Linh Ngọc, Ngọc Liên, Trân Châu… cũng đã được các bậc cha mẹ khai thác nhiều với dụng ý con mình quý giá như chính các vật phẩm ấy….

+ Tên con gái cần thể hiện sự dịu dàng, nữ tính: Những tên có gắn với từ nói nói về vật quý dùng làm trang sức đẹp như: Ánh Hà, Thái Hà, Đại Ngọc, Ngọc Hoàn, Linh Ngọc, Ngọc Liên, Trân Châu… cũng đã được các bậc cha mẹ khai thác nhiều với dụng ý con mình quý giá như chính các vật phẩm ấy.

+ Nên chọn tên cho con gái mình một cái tên dễ gợi liên tưởng đến màu sắc đẹp, trang nhã, quý phái như: Yến Hồng, Bích Hà, Thục Thanh, Hoàng Lam, Thùy Dương… thì hẳn cô công chúa của bạn sẽ có được sắc đẹp của những sắc màu đó. Dùng những chữ thể hiện phẩm hạnh đạo đức, dung mạo đẹp đẽ để đặt tên như: Thục Phương, Thục Lan, Thục Trinh, Thục Đoan, Thục Quyên, Đoan Trang… cũng rất được ưa chuộng.

+ Ai cũng yêu thích những mùi hương ngọt ngào, quý phái. Vì vậy, dùng những từ gợi mùi hương quyến rũ như: Quỳnh Hương, Thục Hương, Hương Ngọc, Thiên Hương… là một gợi ý hay để đặt tên cho con gái của bạn.

Đặt tên cho con gái 2021 theo tên các loài hoa đẹp

Các loài hoa thường được cha mẹ ưa chuộng đặt tên cho bé gái, với ý nghĩa con của ba mẹ sẽ xinh đẹp như hoa. Tên hoa được chọn có thể là một loài hoa yêu thích, có kỷ niệm với cha mẹ, bản thân loài hoa mang ý nghĩa mà cha mẹ muốn gửi gắm, hoặc mùa hoa nở trùng vào thời điểm bé sinh…

+ Hoa trà (sơn trà): Trong ngôn ngữ của các loài hoa, Sơn Trà mang ý nghĩa là ‘sự duyên dáng nhất’. Dùng hoa Trà để đặt tên cho con, bạn có thể học tập cách tưởng tượng phong phú lãng mạn như: nếu họ Chu có thể đặt tên con gái là Chu Kim Trà. Hoặc có thể dùng cách gọi khác của hoa Sơn Trà là “Hải Hồng” để đặt tên gọi như Nguyễn Hải Hồng (hoa Trà màu hồng)…

+ Hoa mai: Hoa Mai hay còn gọi là “Xuân Mai” là loài hoa từ màu sắc, hương thơm đến tư thế đều khiến các loài hoa khác phải ngưỡng mộ. Có rất nhiều người thích hoa Mai và cũng có rất nhiều người lấy hoa Mai để đặt tên, ví dụ như Hiểu Mai, Đông Mai, Tú Mai, Ngọc Mai, Nguyệt Mai, Tố Mai, Hoàng Mai… Những cái tên này rất dễ nghe, nhưng nếu thấy nhiều người đặt tên như thế thì bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm ý nghĩa của loài hoa này (hoa Mai không những có cái thanh tao, trong trắng của tuyết, mà còn có mùi hương quyến rũ, lan tỏa) để tự sáng tạo ra một cái tên thật hay và mang nét đặc trưng nhất của loài hoa này cho con mình.

+ Hoa hồng: Hoa hồng có hương thơm ngào ngạt. Đặc tính của loài hoa này là thích ánh sáng mặt trời và chịu được giá lạnh. Người phương Tây quan niệm hoa Hồng là loài hoa hàm chứa tình cảm nhiều nhất. Dùng hoa Hồng để đặt tên có thể mang nghĩa là: có cái tình sâu nặng, đẹp người và đẹp cả nết.

+ Hoa tường vi: Tường Vi thuộc loài cây lá rụng, hoa Tường Vi có màu trắng hoặc màu phấn hồng, hoa có nhiều loại: Tường Vi thập tỉ muội, Tường Vi phấn đoàn… Tường Vi là loài hoa không chịu được trong phòng ấm, mà thích dãi dầu với mưa nắng, rèn rũa để có sức sống mạnh mẽ. Những người thích tính cách này của Tường Vi có thể để con mình mang tên loài hoa này. Bạn có thể dùng chữ Tường (Tường Anh) hoặc cả hai chữ Tường Vi để đặt tên cho con đều được.

+ Hoa hải đường: Các văn nhân Trung Quốc trước kia đã gọi Hải Đường là “mắt xanh”, họ miêu tả loài hoa này giống như má hồng của các thiếu nữ khi thẹn thùng hay xấu hổ với ai đó. Hải Đường là loài hoa vừa thuần khiết vừa quý phái nhưng màu sắc của hoa lại không kém phần tươi mới, nên Hải Đường rất thích hợp để đặt tên cho những người con gái đẹp. đặt tên con 2021

+ Hoa phù dung: Phù Dung là loài hoa sớm nở tối tàn. Nhưng điều đặc biệt lý thú của loài hoa này là tự đổi màu theo thời điểm: buổi sáng tinh mơ hoa có màu trắng phớt, đến giữa trưa có màu đỏ đậm, còn lúc chiều tà hoa lại ngả màu đỏ sẫm, và trên một cành cây vừa có hoa màu đỏ lại vừa có hoa màu trắng. Có người nói rằng nếu được ngắm cây Phù Dung đương độ khoe sắc với cảnh cả hoa trắng lẫn hoa đỏ nở cùng một cành mới cảm thấy hết được vẻ tuyệt vời mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Khi lấy Phù Dung để đặt tên bạn có thể dùng trực tiếp hai chữ “Phù Dung” hoặc chỉ cần một chữ “Dung” rồi kết hợp với một chữ khác đều được.

+ Hoa lê (lê hoa): Trong lịch sử đã không ít danh nhân miêu tả đặc tính của hoa Lê: một loài hoa thanh khiết, trắng trong. Lấy chữ hoa Lê để đặt tên tương đối dễ nghe, ví dụ như: Phạm Lê Hoa, Phan Lê Hoa, Hà Lê Hoa…

+ Hoa cúc: Hoa Cúc là loài hoa được người Nhật Bản rất yêu mến, bởi hoa tượng trưng cho sự trường thọ. Nhiều người lý giải rằng họ yêu hoa Cúc vì hoa vốn giản dị và lâu tàn, khi hoa tàn, cánh hoa không rũ ra như cánh hoa Hồng hay hoa Făng, mà chúng cứ quấn lấy nhau vô cùng bền chặt! Hoa Cúc còn có thể gọi là hoa Hoàng Lan. Hoa Cúc không được phú quý như hoa Đỗ Quyên, không quyến rũ như hoa Lan, nhưng nó là loài hoa chịu được gió rét, gian khổ và rất lâu tàn. Phẩm chất vừa cương vừa nhu này của hoa Cúc rất xứng đáng để bạn cho con mình mang tên loài hoa này.

+ Hoa lan: Hoa Lan, cùng với hoa Cúc và Nguyệt Quế, cũng được liệt vào danh sách 10 mỹ hoa Trung Quốc. Do có nhiều người thích hoa Lan nên những người mang tên loài hoa này cũng nhiều. Ngoài ra, bạn có thể đặt tên con bằng hoa Lan theo mùa như Xuân Lan, Thu Lan, Hạ Lan…

+ Cát tường thảo: Cát Tường Thảo thuộc họ cây bách hợp. Lấy Cát Tường Thảo để đặt tên có thể giản lược thành hai từ “Cát Thảo”, vì bản thân chữ cát đã bao hàm nghĩa là Cát Tường (may mắn). Tên Cát Thảo có thể hơi lạ nhưng rất dễ nghe và hay nữa.

+ Hoa thủy tiên: Thủy Tiên cũng được liệt vào hàng Top 10 hoa đẹp nhất Trung Quốc. Đặc tính của Thủy Tiên là mùi hương không quyến rũ, nhưng dáng hoa lại thướt tha yểu điệu như thần như tiên. Thủy Tiên, với đặc tính này của mình, rất xứng đáng để bạn chọn làm tên cho con gái mình.

+ Liên hoa (hoa sen): Điều tuyệt diệu của Liên Hoa là sống trong bùn đất mà lại tinh khiết đến vô ngần, vì thế hoa Sen có địa vị rất cao trong lòng mọi người. Phẩm chất cao đẹp thanh khiết của hoa Sen khiến ai cũng phải kính phục. Không những hoa đẹp hương thơm mà hoa còn không bị cuốn theo dòng nước. Vì thế, nội hàm của hoa Sen là phẩm chất cao quý gần bùn mà không bị hôi tanh mùi bùn. Dùng hoa Sen để đặt tên, thông thường dùng chữ Liên hoặc chữ Hà, sau đó dùng thêm một chữ khác để ghép vào, ví dụ: Nguyệt Hà, Liên Hoa, Bích Liên, Ngọc Liên, Vũ Hà…

Ngoài ra còn rất nhiều tên hoa đẹp có thể chọn đặt tên cho bé như: Anh Thảo, Anh Đào, Cát Anh, Hồng Anh Vân Anh, Cát Đằng, Cẩm Liên, Bách Nhật ,Liên Chi, Xuyến Chi, Yên Chi, Dạ Hợp, Diên Vĩ, Đỗ Quyên, Hải Đường, Lan Hoàng Thảo, Liễu Mai, Liễu Hồng, Lưu Ly, Mộc Miên, Mai Anh Đào, Mộc Lan, Ngọc Nữ Ngọc Trâm, Nhật Quỳnh, Phong Lữ, Phù Dung, Phượng Vĩ , Quỳnh Hương, Thiên Hồng, Thanh Anh, Thu Hải Đường, Thủy Trang, Thường Sơn, Trúc Thiên Môn, Nguyệt Quế, Uất Kim Hương (tulip), Kim Hương, Tú Mai, Yên Bạch, Thủy Hương, Thạch Thảo, Dạ Thảo, Yên Thảo…

Gợi ý đặt tên đẹp cho bé gái sinh năm 2021

– Diệp (Nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống ): Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp

– Điệp (Cánh bướm xinh đẹp): Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Hồng Điệp, Mộng Điệp, Hồng Điệp, Bạch Điệp, Phi Điệp, Ngọc Điệp, Tường Điệp, Minh Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Kim Điệp, Bạch Điệp, Huyền Điệp, Hương Điệp

– Dung (Diện mạo xinh đẹp): Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Từ Dung, Hà Dung, Nghi Dung, Thùy Dung, Thu Dung, Mỹ Dung, Kim Dung, Ngọc Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung

– Hà (Dòng sông): Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà

– Giang (Dòng sông): Trường Giang, Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Thúy Giang, Như Giang, Bích Giang, Hoài Giang, Lam Giang, Hương Giang, Khánh Giang

– Hân (Đức hạnh, dịu hiền): Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân

– Hạ (Mùa hè, mùa hạ): Thu Hạ, Diệp Hạ, Điệp Hạ, Khúc Hạ, Vĩ Hạ, Lan Hạ, Liên Hạ, Cát Hạ, Nhật Hạ, Mai Hạ, An Hạ, Ngọc Hạ, Hoàng Hạ, Cẩm Hạ

– Hạnh (Đức hạnh, vị tha): Hồng Hạnh, Thu Hạnh, Hải Hạnh, Lam Hạnh, Ngọc Hạnh, Diệu Hạnh, Dung Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh

– Hoa (Đẹp như hoa): Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Phương Hoa, Hạnh Hoa, Như Hoa, Quỳnh Hoa, Liên Hoa, Thanh Hoa, Cúc Hoa, Xuân Hoa, Mỹ Hoa

– Khuê (Ngôi sao khuê, tiểu thư đài các): Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Sao Khuê, Mai Khuê, Yên Khuê, Hồng Khuê, Phương Khuê, Hà Khuê, Thiên Khuê, Sao Khuê, Ngọc Khuê

100 Tên Hay May Mắn Phúc Lộc Cho Con Gái Sinh Năm 2022

Cái tên rất quan trọng với mỗi con người, nó đồng hành với chúng ta từ khi sinh ra cho tới tận khi nhắm mắt lìa đời. Cũng chính bởi vậy bố mẹ thường cố gắng đặt tên cho bé gái năm 2019 vừa hay lại có ý nghĩa, đặc biệt là phải hợp tử vi phong thủy và phong thủy ngũ hành của chính bé và với tuổi bố mẹ. Các mẹ cùng tham khảo 100 cái tên hay trong bài viết này nhé. Đặt tên con hợp mệnh bố mẹ mang lại may mắn, tài lộc cho cả gia đình!Đặt Nickname cho con bằng tiếng Anh – tên hay bảo đảm không giống ai!Tên nick hay – Mỗi cái tên là một câu chuyện!

Đặt tên cho bé gái năm 2019 – 100 cái tên may mắn và phúc lộc

Tên bao gồm có ba phần: Họ, đệm và phần tên. Ba phần này chính là đại diện cho Thiên – Địa – Nhân. Trong đó, mỗi phần sẽ mang một ngũ hành khác nhau. Nhiệm vụ của mẹ cha là phải phối hợp cả 3 yếu tố này sao cho hài hòa cả về tương sinh, tránh bị tương khắc và cân bằng về ngũ hành.

Năm 2019 âm lịch tức là từ ngày 05/02/2019 đến 24/01/2020 theo dương lịch. Mệnh ngũ hành: Mộc – Bình Địa Mộc – Gỗ Đồng Bằng. Năm âm lịch: Kỷ Hợi – Tuổi con heo.

Với những mệnh và cung như trên thì bạn có thể lựa chọn cho con gái bạn một cái tên hay và đẹp năm 2019 với nhiều màu sắc khác nhau, cái tên có thể nói lên tính cách của các bé , hay một cái tên với những thành công tuyệt vời của cách bé. Những con giáp hợp với nhau như sau: Thân – Tí – Thìn, Tỵ – Dậu – Sửu, Hợi – Mão – Mùi, Dần – Ngọ – Tuất.

Theo đó, bạn có thể tham khảo danh sách 100 tên may mắn và phúc lộc cho bé gái năm 2019 dưới đây: Hoài An: ý nghĩa rằng cuộc sống của con sẽ mãi bình an. Thuỳ Anh: con sẽ thuỳ mị, tinh anh. Tú Anh: xinh đẹp, thông minh Ngọc Bích: con sẽ đẹp như viên ngọc quý màu xanh Bảo Bình: bức bình phong quý Nguyệt Cát: nghĩa là kỉ niệm ngày mùng 1 hàng tháng Bảo Châu: hạt ngọc quý Minh Châu: viên ngọc sáng Hương Chi: cành thơm Lan Chi: cỏ lan, hoa lau Linh Chi: thảo dược quý hiếm Mai Chi: cành mai Hạc Cúc: tên một loài hoa đẹp Nhật Dạ: ngày đêm Huyền Diệu: điều kỳ lạ Vinh Diệu: ý nghĩa là vinh dự. Vân Du: chơi trong mây Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều Thiên Duyên: duyên trời Hải Dương: đại dương mênh mông Hướng Dương: hướng về phía mặt trời Kim Đan: loại thuốc quý Minh Đan: màu đỏ lấp lánh Trúc Đào: tên một loài hoa Hạ Giang: sông ở hạ lưu Hồng Giang: dòng sông đỏ Khánh Giang: dòng sông vui vẻ Lam Giang: dòng sông hiền hoà Lệ Giang: Dòng sông xinh đẹp Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý Linh Hà: dòng sông linh thiêng Ngân Hà: dải ngân hà Ngọc Hà: dòng sông ngọc Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ An Hạ: mùa hè yên bình Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình Thanh Hằng: trăng xanh Thu Hằng: ánh trăng mùa thu Diệu Hiền: hiền thục nết na Ánh Hồng: ánh sáng hồng Đinh Hương: tên một loài hoa thơm Quỳnh Hương: tên một loài hoa Thanh Hương: hương thơm trong lành Mai Khôi: ngọc tốt Bích Lam: tên một loại ngọc quý Hiểu Lam: một ngôi chùa buổi sớm Song Lam: màu xanh sóng đôi Vy lam: ngôi chùa nhỏ Hoàng Lan: hoa lan vàng Trúc Lâm: rừng trúc Tuệ Lâm: rừng trí tuệ Bạch Liên: sen trắng Ái Linh: tình yêu nhiệm màu Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ Thuỷ Linh: sự linh thiêng của nước Hương Ly: hương thơm quyến rũ Lưu Ly: tên một loài hoa đẹp Ban Mai: bình minh Nhật Mai: hoa mai ban ngày Yên Mai: hoa mai đẹp Hải Miên: giấc ngủ của biển Thuỵ Miên: giấc ngủ dài và sâu Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái Thiên Nga: chim thiên nga Bích Ngân: dòng sông màu xanh Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp Minh Ngọc: ngọc sáng Thi Ngôn: lời thơ đẹp Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng Thuỷ Nguyệt: trăng soi đáy nước Gia Nhi: em bé của cả nhà Thảo Nhi: người con hiếu thảo An Nhiên: thư thái, không ưu phiền Vân Phi: Mây bay Phương Phương: vừa xinh vừa thơm Hoàng Sa: cát vàng Linh San: tên một loài hoa Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, thanh khiết Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh tao Tuyết tâm: tâm hồn trong sáng Đan Thanh: nét vẽ đẹp Giang Thanh: dòng sông xanh Hà Thanh: trong như nước sông Thiên Thanh: trời xanh Anh Thảo: tên một loài hoa Diễm Thảo: loài cỏ hoang Nguyên Thảo: cỏ dại Thanh Thảo: cỏ thơm Lệ Thu: mùa thu đẹp Quế Thu: thu thơm Diễm Thư: tiểu thư xinh đẹp Vân Thường: áo đẹp như mây Bảo Vy: vy diệu, quý hoá