Đặt Tên Cho Con Gái Theo Phong Thủy

Vợ tôi vừa sinh con gái nhưng vợ chồng chúng tôi chưa biết đặt tên con thế nào cho hợp và đẹp. Xin nhờ chuyên gia tư vấn giúp. Tôi tên Nguyễn Lâm Tuyền, vợ tên Nguyễn Thị Thanh Hiên, con trai đầu Nguyễn Ngọc Tấn Trường.

Ảnh: theage.com.au.

Trả lời:

Chào bạn!

Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt.

Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong.

Tuy vậy, cũng không thể phủ nhận tác dụng của danh tính học, chúng ta nên nhìn nhận một cách có lý trí, tiếp thu và tham khảo một cách nghiêm túc.

Về cơ bản, tên hợp và đẹp cần chú ý đến các nhân tố sau:

– Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

– Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Xin hỏi, tôi sinh năm 1979, chồng sinh năm 1968, con gái tôi sinh năm 2008 là Nguyễn Minh Anh. Rất nhiều người nói là con tôi phải đổi tên vì tên cháu không hợp phong thủy. Vợ chồng tôi có nên đổi tên cho cháu không ạ? Cảm ơn. (Nụ).

Ảnh: Shutterstock.

Trả lời:

Chào bạn,

Như nguyên tắc đặt tên cơ bản, tên đẹp cần chú ý đến âm thanh, ý nghĩa, hình dạng…

– Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

– Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Với trường hợp của bạn, con gái 5 tuổi tên Nguyễn Minh Anh. Khi xét trên góc độ âm thanh, ý nghĩa, kết cấu chữ hay ngũ hành thì về cơ bản tên này cũng được. Do không biết cụ thể năm tháng ngày giờ sinh nên không thể trả lời sâu hơn.

Việc đổi tên cho hợp phong thủy, cho hợp mệnh lý khi cháu đã 5 tuổi là không cần thiết, trừ phi hiện nay cháu vẫn khó nuôi, hay ốm đau mà đi khám bác sĩ cũng không rõ nguyên nhân.

Chúc gia đình bạn mọi điều thuận lợi.

Chuyên gia phong thủy Mạnh Linh

Cách Đặt Tên Cho Con Gái Theo Phong Thủy

Mỗi con người ai sinh ra đều có cái ” Tên”, cái tên sẽ đi theo suốt cuộc đời bạn dù mọi chuyện như thế nào. Mỗi cái tên sẽ mang một ý nghĩa riêng, chính vì thế mà các bậc cha mẹ phải suy nghĩ, xem xét phong thủy kĩ càng để đặt cho con mình một cái tên may mắn, hay và ý nghĩa. Hôm nay, bài viết sẽ gởi đến các bạn cách đặt tên cho con gái theo phong thủy, để giúp mọi người hiểu rõ và biết cách đặt tên cho con mình hay, ý nghĩa nhất. Cùng đón xem cách đặt tên dưới đây nào!

Cái tên là sự phản ánh của mỗi cá nhân, cái tên phong thủy còn ảnh hưởng đến vận mệnh, quyết định sự may rủi những điều trong cuộc sống sẽ xảy ra với bạn. Mỗi cái tên sẽ mang những ý nghĩa riêng, có những cái tên đem lại điều may mắn, nhưng có những cái tên đem đến sự tham vọng, bất chấp xã hội để đạt được thứ mình muốn…

Phong thủy đã có từ ngàn đời xưa, chủ yếu ở nước phương Đông, nó trở thành yếu tố rất quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển của con người. Đặt tên con gái theo phong thủy – ngũ hành sẽ giúp các ông bố bà mẹ dễ dàng giúp con mình có được 1 cái tên đẹp, ẩn chứa nhiều ý nghĩa, mang lại nhiều may mắn cho bản thân cũng như mọi người xung quanh.

Phong thủy không hề giống các bài toán mê tín dị đoán ở xã hội, vì thế mà phong thủy được mọi người đưa vào đời sống, đây còn là một hệ quả của cả 1 tri thức nghiên thức về các quy luật tương tác từ thiên nhiên. Phong thủy ngũ hành chính xuất phát từ Phong (gió) và Thủy (nước) gắn liền với 5 yếu tạo nên cái tên Ngũ Hành, đó chính là Kim , Thủy , Mộc, Hỏa, Thổ.

Những yếu tố quan trọng trong cách đặt tên cho con gái theo phong thủy ngũ hành

– Nên đặt tên con gái theo 3 phần: Họ – Đệm – Tên. Ba bộ phận này sẽ đại diện cho Thiên – Địa – Nhân, mỗi bộ phận sẽ có những ý nghĩa riêng và chứa nhiều bí ẩn bên trong. + Thiên ( phần Họ) là yếu tố xác định nguồn gốc, dòng họ mình + Địa ( phần Đệm) là yếu tố hậu cần hỗ trợ cho thiên mệnh của bản thân + Nhân ( Tên ) là cái tên quyết định đến vận mệnh của bản thân

– Thiên – Địa – Nhân cần có sự kết hợp trong thế tương sinh, mỗi phần sẽ mang riêng một ngũ hành, và những ngũ hành này sẽ tạo thành thế tương sinh, kỵ tương khắc. Giống như sự kỵ tương khắc của các ngũ hành : Thiên = Mộc, Địa = Hỏa, Nhân = Thổ, tức là trong Mộc sẽ sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.

– Còn nếu Thiên = Mộc, Địa = Thổ, Nhân = Thuỷ thì sẽ tạo nên cái tên tương khắc, là điềm xấu, chính vì thế Thiên – Địa – Nhân cần được cân bằng giữa 3 bộ phận để giúp cái tên đẹp, ý nghĩa, mỗi cái tên sẽ giúp cân băng được Ngũ Hành là yếu tố quyết định đến sứ mệnh, nhân cách, bản tính của con người.

– Khi đặt tên con gái bố mệ cần cân bằng về mặt Âm Dương, những vần bằng thuộc về mặt Âm, còn vần trắc thuộc về mặt Dương. Trong tên con gái cần có vần bằng và vần trắc cân đối, ví dụ như Lê Ngọc Thái là cái tên cân bằng về vần trắc và vần bằng là một cái tên hay, ý nghĩa.

– Đặt tên con gái cần cân bằng về mặt Âm Dương là yếu tố hỗ trợ cho bản mệnh, ví dụ như bản mệnh trong Tứ Trụ thiếu hành Thủy thì tên thuộc Thủy phải hỗ trợ cho mệnh. Cái tên cần phối hợp kĩ càng để tạo nên quẻ trong Kinh Dịch, vì thế yếu tố cân bằng Âm Dương sẽ giúp bạn nhận được quẻ lành hay xấu.

– Để giúp con gái mình có cái tên hay, mang lại điều tốt lành, hạnh phúc cho gia đình bạn cần xem xét kĩ về vấn đè tương sinh tương khắc của mỗi yếu tố trong Ngũ Hành. Có thể dựa theo các hướng dẫn sau đây để xác định như thế nào tương sinh và tương khắc.

Hi vọng với bài viết cách đặt tên cho con gái theo phong thủy mang đến cho bạn những thông tin, cách hướng dẫn giúp bạn có thể đặt tên cho con mình được 1 cái tên đẹp, mang nhiều ý nghĩa, đem đến may mắn cho cuộc sống cũng như bản thân.

Đặt Tên Cho Con Gái Năm 2023 Theo Phong Thủy

Cách đặt tên cho con gái năm 2023 theo phong thủy Đặt tên cho con gái năm 2023 theo phong thủy

Văn hóa người Á Đông luôn coi trọng phong thủy đầu tiên. Bất cứ việc gì trọng đại đều không thiếu sự góp mặt của kiến thức phong thủy. Để đặt được tên cho bé gái hợp phong thủy, bố mẹ cần nắm được bản mệnh mệnh của con. Từ đó tìm hiểu thêm về ngũ hành tương sinh và tương khắc để chọn được cái tên hay nhất.

Theo nghiên cứu cổ xưa, tứ trụ bao gồm 4 trụ chính: Trụ năm, trụ tháng, trụ ngày, trụ giờ. Theo bảng tứ trụ, dựa trên “bát tự a lạt” (8 chữ) để đoán vận mệnh đứa trẻ này. Cha mẹ cần xem kỹ đứa trẻ đang thừa hay thiếu yếu tố ngũ hành nào để bổ sung, tạo thế cân bằng năng lượng. Thông thường, cha mẹ sử dụng lịch vạn niên để tính được ngày giờ sinh đẹp nhất cho đứa trẻ của mình. Tuy nhiên, việc ấy chỉ phần nào quyết định đến vận mệnh một đứa trẻ.

Ví dụ, xem “bát tự a lạt” đứa trẻ, ngũ hành lệch hẳn về mệnh Thủy. Đứa trẻ này lớn lên dễ mắc bệnh tai nạn, thường xuyên gặp vận hạn về nước trong những năm vận khí xấu bủa vây. Nguy hiểm nhất là ngũ hành khuyết mệnh.

Thông thường, để đặt tên cho bé gái năm 2023 theo phong thủy, cha mẹ cần xác định bé thuộc mệnh gì, tương sinh và tương khắc với những gì. Cha mẹ nên dùng ngũ hành tương sinh để đặt tên cho con, hy vọng rằng cái tên hợp phong thủy sẽ giúp con trên đường đời, tránh xa tiểu nhân ám hại. Tối kị đặt tên con với hành tương khắc, dễ mang lại khó khăn, trở ngại trong công việc, lận đận về tình duyên, dễ gặp điều bất hạnh.

Đặt tên cho con gái năm 2023 theo can chi

Đặt tên cho con gái năm 2023 theo can chi là một cách rất hay. Có hai cách đặt tên cho con theo can chi là can chi lục hợp và can chi tam hợp. Trong đó, can chi tam hợp được sử dụng phổ biến hơn cả. Tam hợp cục được tính theo tuổi. Bộ tam hợp được xây dựng dựa trên những con giáp có sự tương hợp với nhau. Ví dụ năm 2023 là năm con Hợi, chúng ta có Tam hợp Hợi- Tý- Sửu, Hợi – Mão – Mùi nên có thể dựa vào đó để đặt tên cho con.

Lưu ý, tuyệt đối không đặt tên cho con phạm Tứ hành xung. Tứ Hành Xung ở đây gồm có Dần – Thân – Tị – Hợi, Thìn – Tuất – Sửu – Mùi, Tí – Dậu – Mão – Ngọ.

Đặt tên cho con gái năm 2023 theo tứ trụ

Bởi vậy, việc quy thành ngũ hành từ ngày, tháng, năm sinh đứa trẻ rất quan trọng. Việc này giúp cha mẹ kịp thời bổ sung mệnh khuyết thiếu cho con bằng cái tên kịp thời. Nhờ đó tương lai, vận mệnh con sẽ tươi sáng, tràn đầy hạnh phúc và may mắn hơn.

Có rất nhiều cách để cha mẹ đặt tên cho con gái của mình. Các chuyên gia tử vi đã dành nhiều năm để nghiên cứu ba cách đặt tên trên, được lưu truyền và sử dụng phổ biến, cha mẹ có thể tham khảo.

Cách Đặt Tên Cho Con Trai, Con Gái Theo Phong Thủy

Hãy chú trọng ý nghĩa của tên đặt cho con

“Tên hay thời vận tốt”, đó là câu nói quen thuộc để đề cao giá trị một cái tên hay và trên thực tế cũng đã có nhiều nghiên cứu (cả phương Đông lẫn phương Tây) chỉ ra rằng một cái tên “có ấn tượng tốt” sẽ hỗ trợ thăng tiến trong xã hội nhiều hơn.

Hầu hết cha mẹ khi đặt tên cho con đều theo những nguyên tắc chung như: Ý nghĩa, Sự khác biệt và quan trọng ,Kết nối với gia đình, Âm điệu.

Tên cho bé trai và bé gái khác nhau và với mỗi giới tính sẽ có ý nghĩa khác nhau như tên bé gái thường có nghĩa đẹp, hiền hậu; trong khi tên cho bé trai thì thường mang ý nghĩa mạnh mẽ, vinh quang.

Như bạn đã biết, chọn tên cho bé gái không phải là chuyện đơn giản. Ngoài việc cái tên phải hội đủ các yếu tố cần thiết nói trên thì cái tên ấy còn phải mang ít nhất là một trong những ý nghĩa như sau: Đẹp,Tao nhã, Tử tế, Quyến rũ, Tiết hạnh, đoan chính.

Vậy nhiệm vụ của cha mẹ đã rõ ràng hơn rồi đấy bởi một cái tên hay và mang ý nghĩa tốt đẹp chính là niềm mong mỏi và gửi gắm xứng đáng dành cho bé yêu của bạn:

– Hãy bắt đầu bằng một số cái tên chỉ sự thông minh tài giỏi như: Anh, Thư, Minh, Uyên, Tuệ, Trí, Khoa…

– Những cái tên chỉ vẻ đẹp như: Diễm, Kiều, Mỹ, Tuấn, Tú, Kiệt, Quang, Minh, Khôi…

– Những cái tên chỉ tài lộc: Ngọc, Bảo, Kim, Loan, Ngân, Tài, Phúc, Phát, Vượng, Quý, Khang, Lộc, Châu, Phú, Trâm, Xuyến, Thanh, Trinh…

– Những cái tên chỉ sức mạnh hoặc hoài bão lớn (cho bé trai): Cường, Dũng, Cương, Sơn, Lâm, Hải, Thắng, Hoàng, Phong, Quốc, Việt, Kiệt (tuấn kiệt), Trường, Đăng, Đại, Kiên, Trung…

– Những cái tên chỉ sự nữ tính, vẻ đẹp hay mềm mại (cho bé gái): Thục, Hạnh, Uyển, Quyên, Hương, Trinh, Trang, Như, An, Tú, Hiền, Nhi, Duyên, Hoa, Lan, Diệp, Cúc, Trúc, Chi, Liên, Thảo, Mai…

Vậy với một xuất phát điểm từ ý nghĩa cái tên, bạn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều để lựa cho con mình những cái tên “trong tầm ngắm”.

Yếu tố vận mệnh

Nếu như bạn thuộc mẫu người hiện đại và không quan tâm lắm tới mối tương tác giữa bản mệnh và cái tên của con thì lựa chọn theo ý nghĩa hay mong muốn hoặc sở thích của bạn là đã quá đủ. Nhưng cái gốc Á Đông của chúng ta thú vị ở chỗ con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” của vật chất là yếu tố Ngũ Hành bản mệnh. Một cái tên phù hợp bản mệnh con người dường như có một cái gì đó tương hỗ giúp cho nó vững vàng hơn và về yếu tố tâm linh thì đó là điều may mắn.

Vì vậy cách đặt tên cho con là hãy quan tâm tới con bạn sinh năm nào và bản mệnh là gì. Chẳng hạn 2012 và 2013 là mệnh Thủy, 2014-2023 là mệnh Kim thì trong 4 năm này các tên gắn với hành Kim hoặc Thủy đều là những cái tên có thể đặt được. Ví dụ: Kim, Ngân, Cương, Hà, Thủy, Giang, Triều, Uyên, Thanh, Linh, Bảo, Vân, Nguyệt… Các chữ đặt tên ẩn chứa trong nó yếu tố Ngũ Hành sẽ là một trong những yếu tố tương tác với Ngũ Hành của bản mệnh để tạo thế tương sinh thuận lợi cho cuộc đời của con sau này.

Và cả yếu tố con giáp (Địa Chi)

Để chọn một cái tên phù hợp với Địa Chi thì tất nhiên yếu tố “Tam Hợp”, “Lục Hợp” được ưu tiên hàng đầu, thậm chí Ngũ Hành đại diện cho Địa Chi cũng được xét đến một cách kỹ lưỡng. Ví dụ: Tuổi Thìn hợp với tuổi Tí và Thân, nhưng lại không hợp với chính tuổi Thìn (tự hình), do vậy những cái tên hợp với tuổi Tí, Thân sẽ là hợp Địa Chi, trong khi đó tên Long lại không phải là tên tốt cho tuổi Thìn.

Tham khảo cách đặt tên cho con trai, con gái theo năm Bính Thân 2023 Đặc điểm tính cách của bé sinh năm Bính Thân 2023

Bé sinh năm Bính Thân 2023 sẽ thuộc mạng Hỏa ( Sơn hạ hỏa- Lửa dưới chân núi)

Điểm nổi bật của bé sinh năm Khỉ đó là sự thông minh, lém lỉnh và sự linh hoạt năng động, lúc nào cũng muốn bay nhảy. Bé Khỉ trong tương lai sẽ có khả năng vượt qua mọi tình huống dù là khó khăn nhất. Ngoài ra, bé còn được trời phú cho sự say mê tìm tòi, thích khám phá những điều mới lạ và óc sáng tạo tuyệt vời.

Bên cạnh những đặc điểm nổi bật, bé sinh năm Khỉ vẫn có một số nhược điểm như sự nóng vội, hấp tấp, thiếu kiên nhẫn cũng như một chút tính kiêu ngạo. Nếu khắc phục được những nhược điểm này, bé sẽ đạt được thành công rực rỡ.

Cách đặt tên cho con trai, con gái năm 2023 Cách đặt tên cho con theo Tam Hợp

Tam Hợp dựa theo tuổi, do tuổi Thân nằm trong Tam hợp Thân-Tý-Thìn nên những cái tên thuộc bộ này đều phù hợp với bé

Cách đặt tên cho con theo Bản Mệnh

Bản Mệnh thể hiện tuổi của bé thuộc Mệnh nào và dựa vào NGũ Hành tương sinh để tìm tên phù hợp cho con. Lựa chọn lý tưởng nhất là đặc tên theo hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản Mệnh.

Cách đặt tên cho con theo Tứ Trụ

Để bé có vận tốt hơn, các bậc phụ huynh có thể dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu Ngũ Hành nào đó thì nên chọn tên bé theo Hành đó

Cách đặt tên cho con theo quy luật tự nhiên

Loài khỉ thường sinh sống trong rừng, vì vậy bạn có thể dựa vào đặc điểm tự nhiên này để đặt tên cho bé theo những tên thuộc hành Mộc như Khôi, Lê, Đỗ, Mai, Đào,Trúc, Tùng, Quỳnh, Thảo, Liễu, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Xuân, Quý, Hạnh, Thôn, Phương, Phần, Chi,Thị, Bính, Bình, Sa, Phúc, Phước…

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng những bộ thủ như Khẩu, Miên, Mịch với ý nghĩa như “cái hang khỉ” để đặt tên cho bé với mong muốn bé có cuộc sống nhàn nhã, bình an như: Đài, Trung, Sử, Tư, Đồng, Hướng, Quân, Trình, Thiện, Hòa, Gia, Đường, An, Thủ, Tông, Quan, Thất, Dung, Nghi, Ninh, Hoành, Bảo, Hựu, Thực, Khoan…

Ngoài ra, khỉ còn có đặc trưng nổi bật là rất hay bắt chước cử chỉ và tiếng nói của con người, vì vậy bạn có thể chọn những cái tên có chứa bộ nhân như: Hân, Giới, Kim, Đại, Nhiệm, Trọng, Tín, Hà, Bảo, Hưu, Nghi, Huấn, Từ, Ngữ, Thành, Mưu, Nghị, Cảnh…

Không nên đặt cho con sinh năm 2023

Đối với bé tuổi Thân, mẹ không nên đặt tên cho bé theo các chữ thuộc bộ Kim, Dậu, Đoài, Mãnh, Điểu, Nguyệt, do những tên đó đều chỉ phương Tây( thuộc hành Kim).

Theo quy luật ngũ hành, Thân thuộc hành Kim, nếu đặt tên theo các chữ thuộc bộ trên sẽ khiến Kim tụ lại quá nhiều dẫn đến hình khắc và những điều không thuận lợi. Vì vậy, cha mẹ nên tránh đặt tên cho bé theo các tên như: Kim, Cẩm, Ngân, Xuyến, Nhuệ, Phong, Cương, Chung, Thoa, Trân, Trâm…

Ngoài ra dựa vào đặc tính phá phách của loài Khỉ trên đồng ruộng, ba mẹ nên tránh đặt tên bé tuổi Thân theo các chữ thuộc bộ Hòa, Mạch, Tắc, Mễ, Điền, Cốc như: Do, Giới, Thân, Nam, Đương, Phan, Khoa, Thu, Đạo, Chủng, Tùng, Tú, Bỉnh, Đường, Tinh, Lương,

Các tên thuộc bộ Khẩu mang ý nghĩa kìm hãm cũng không thích hợp đặt cho người tuổi Thân như Huynh, Cát, Hòa, Quân, Tướng, Đao, Lực…

Cách đặt tên cho con trai sinh năm 2023 theo vần A – N

1. THIÊN ÂN Con là ân huệ từ trời cao 2. GIA BẢO Của để dành của bố mẹ đấy 3. THÀNH CÔNG Mong con luôn đạt được mục đích 4. TRUNG DŨNG Con là chàng trai dũng cảm và trung thành 5. THÁI DƯƠNG Vầng mặt trời của bố mẹ 6. HẢI ĐĂNG Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm 7. THÀNH ĐẠT Mong con làm nên sự nghiệp 8. THÔNG ĐẠT Cách đặt tên cho con nghĩa là Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời

34. ÁI QUỐC Hãy yêu đất nước mình 35. THÁI SƠN Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao 36. TRƯỜNG SƠN Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước 37. THIỆN TÂM Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng 38. THẠCH TÙNG Hãy sống vững chãi như cây thông đá 39. AN TƯỜNG Con sẽ sống an nhàn, vui sướng 40. ANH THÁI Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn 41. THANH THẾ Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm 42. CHIẾN THẮNG Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng 43. TOÀN THẮNG Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống 44. MINH TRIẾT Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế 45. ĐÌNH TRUNG Con là điểm tựa của bố mẹ 46. KIẾN VĂN Con là người có học thức và kinh nghiệm 47. NHÂN VĂN Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa 48. KHÔI VĨ Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ 49. QUANG VINH Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, 50. UY VŨ – Con có sức mạnh và uy tín.

Cách đặt tên cho con gái sinh năm 2023:

Ngọc Anh: Bé là viên ngọc trong sáng, quý giá tuyệt vời của bố mẹ

Nguyệt Ánh: Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng

Gia Bảo: Bé là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình

Ngọc Bích: Cách đặt tên cho con nghĩa là viên ngọc trong xanh, thuần khuyết

Minh Châu: Cách đặt tên cho con nghĩa là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ

Bảo Châu: Bé là viên ngọc trai quý giá

Kim Chi: “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.

Ngọc Diệp: Cách đặt tên cho con nghĩa là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu

Mỹ Duyên: Cách đặt tên cho con nghĩa là đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó.

Thanh Hà: Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn.Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời

Ngọc Hoa: Cách đặt tên cho con nghĩa là một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái

Lan Hương: Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu

Quỳnh Hương: Cách đặt tên cho con nghĩa là giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng

Vân Khánh: Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ “Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình.

Ngọc Khuê: Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết

Diễm Kiều: Cách đặt tên cho con nghĩa là vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu

Thiên Kim: Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, bé yêu của bạn là tài sản quý giá nhất của cha mẹ đó.

Ngọc Lan: Cành lan ngọc ngà của bố mẹ Mỹ Lệ: Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các.

Kim Liên: Cách đặt tên cho con nghĩa là với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết

Gia Linh: Cách đặt tên cho con nghĩa là cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó

Thanh Mai: xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới.

Tuệ Mẫn: Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt

Nguyệt Minh: Bé như một ánh trăng sáng, dịu dàng và đẹp đẽ

Diễm My: Cách đặt tên cho con nghĩa là vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng

Kim Ngân: Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ

Bảo Ngọc: Bé là viên ngọc quý của bố mẹ

Khánh Ngọc: Cách đặt tên cho con nghĩa là vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá

Thu Nguyệt: Trăng mùa thu bao giờ cũng là ánh trăng sáng và tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng

Hiền Nhi: Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ

Hồng Nhung: Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa

Kim Oanh: Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái

Diễm Phương: Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát

Bảo Quyên: Cách đặt tên cho con nghĩa là Quyên: xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng

Ngọc Quỳnh: Cách đặt tên cho con nghĩa là bé là viên ngọc quý giá của bố mẹ

Ngọc Sương: Bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu

Mỹ Tâm: Cách đặt tên cho con nghĩa là không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la.

Phương Thảo: “Cỏ thơm” đó đơn giản là cái tên tinh tế và đáng yêu

Hiền Thục: Hiền lành, đảm đang, giỏi giang, duyên dáng là những điều nói lên từ cái tên này

Bích Thủy: Cách đặt tên cho con nghĩa là dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé

Thủy Tiên: Một loài hoa đẹp

Ngọc Trâm: Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn đầy nữ tính

Ðoan Trang: Cách đặt tên cho con nghĩa là sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính

Thục Trinh: Cách đặt tên cho con nghĩa là cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành

Thanh Trúc: Cách đặt tên cho con nghĩa là cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống

Minh Tuệ: Cách đặt tên cho con nghĩa là Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo

Nhã Uyên: Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ

Thanh Vân: Cách đặt tên cho con nghĩa là một áng mây trong xanh đẹp đẽ

Như Ý: Cách đặt tên cho con nghĩa là niềm mong mỏi bao lâu nay của bố mẹ

Đặt Tên Cho Con Theo Phong Thủy

(Đặt tên cho con) Yêu thương bé, bố mẹ hãy chăm chút ngay từ lúc đặt tên. Tên bé không chỉ đẹp, mà còn phải lưu ý các yếu tố phong thủy, để bé có thể gặp nhiều may mắn và thuận lợi trong cuộc sống. Bố mẹ có thể chọn một trong các cách đặt tên con theo phong thủy.

Đặt tên cho con là việc vô cùng quan trọng vì cái tên gắn liền suốt đời mỗi con người. Hơn nữa, Những bậc phụ huynh đều mong muốn tìm ra phương pháp đặt tên theo phong thủy để đứa con mình luôn dồi dào sức khỏe và có một tương lai tươi sáng. Hầu hết cha mẹ khi đặt tên cho con đều theo những nguyên tắc chung như: Ý nghĩa, sự khác biệt và quan trọng, kết nối với gia đình, âm điệu.

Tên cho bé trai và bé gái khác nhau và với mỗi giới tính sẽ có ý nghĩa khác nhau như tên bé gái thường có nghĩa đẹp, hiền hậu; trong khi tên cho bé trai thì thường mang ý nghĩa mạnh mẽ, vinh quang.

Đặt tên cho bé phù hợp với ngũ hành

Con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất và với “đại diện” của vật chất là yếu tố Ngũ Hành bản mệnh. Một cái tên phù hợp bản mệnh con người dường như có một cái gì đó tương hỗ giúp cho nó vững vàng hơn và về yếu tố tâm linh thì đó là điều may mắn.

Vậy hãy quan tâm tới con bạn sinh năm nào và bản mệnh là gì. Chẳng hạn 2012 và 2013 là mệnh Thủy, 2014-2023 là mệnh Kim thì trong 4 năm này các tên gắn với hành Kim hoặc Thủy đều là những cái tên có thể đặt được. Ví dụ: Kim, Ngân, Cương, Hà, Thủy, Giang, Triều, Uyên, Thanh, Linh, Bảo, Vân, Nguyệt… Các chữ đặt tên ẩn chứa trong nó yếu tố Ngũ Hành sẽ là một trong những yếu tố tương tác với Ngũ Hành của bản mệnh để tạo thế tương sinh thuận lợi cho cuộc đời của con sau này.

Phối giữa Thiên Can và Địa Chi mà tạo thành hành mới của bản mệnh. Chẳng hạn sinh năm Tý, địa chi Tý vốn là hành Thủy nhưng nếu phối giới thiên can Giáp thì Giáp Tý lại là hành Kim (Hải trung Kim); phối với Mậu thì Mậu Tý lại là hành Hỏa (Tích lịch Hỏa)…

Trong mỗi nhóm đều chia làm mức độ mạnh yếu theo từng bậc: rất vượng > vượng > trung bình > yếu. Nếu hành nào yếu thì cần bổ trợ, hành nào vượng lại phải khắc chế. Tuy nhiên, ngũ hành bản mệnh lại chỉ được tính theo năm, như vậy những người sinh cùng năm đều phải tuân theo cùng một mối quan hệ khắc chế – bổ trợ giống nhau. Do đó sẽ dẫn đến sai lệch lớn, làm mất đặc trưng riêng của mỗi cá nhân.

Chắc bố mẹ đều biết ngũ hành (Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ) có mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau. Tùy theo thứ tự sắp xếp và phát âm, mỗi tên, mỗi chữ, mỗi nét đều chứa đựng một ngũ hành riêng. Khi đặt tên cho bé, ngũ hành của tên phải được sinh từ ngũ hành dòng họ, hoặc ít ra, ngũ hành tên cũng phải sinh ra ngũ hành họ. Được như vậy, bé sẽ nhận được hồng phúc và sự che chở của của dòng họ.

Ví dụ: Theo Bách gia tính, họ Nguyễn là mệnh Mộc. Do đó, để bé nhận được hồng phúc và có kỳ vọng làm vang danh dòng họ thì bố mẹ nên đặt tên bé thuộc mệnh Thủy (vì Thủy sinh Mộc) hoặc Hỏa (vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, bố mẹ cần tránh 2 hành là Kim và Thổ (xung khắc với dòng họ, cực kỳ xấu) để đặt tên cho bé.

+ Ngũ hành Kim

Hành Kim chủ về sức mạnh, sự cứng rắn và nghiêm khắc. Đứa trẻ mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên thuộc mệnh Kim để hanh thông vận trình. Một số tên thuộc ngũ hành Kim là: Ái, Ân, Chung, Cương, Dạ, Doãn, Đoan, Hân, Hiền, Hiện, Hữu, Khanh, Luyện, Mỹ, Ngân, Nghĩa, Nguyên, Nhâm, Nhi, Phong, Phượng, Tâm, Thăng, Thắng, Thế, Thiết, Tiền, Trang, Vân, Văn, Vi, Xuyến…

 + Ngũ hành Thủy

Hành Thủy đại diện cho mùa đông, có khuynh hướng nghệ thuật và cái đẹp. Người sinh vào mùa hè thường có bát tự khuyết Thủy do Hỏa vượng ức chế Thủy. Phương pháp cải thiện số mệnh của lá số tử vi khuyết Thủy.

Một số tên thuộc ngũ hành Thủy là:  Sương, Thủy, Võ, Giao, Giang, Vũ, Tuyên, Thương, Lệ, Hội, Hợi, Hải, Quang, Nhậm, Trí, Tiên, Hồ, Trọng, Hoàn, Hà, Băng, Bùi, Khê, Nhâm, Nhuận, Kháng, Luân, Dư, Triệu, Trạch, Kiều, Biển, Hàn, Tiến, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Lưu,…

 + Ngũ hành Mộc

Theo phong thủy, Mộc đại diện cho mùa xuân, sự phát triển, sinh sôi này nở và sức sáng tạo. Người có bát tự khuyết Mộc thường sinh vào mùa thu, Kim khí vượng khắc chế Mộc tính.

Một số tên thuộc ngũ hành Mộc là: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Chu, Cúc, Cung, Đà, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Kỷ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nguyễn, Nha, Nhân, Nhị, Phần, Phúc, Phước, Phương, Quan, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sài, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…

 + Ngũ hành Hỏa

Hành Hỏa đại diện cho mùa hè, người sinh vào mùa đông thường bát tự khuyết Hỏa do Thủy vượng ức chế. Đặt tên theo ngũ hành sẽ bổ sung thiếu sót, hóa giải điềm xấu. Phương pháp cải thiện số mệnh cho người có bát tự khuyết Hỏa.

Một số tên thuộc ngũ hành Hỏa là: Ánh, Đài, Ngọ, Hoán, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đoạn, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Noãn, Đức, Nhiên,….

 + Ngũ hành Thổ

Đặt tên cho con thuộc ngũ hành Thổ có thể tham khảo một số tên: Châu, Sơn, Côn, Địa, Ngọc, Lý, San, Liệt, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại,….

Dù cùng ngũ hành nhưng đặt tên con trai và đặt tên con gái cũng có sự khác nhau. Tên con trai nên mang các phẩm đức của nam giới như: nhân, nghĩa, trí, tín, đức, hùng kiệt, hoài bão… Tên con gái nên mang các phẩm đức của nữ giới như: hiền thục, thanh nhã, đoan trang, yêu kiều… Chẳng hạn như hành Hỏa, con trai có thể lấy tên là Minh (Đức Minh, Ngọc Minh) thể hiện sự đức độ, trí tuệ và phẩm chất trong sáng của người con trai. Với con gái, hành Hỏa có thể lấy tên là Hiền (Thanh Hiền, Lan Hiền) thể hiện sự dịu dàng, tinh tế và thanh nhã của người con gái.

Đặt tên theo tam hợp, lục hợp

Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp và lục hợp.

Ví dụ: Theo tam hợp, bé tuổi Dậu hợp với Tỵ và Sửu. Trong khi đó, về lục hợp, bé Dậu hợp với Thìn. Nếu bố mẹ đặt tên bé thuộc các bộ chữ trên, vận mệnh của bé sẽ tốt lành vì được sự trợ giúp. Bố mẹ có thể chọn một trong các tên như Tuyển, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Long, Thìn…Ngược lại, bố mẹ không nên đặt những cái tên liên quan đến Tý, Ngọ, Mẹo, Tuất vì xung khắc với tuổi Dậu như Trạng, Hiến, Mậu, Thịnh, Uy, Dật, Tình, Lang, Triều…

Đặt tên bổ khuyết được cho tứ trụ

Một phương pháp nâng cao hơn có độ chính xác tới từng người đó là cách đặt tên theo ngũ hành của tứ trụ. Sử dụng ngày giờ tháng năm sinh của mỗi người mà xác định ngũ hành khuyết thiếu, từ đó lựa chọn chính xác quy luật khắc chế – bổ trợ nào thích hợp cho chính bản thân người đó.

Tứ trụ là giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé, đặc biệt quan trọng. Hành của tứ trụ sinh cho hành của tên bé thì bé sẽ được trời đất trợ giúp. Ngược lại, nếu khắc thì bé không được thiên thời.

Bản thân từng trụ được đại diện bởi các cặp Thiên Can và Địa Chi. Cụ thể:

Trong bát tự, ngũ hành của các Thiên Can sẽ là: Giáp và Ất thuộc Mộc, Bính và Đinh thuộc Hỏa, Mậu và Kỉ thuộc Thổ, Canh và Tân thuộc Kim, Nhâm và Quý thuộc Thủy.

Trong bát tự, ngũ hành của các Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ, Dần và Mão thuộc Mộc, Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa, Thân và Dậu thuộc Kim.

Nếu trong bát tự của bé có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Nếu thiếu hành nào thì đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung. Nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu, thì chỉ cần bổ khuyết bằng tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.

Bảng tính tứ trụ được tính dựa trên ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh và năm sinh dựa trên “bát tự a lạt” nghĩa là dựa trên 8 chữ để định nên vận mệnh của một đứa trẻ (Thừa hay thiếu yếu tố nào trong ngũ hành), ví dụ, một đứa trẻ sinh ra mà trong ngũ hành của nó toàn Thuỷ, thì lớn lên em bé sẽ dễ mắc phải bệnh trầm cảm, hay gặp những năm vận khí, ví dụ như Nhâm Quý hoá Thuỷ thì những đứa trẻ này sẽ dễ gặp phải té nước hoặc những tai nạn liên quan tới THUỶ.

Khi chọn năm sinh và đặt tên cho con theo phong thuỷ dựa trên bảng tính tứ trụ thì có 2 trụ chính đó là trụ KIM và trụ HOẢ, Trong ngũ hành thì trụ KIM sẽ tạo bên bản chất, tố chất và tính cách của một cá nhân. Trụ HỎA sẽ hình thành nên tính cách, tâm hồn và cảm xúc của con người.

Bằng cách nghiên cứu trụ Hoả, bạn có thể được chỉ ra rất nhiều yếu tố giúp hoá giải những điều xấu trong phong thuỷ con cái về sau. Trước hết, bạn cần phải tra tính chất tốt xấu theo các nét của bộ thủ đã tìm theo 5 Thế cách: Tổng cách, Ngoại cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách.

Những điều không nên khi đặt tên con theo phong thủy

Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình.

Không đặt tên bé trùng với tên những người chết trẻ trong họ.

Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.

Không đặt tên bé mang ý nghĩa liên quan đến các bộ phận tế nhị của con người, bệnh tật, hiện tượng không tốt lành (sấm, bão, lũ…) hoặc những thứ không trong sáng.

Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính.

Tránh đặt tên bé theo người nổi tiếng.

Tránh cho bé những tên quá dài, quá ngắn, khó viết hoặc khó đọc.

Có nhiều yếu tố để quyết định cái tên hay, nếu đầy đủ các yếu tố trên thì tất nhiên là tốt, nhưng cũng không cần thiết phải quá hoàn hảo mà khiến cho sức sáng tạo của bạn bị hạn chế.