Đặt Tên Cho Con Theo Ngày Tháng Năm Sinh Bằng Tiếng Trung Quốc (Hán)

Trong BST những cái tên tiếng hán hay được cha mẹ người Hoa chọn đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc bạn sẽ biết tên tiếng trung của mình là gì.

đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc

đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc

, tên tiếng hán hay, tên trung quốc của bạn là gì, tên tiếng trung của mình, tên tiếng trung quốc hay

tên tiếng trung quốc của bạn là gì

tên tiếng trung quốc của bạn là gì facebook chia sẻ rất nhiều cách tính nhưng cách tính theo ngày sinh trong tháng là chính xác nhất, ngày này được tính theo âm lịch. Hướng dẫn trước tiên của cách đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc chính là chọn tên theo ngày sinh trong tháng như sau:

Ngày sinh là ngày 1 tên tiếng Hoa sẽ là Lam

Có ngày sinh là ngày 2 tên trung quốc sẽ là Nguyệt

Sinh ngày 3 tên tiếng Hoa sẽ là Tuyết

Người sinh ngày 4 tên trung quốc sẽ là Thần

Ngày 5 tên tiếng Hoa sẽ là Ninh

Người có ngày sinh là 6 tên trung quốc sẽ là Bình

Ngày sinh là ngày 7 tên tiếng Hoa sẽ là Lạc

Có ngày sinh là ngày 8 tên trung quốc sẽ là Doanh

Sinh ngày 9 tên tiếng Hoa sẽ là Thu

Người sinh ngày 10 tên trung quốc sẽ là Khuê

Ngày 11 tên tiếng Hoa sẽ là Ca

Người có ngày sinh là 12 tên trung quốc sẽ là Thiên

Người có ngày sinh là ngày 13 tên tiếng Hoa sẽ là Tâm

Người có ngày sinh là ngày 14 tên trung quốc sẽ là Hàn

Người có ngày sinh là ngày 15 tên tiếng Hoa sẽ là Y

Người có ngày sinh là ngày 16 tên trung quốc sẽ là Điểm

Người có ngày sinh là ngày 17 tên tiếng Hoa sẽ là Song

Người có ngày sinh là ngày 18 tên trung quốc sẽ là Dung

Người có ngày sinh là ngày 19 tên tiếng Hoa sẽ là Như

Người có ngày sinh là ngày 20 tên trung quốc sẽ là Huệ

Người có ngày sinh là ngày 21 tên tiếng Hoa sẽ là Đình

Người có ngày sinh là ngày 22 tên trung quốc sẽ là Giai

Người có ngày sinh là ngày 23 tên tiếng Hoa sẽ là Phong

Người có ngày sinh là ngày 24 tên trung quốc sẽ là Tuyên

Người có ngày sinh là ngày 25 tên tiếng Hoa sẽ là Tư

Người có ngày sinh là ngày 26 tên trung quốc sẽ là Vy

Người có ngày sinh là ngày 27 tên tiếng Hoa sẽ là Nhi

Người có ngày sinh là ngày 28 tên trung quốc sẽ là Vân

Người có ngày sinh là ngày 29 tên tiếng Hoa sẽ là Giang

Người có ngày sinh là ngày 30 tên trung quốc sẽ là Phi

Người có ngày sinh là ngày 31 tên tiếng Hoa sẽ là Phúc

chữ lót tên hay

đặt tên đệm hay theo cách đặt tên con của người hoa đơn giản nhất là lấy theo tháng sinh như cách lấy chữ lót tên hay sau đây:

Con sinh trong tháng 1 đặt tên đệm Lam

Bé sinh vào tháng 2 đặt tên đệm Thiên

Con trai con gái sinh tháng 3 đặt tên đệm Bích

Con của bạn sinh trong tháng 4 đặt tên đệm Vô

Nếu bé trai bé gái sinh vào 5 đặt tên đệm Song

Tên đệm cho bé sinh tháng 6 là Ngân

Những bé sinh tháng 7 đặt tên đệm Ngọc

Các bé sinh vào tháng 8 đặt tên đệm Kỳ

Tên đệm cho bé sinh tháng 9 đặt tên Trúc

Con sinh trong tháng 10 đặt tên đệm Quân

Con trai con gái sinh tháng 11 đặt tên đệm Y

Những bé sinh tháng 12 đặt tên đệm Nhược

họ tên của người hoa

ví dụ bạn đặt tên cho con trai sinh năm 2023 thì láy số 7 làm con số để chọn họ cho bé.

đặt tên cho con trai sinh năm 2023 thì bạn lấy tên và chữ lót phía trên xong chọn họ ở số 8 bên dưới ghépt hành tên con trai 3 chữ.

Việc đặt tên cho con trai sinh năm 2023 hay đặt tên cho con gái sinh năm 2023 cũng tương tự, bạn sẽ lấy họ ở số 9 và ghép với các tên + chữ lót bên trên để đặt tên cho bé.

Cách tính này vẫn lấy năm âm lịch để tính chứ không tính theo năm Dương Lịch. Tiếp theo của phần hướng dẫn đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc, các họ được tính theo năm thì có những họ tương ứng như sau:

Năm sinh có số cuối cùng là 0 họ tiếng Trung là Liễu

Người có năm sinh số cuối cùng là sô 1 họ tiếng Trung là Đường

Bé sinh vào năm có số cuối là 2 họ tiếng Trung là Nhan

Năm sinh có số 3 ở cuối thì họ tiếng Trung là Âu Dương

Năm sinh có số cuối cùng là số 4 họ tiếng Trung là Diệp

Sô 5 sẽ có họ tiếng Trung là Đông Phương

Năm sinh có số cuối cùng là 6 họ tiếng Trung là Đỗ

Tên cho con trai con gái sinh năm 2023 ở cuối cùng họ tiếng Trung là Lăng

Họ cho bé trai bé gái sinh năm 2023 họ tiếng Trung là Hoa

sinh con năm 2023 9 họ tiếng Trung là Mạc

Vậy là bạn đã có được những cái tên hay nhất của trung quốc dành đặt tên cho con hoặc lấy tên này để đổi tên facebook tiếng trung quốc nếu bạn muốn biết tên tiếng trung quốc của bạn là gì facebook.

Hướng Dẫn Cách Đặt Tên Con Gái Theo Tiếng Trung Quốc Hay & Ý Nghĩa Nhất

Tên Trung Quốc đẹp cho con gái

Tổng hợp tên trung quốc hay cho nữ để cha mẹ tham khảo cách đặt tên con gái theo tiếng trung quốc hay nhất hiện nay

An (安): yên bình, may mắn.

Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.

Chính (政): thông minh, đa tài.

Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.

Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.

Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.

Giai (佳): ôn hòa, đa tài.

Hàn (翰): thông tuệ.

Hành (珩): một loại ngọc quý báu.

Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.

Hào (豪): có tài xuất chúng.

Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.

Hinh (馨): hương thơm bay xa.

Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.

Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.

Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng

Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.

Khả (可): phúc lộc song toàn.

Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn

Ký (骥): con người tài năng.

Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.

Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.

Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.

Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.

Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định

Tinh (菁): hưng thịnh

Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.

Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.

Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế

Gợi ý những tên hán việt hay nhất đặt cho con gái

AN: Bình an và yên ổn. Gợi ý tên hay cho bé gái là: Thanh An – Bình An – Diệp An – Hoài An – Ngọc An – Mỹ An – Khánh An – Hà An – Thùy An – Thúy An – Như An- Kim An – Thu An – Thiên An.

ANH: Thông minh, sáng sủa. Gợi ý tên hay cho bé gái là: Diệp Anh – Quế Anh – Thùy Anh – Mỹ Anh – Bảo Anh – Quỳnh Anh – Lan Anh – Ngọc Anh – Huyền Anh – Vân Anh – Phương Anh – Tú Anh – Diệu Anh – Minh Anh.

BÍCH: Màu xanh quý tuyệt đẹp. Gợi ý tên hay cho bé gái: Ngọc Bích – Lệ Bích – Lam Bích – Hồng Bích – Hoài Bích

Châu: Quý như châu ngọc. Gợi ý tên hay cho bé gái: Bảo Châu – Minh Châu – Diệu Châu – Ngọc Châu – Diễm Châu – Quỳnh Châu – Thủy Châu – Trân Châu.

Chi: Dịu dàng, tràn đầy sức sống như nhành cây. Gợi ý tên hay cho bé gái: Diệp Chi – Mai Chi – Quế Chi – Phương Chi – Thảo Chi – Cẩm Chi – Diệu Chi – Thùy Chi.

DIỆP: Tươi tắn, tràn đầy sức sống như lá cây. Gợi ý tên hay cho bé gái: Bích Diệp – Quỳnh Diệp – Khánh Diệp – Ngọc Diệp – Mộc Diệp – Thảo Diệp.

DUNG: Diện mạo xinh đẹp. Gợi ý tên hay cho bé gái:Hạnh Dung – Kiều Dung – Phương Dung – Thanh Dung – Ngọc Dung – Hoàng Dung – Mỹ Dung.

ĐAN: Viên thuốc quý, màu đỏ. Gợi ý tên hay cho bé gái: Linh Đan – Tâm Đan – Ngọc Đan – Mỹ Đan – Hoài Đan – Khánh Đan – Nhã Đan – Phương Đan.

GIANG: Dòng sông. Gợi ý tên hay cho bé gái: Phương Giang – Khánh Giang – Lệ Giang – Hương Giang – Quỳnh Giang – Thúy Giang – Lam Giang – Hà Giang – Trà Giang.

HÀ: Dòng sông. Gợi ý tên hay cho bé gái: Bảo Hà – Thu Hà – Ngọc Hà – Khánh Hà – Thủy Hà – Bích Hà – Vân Hà – Ngân Hà – Thanh Hà – Cẩm Hà.

HÂN: Niềm vui, tính cách dịu hiền. Gợi ý tên hay cho bé gái:Gia Hân – Bảo Hân – Ngọc Hân – Thục Hân – Khả Hân – Tường Hân – Mỹ Hân.

HẠNH: Đức hạnh, hạnh phúc. Gợi ý tên hay cho bé gái: Hồng Hạnh, Ngân Hạnh, Thúy Hạnh, Bích Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh.

HOA: Rạng rỡ, xinh đẹp như hoa. Gợi ý tên hay cho bé gái:Ngọc Hoa – Kim Hoa – Phương Hoa – Quỳnh Hoa – Như Hoa – Mỹ Hoa – Diệu Hoa – Mai Hoa.

HƯƠNG: Hương thơm của hoa. Gợi ý tên hay cho bé gái:Mai Hương – Quế Hương – Khánh Hương – Ngọc Hương- Thảo Hương – Quỳnh Hương – Lan Hương – Minh Hương – Thiên Hương.

KHÁNH – tiếng chuông, niềm vui. Gợi ý tên hay cho bé gái: Ngân Khánh – Bảo Khánh – Vân Khánh – Mỹ Khánh – Kim Khánh – Ngọc Khánh.

KHUÊ: Ngôi sao khuê (tượng trưng cho tri thức), tiểu thư, khuê các. Gợi ý tên hay cho bé gái: Diễm Khuê – Ngọc Khuê – Minh Khuê – Diệu Khuê – Mai Khuê – Anh Khuê – Hà Khuê – Vân Khuê.

LAN: Loài hoa quý và đẹp. Gợi ý tên hay cho bé gái: Phong Lan – Tuyết Lan – Bảo Lan – Chi Lan – Bích Lan – Diệp Lan – Ngọc Lan – Mai Lan – Quỳnh Lan – Ý Lan – Xuân Lan – Hoàng Lan – Phương Lan – Trúc Lan – Thanh Lan – Nhật Lan.

LOAN: Một loài chim quý. Gợi ý tên hay cho bé gái: Thúy Loan – Thanh Loan – Bích Loan – Tuyết Loan – Kim Loan – Quỳnh Loan – Ngọc Loan – Hồng Loan – Tố Loan – Phương Loan.

LINH: Cái chuông nhỏ, linh lợi, hoạt bát. Gợi ý tên hay cho bé gái: Trúc Linh – Mỹ Linh – Thùy Linh – Diệu Linh – Phương Linh _ Gia Linh – Khánh Linh – Quế Linh – Bảo Linh – Khả Linh _ Hạnh Linh – Mai Linh – Nhật Linh – Cẩm Linh – Hà Linh.

MAI: Loài hoa tinh tế, thanh cao, nở vào mùa xuân. Gợi ý tên hay cho bé gái: Thanh Mai – Trúc Mai – Diễm Mai – Phương Mai – Xuân Mai – Quỳnh Mai – Tuyết Mai – Chi Mai – Nhật Mai – Hoàng Mai – Ban Mai – Ngọc Mai – Hồng Mai – Khánh Mai – Diệp Mai – Thu Mai.

VÂN: Đám mây trời. Gợi ý tên hay cho bé gái: Thùy Vân – Mỹ Vân – Thanh Vân – Ngọc Vân – Thụy Vân – Thúy Vân – Diệu Vân – Hải Vân – Trúc Vân – Tuyết Vân – Khánh Vân – Thảo Vân – Bích Vân – Cẩm Vân – Bảo Vân – Diệp Vân.

MY: Loài chim hót hay, đáng yêu. Gợi ý tên hay cho bé gái: Hạnh My – Hà My – Thảo My – Diễm My – Khánh My – Ngọc My – Trà My – Giáng My.

MINH: sáng sủa, tươi tắn. Gợi ý tên hay cho bé gái: Thu Minh – Ngọc Minh – Nguyệt Minh – Tuệ Minh – Khả Minh – Thảo Minh – Thùy Minh – Thúy Minh.

NGA: cô gái xinh đẹp. Gợi ý tên hay cho bé gái: Phương Nga – Bảo Nga – Thanh Nga – Bích Nga – Diệu Nga – Quỳnh Nga – Thúy Nga – Tố Nga.

NGÂN: Thanh âm vui vẻ, vang vọng. Gợi ý tên hay cho bé gái: Thanh Ngân – Khánh Ngân – Bích Ngân – Diễm Ngân – Khả Ngân – Trúc Ngân – Quỳnh Ngân – Hạnh Ngân.

NGỌC: Bảo vật quý hiếm. Gợi ý tên hay cho bé gái: Bảo Ngọc – Thanh Ngọc – Bích Ngọc – Khánh Ngọc – Minh Nhọc – Như Ngọc – Lan Ngọc – Vân Ngọc.

NHI: Đoan trang, biết giữ lễ nghĩa. Gợi ý tên hay cho bé gái: Thục Nhi – Hân Nhi – Đông Nhi – Ngọc Nhi – Quỳnh Nhi – Diễm Nhi – Vân Nhi – Thảo Nhi.

VY: Nhỏ nhắn, loài hoa hồng leo đẹp, tràn đầy sức sống. Gợi ý tên hay cho bé gái: Tường Vy – Ngọc Vy – Thảo Vy – Hạ Vy – Diễm Vy – Diệu Vy – Thúy Vy – Lan Vy – Mai Vy – Khánh Vy – Hải Vy – Bảo Vy – Diệp Vy – Trúc Vy.

NHIÊN – Ung dung tự tại. Gợi ý tên hay cho bé gái: An Nhiên – Hân Nhiên – Khả Nhiên – Hạ Nhiên – Thùy Nhiên – Quỳnh Nhiên – Thảo Nhiên – Ý Nhiên.

NHUNG: Mượt mà, êm ái như nhung. Gợi ý tên hay cho bé gái: Hồng Nhung – Thảo Nhung – Quỳnh Nhung – Tuyết Nhung – Phi Nhung – Kim Nhung – Phương Nhung – Bích Nhung.

QUYÊN: Dung mạo xinh đẹp. Gợi ý tên hay cho bé gái: Thục Quyên – Lệ Quyên – Ngọc Quyên – Bích Quyên – Bảo Quyên – Thảo Quyên – Tố Quyên – Tú Quyên.

QUỲNH: Hoa quỳnh, một thứ ngọc đẹp. Gợi ý tên hay cho bé gái: Diễm Quỳnh – Ngọc Quỳnh – Ngân Quỳnh – Hạnh Quỳnh – Mai Quỳnh – Phương Quỳnh – Thanh Quỳnh – Cảm Quỳnh.

TÂM: Tấm lòng nhân ái. Gợi ý tên hay cho bé gái: Băng Tâm – Minh Tâm – Thanh Tâm – Hồng Tâm – Mỹ Tâm – Đan Tâm – Khánh Tâm – Phương Tâm.

THẢO: Loài cỏ nhỏ nhắn nhưng mạnh mẽ, tràn đầy sức sống. Gợi ý tên hay cho bé gái: Bích Thảo – Phương Thảo – Thu Thảo – Ngọc Thảo – Hương Thảo – Như Thảo – Thạch Thảo – Thanh Thảo – Diễm Thảo – Dạ Thảo – Nguyên Thảo – Anh Thảo – Kim Thảo – Xuân Thảo.

THU: Mùa thu dịu dàng. Gợi ý tên hay cho bé gái: Mai Thu – Bích Thu – Hoài Thu – Cẩm Thu – Ngọc Thu – Quế Thu – Kiều Thu – Hồng Thu – Hương Thu – Hạnh Thu – Bảo Thu – Phương Thu – Diệp Thu – Lệ Thu.

THƯ: Thông minh, tài giỏi. Gợi ý tên hay cho bé gái: Anh Thư – Uyên Thư – Minh Thư – Ngọc Thư – Quỳnh THư – Diễm Thư – Bích Thư – Bảo Thư.

THỦY: sâu lắng, mạnh mẽ như làn nước. Gợi ý tên hay cho bé gái: Ngọc Thủy – Bích Thủy – Phương Thủy – Lệ Thủy – Xuân Thủy – Mai Thủy – Hương Thủy – Khánh Thủy.

TRANG: Nghiêm chỉnh, đoan trang. Gợi ý tên hay cho bé gái: Đoang Trang – Thu Trang – Quỳnh Trang – Hạnh Trang – Thùy Trang – Thục Trang – Linh Trang – Hạnh Trang – Ngân Trang – Thùy Trang – Ngọc Trang – DIễm Trang – Thảo Trang – Thiên Trang – Kiều Trang – Vân Trang – Bảo Trang – Yến Trang.

TRÀ: Loài cây xanh tươi, hoa thơm và quý. Gợi ý tên hay cho bé gái: Thanh Trà – Ngọc Trà – Bích Trà – Sơn Trà – Thu Trà – Diệp Trà – Xuân Trà.

YẾN: Loài chim quý, vừa đẹp, vừa hót hay. Gợi ý tên hay cho bé gái: Hoàng Yến – Ngọc Yến – Minh Yến – Hồng Yến – Cẩm Yến – Nhã Yến – Hải Yến – Kim Yến.

Những tên cổ trang hay cho con trai

BST những tên trung quốc cổ đại hay dành cho bé trai gợi ý cho cha mẹ có con là người gốc hoa muốn chọn những tên trung quốc hay nhất để làm tên chính cho bé:

tên bắt đầu bằng chữ u tên bắt đầu bằng chữ y tên bắt đầu bằng chữ x tên vần v đặt tên cho con theo vần t tên hay vần s các tên bắt đầu bằng chữ q những tên hay bắt đầu bằng chữ p những người có tên bắt đầu bằng chữ n đặt tên cho con theo vần m tên vần l hay tên hay theo vần k ý nghĩa của tên người vần g

gia 嘉 jiā giả 贾 jiǎ gia cát 诸葛 zhū gě giải 解 jiě giám 监 jiān giảm 啖 dàn gian 菅 jiān giản 简 jiǎn giang 江 jiāng giáng 降 jiàng giáo 教 jiāo giáp 郏 jiá giáp côc 夹谷 jiá gǔ

những tên tiếng trung quốc hay nhất theo vần Đ

dã 冶 yě di 祢 mí

đặt tên cho con theo vần c tên hay vần b đặt tên cho con theo vần a cách phiên âm họ trung quốc chuẩn

Tổng hợp họ của người hoa ở việt nam có phiên âm tiếng Việt, cách viết bằng chữ Giản Thể và chữ Phồn Thể.

Không chỉ tìm những tên hay bằng tiếng Hoa, Hàn hay tiếng anh để đặt cho bé hợp với nhu cầu riêng của từng gia đình mà nhiều cha mẹ còn chọn đặt tên cho con sinh năm 2023 hợp tuổi bố mẹ hoặc theo phong thủy nên sẽ có khá nhiều cách chọn đặt tên con theo từng quan điểm riêng, những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Tên Trung Quốc Hay Cho Bé Gái

Một số lưu ý khi đặt tên Trung Quốc

Cha mẹ thường xem tử vi để đặt tên cho con của họ. tương ứng với ngày sinh của em bé để chọn tên. Họ sẽ tham khảo sự phối hợp của âm dương, năm yếu tố ( kim, mộc, thủy, hỏa, thổ là năm yếu tố cấu thành thế giới theo triết lý truyền thống của Trung Quốc) về ngày sinh của em bé (thậm chí cả thời gian sinh) tìm một cái tên hay cho em bé khi tin rằng điều này sẽ giúp cải thiện vận may của em bé trong tương lai.

Tên nên du dương: Tên hay khi được đọc sẽ tạo ra một âm thanh ngọt ngào. Vì người Trung Quốc tin rằng một cái tên “nghèo nàn” sẽ tạo có ảnh hưởng xấu vì nó sẽ gây ấn tượng xấu với người khác. Nhiều người Trung Quốc thích sử dụng các từ lặp lại cho một tên, như Huang Lingling, Li Fangfang, Qin Xiaoxiao,…

Tránh các từ đồng âm: Từ đồng âm là những từ có cùng âm hoặc chính tả nhưng có nghĩa khác nhau. Vì vậy, cha mẹ cần lưu ý để tránh đặt hai từ với nhau có thể tạo ra một ý nghĩa rắc rối.

Một số tên Trung Quốc hay cho bé gái Tên Trung Quốc mang ý nghĩa xinh đẹp

娟 ( Juan )

兰 (Lan )

Ví dụ: Lin Yuejuan, Liu Lanzhi

婷 ( Ting )

婉( Wan )

丽( Li)

静( Jing )

Ví dụ: Li Tingting, Wang Lili, Ning Jing, Liu Wanshan

Tên Trung Quốc có ý nghĩa giàu có và quý phái

金 ( Jin )

玉( Yu )

珠( Zhu )

宝( Bao )

佩( Pei )

Ví dụ: 王佩珊 Wang Peishan, 黄婉玉 Huang Wanyu , 周玉珠 Zhou Yuzhu, 周玉清 Zhou Yuqin .

Tên con gái Trung Quốc hay ý nghĩa thông minh và ham học hỏi

赢 ( Ying )

林( Ling )

瑞(Rui )

书( Shu )

文(Wen)

慧(Hui)

Ví dụ: Huang Huiqiong, Han Ruiying, Li Lingli, Liu Wenwen, Liu Ahui.

Tên Trung Quốc cho bé gái có ý nghĩa giàu tính đạo đức

贞(Zhen)

淑(Shu)

善(Shan)

洁(Jie)

勤(Qin)

Ví dụ: 李淑珍 Li Shuzhen ,李珊贤 Li Shanxian ,李万洁 Li Wanjie ,李勤勤 Li Qinqin

Tên Trung Quốc có ý nghĩa nhẹ nhàng và bình yên

安(An)

宁(Ning)

静(Jing)

平(Ping)

梦(Meng)

Ví dụ: Wang Mengying 王梦莹, Huang Anjing 黄安静, Zhou Jingyi 周静怡, Li Pingzhi 李平之

Tên Trung Quốc Hay 2023 2023: Những Tên Tiếng Trung Hay Cho Con Trai Con Gái

Nếu như đặt tên theo lối xưa chắn chắn tên con trai sẽ dính liền với chữ VĂN lót giữa họ và tên, tương tự với con gái sẽ có chữ Thị. Cách đặt tên này thời gian sau chỉ còn xuất hiện ít ở một vài nơi vì nó thật sự đem lại khá nhiều đièu rắc rối cho con và theo nhiều ý kiến cảu cha mẹ là không hay, tên không ấn tượng và thật sự là khá nhàm chán.

Chỉ trừ các trường hợp đặt tên theo họ tộc của một dòng tộc nào đó bắt buộc thì sẽ khó thay đổi, nhưng neus là sự lựa chjn của các bậc cha mẹ thế hệ mới sau này thì chữ lót có Văn và Thị gần như không nằm trong sự lựa chọn đầu tiên, thậm chí là họ không nghĩ đến. Thay vào đó sẽ tìm hiểu vè các cách đặt tên sao cho con mình có nhiều ý nghĩa, dễ nhớ kèm theo đó là mong ước con sẽ thành danh, thành công sau này.

An (安): yên bình, may mắn.

Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.

Chính (政): thông minh, đa tài.

Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.

Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.

Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.

Giai (佳): ôn hòa, đa tài.

Hàn (翰): thông tuệ.

Hành (珩): một loại ngọc quý báu.

Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.

Hào (豪): có tài xuất chúng.

Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.

Hinh (馨): hương thơm bay xa.

Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.

Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.

Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng

Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.

Khả (可): phúc lộc song toàn.

Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn

Ký (骥): con người tài năng.

Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.

Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.

Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.

Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.

Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định

Tinh (菁): hưng thịnh

Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.

Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.

Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế

Đó là những nguyên do để bạn thấy được sự thay đổi cũng như phương pháp đặt tên cho con trai, con gái hay và ý nghĩa đã khác với cách đây vài năm như thế nào.

Ngoài những tên hay và ý nghĩa được chọn theo cách như là “chấm điểm đặt tên con hợp tuổi bố mẹ, đặt tên con theo phong thuỷ ngũ hành” hoặc sử dụng các phần mềm đặt tên cho con trai con gái hợp với bố mẹ, phong thuỷ, bát quái..v..v..” Các bậc cha mẹ có thẻ tham khảo tên được đặt theo nghĩa Hán Việt đọc lên nghe như tên tiếng trung quốc hay và ý nghĩa dành cho bé.

Những cách đặt tên theo Hán Việt thường gặp có lẽ là Cách Chiết tự những cái tên theo nghĩa Hán Việt

Mạnh, Trọng, Quý: chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa.

Mạnh là tháng đầu

Trọng là tháng giữa

Quý là tháng cuối

Vì thế Mạnh, Trọng, Quý được bố dùng để đặt tên cho ba anh em. Khi nghe bố mẹ gọi tên, khách đến chơi nhà có thể phân biệt được đâu là cậu cả , cậu hai, cậu út.

Có thể dùng làm tên đệm phân biệt được thứ bậc anh em họ tộc (Mạnh – Trọng – Quý):

Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung Nguyễn Trọng Minh Nguyễn Quý Tấn

Nhi:

Trong một số tác phẩm văn học thường dùng là Vân khói – lấy Vân để hình dung ra một mỹ cảnh thiên nhiên nào đó: Vân Du (rong chơi trong mây, con của mẹ sau này sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhàn hạ),…

Ví dụ:

Phạm Sư Mạnh: thể hiện ý chí ham học theo Mạnh Tử.

Ngô Ái Liên: thể hiện tính thích hoa sen, lấy ý từ bài cổ văn : “Ái liên thuyết”.

Trần Thiện Đạo: thể hiện tính hâm mộ về đạo hành thiện, làm việc lành.

Những gia đình theo Hán học thường đặt tên theo các bộ chữ Hán. Tức là tên các thành viên trong gia đình đều có chung một bộ chữ.

Ví dụ:

Bộ Thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…

Bộ Mộc trong các tên: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…

Bộ Kim trong các tên: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…

Bộ Thuỷ trong các tên: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…

Bộ Hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…

Bộ Thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…

Bộ Ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

Nói chung, các bộ chữ có ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang, hương thơm như Kim, Ngọc, Thảo, Thuỷ, Mộc, Thạch…đều thường được chuộng để đặt tên.

Bằng hai từ Hán Việt có cùng tên đệm:

Ví dụ: Kim Khánh, Kim Thoa, Kim Hoàng, Kim Quang, Kim Cúc, Kim Ngân.

Hoặc hai từ Hán Việt có cùng tên, khác tên đệm:

Ví dụ: Nguyễn Xuân Tú Huyên, Nguyễn Xuân Bích Huyên.

Đặt tên cho con theo tên bố và mẹ

Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữ

Để các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại.Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”

Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.

Ngoài ra, gọi tên con theo số của từ Hán Việt cũng là một lựa chọn ẩn chứa nhiều thú vị. Những cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.

Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:

Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…

Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…

Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.

Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.

Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy… Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.

Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này. Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.

Nếu thường xem các tác phẩm văn học, tiểu thuyết hoặc phim của Trung Quốc bạn sẽ thấy đa phần các nhân vật chính, người quan trọng hoặc có thế lực sẽ có tên được ghép thành từ 3 chữ với nhau. Ví dụ như là: Triệu Tử Long, Quan Vân Trường, Quách Khả Doanh, Lý Tiểu Long, Châu Nhuận Phát, Trương Mạn Ngọc, Chương Tử Di, Lý Liên Kiệt, Lương Triều Vỹ, Trương Quốc Vinh…v…v…

Khi đọc tên những nhân vật này bạn thấy được trọng âm thường được nhấn đúng, chú trọng vô tên của người đó. Tên Trung Quốc thật ra cũng được đọc theo nghĩa Hán Việt nên cách đặt tên cho con với kiểu này cũng là một cách hay, đem lại được dấu ấn, sự ghi nhớ khi ngươi khác đọc tên của con, dễ nhớ và nhớ lâu.

Những tên được liệt kê ra sau đây dành cho bé gái với 02 chữ và kèm theo ý nghĩa của nó, bạn chỉ cần ghép vào họ của cha là có được tên hay cho con gái theo vần và nghĩa Hán Việt cực chuẩn và khướp với những cái tên hay nhất của trung quốc.

Gợi ý đặt tên cho con trai hay và ý nghĩa tên hán việt hay cho con trai được lấy trong BST tên tiếng trung quốc hay và ý nghĩa dành cho người thành đạt, tương lai tốt đẹp sau này

4

BẢO

Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo, Quang Bảo, Thiện Bảo, Nguyên Bảo, Thái Bảo, Kim Bảo, Thiên Bảo, Hoài Bảo, Minh Bảo

31

NGUYÊN

Nguồn gốc, thứ nhất/Bình nguyên, miền đất lớn

Bình Nguyên, Ðình Nguyên, Ðông Nguyên, Hải Nguyên Khôi Nguyên, Phúc Nguyên, Phước Nguyên, Thành Nguyên, Trung Nguyên, Tường Nguyên, Gia Nguyên, Đức Nguyên, Hà Nguyên, Hoàng Nguyên, Bảo Nguyên

45

TUẤN

Tài giỏi xuất chúng, dung mạo khôi ngô

Anh Tuấn, Công Tuấn, Ðình Tuấn, Ðức Tuấn, Huy Tuấn Khắc Tuấn, Khải Tuấn, Mạnh Tuấn, Minh Tuấn, Ngọc Tuấn, Quang Tuấn, Quốc Tuấn, Thanh Tuấn, Xuân Tuấn, Thanh Tuấn, Thiện Tuấn, Hữu Tuấn

Ngoài những gợi ý về cách hoặc mẹo dat ten cho con nhu tren thì các cha mẹ sinh con theo ý muốn trong năm nay có thể dựa vào vần bằng trắc trong tiếng Việt để chọn ra được cho bé nhà mình các tên hay, đọc đáo & đẹp như ý muốn theo các gợi ý của bảng chữ cái nhưu sau:

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

Trung Anh: trung thực, anh minh

Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

Vàng Anh: tên một loài chim

Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

Lệ Băng: một khối băng đẹp

Tuyết Băng: băng giá

Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

Bảo Bình: bức bình phong quý

Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

Trúc Đào: tên một loài hoa

Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

Hạ Giang: sông ở hạ lưu

Hồng Giang: dòng sông đỏ

Hương Giang: dòng sông Hương

Khánh Giang: dòng sông vui vẻ

Lam Giang: sông xanh hiền hòa

Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp

Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh

An Khê: địa danh ở miền Trung

Song Kê: hai dòng suối

Mai Khôi: ngọc tốt

Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc

Thục Khuê: tên một loại ngọc

Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng

Vành Khuyên: tên loài chim

Bạch Kim: vàng trắng

Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

Thiên Kim: nghìn lạng vàng

Hoàng Oanh: chim oanh vàng

Kim Oanh: chim oanh vàng

Lâm Oanh: chim oanh của rừng

Song Oanh: hai con chim oanh

Vân Phi: mây bay

Thu Phong: gió mùa thu

Hải Phương: hương thơm của biển

Hoài Phương: nhớ về phương xa

Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

Vân Phương: vẻ đẹp của mây

Nhật Phương: hoa của mặt trời

Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc

Nguyệt Quế: một loài hoa

Kim Quyên: chim quyên vàng

Lệ Quyên: chim quyên đẹp

Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

Lê Quỳnh: đóa hoa thơm

Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh

Khánh Quỳnh: nụ quỳnh

Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ

Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc

Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

Trúc Quỳnh: tên loài hoa

Hoàng Sa: cát vàng

Linh San: tên một loại hoa

Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

Lộc Uyển: vườn nai

Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời

Thùy Vân: đám mây phiêu bồng

Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu

Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

Bảo Vy: vi diệu quý hóa

Đông Vy: hoa mùa đông

Tường Vy: hoa hồng dại

Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết

Diên Vỹ: hoa diên vỹ

Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

Xuân xanh: mùa xuân trẻ

Hoàng Xuân: xuân vàng

Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An

Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé

Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân

Thường Xuân: tên gọi một loài cây

đặt tên cho con gái theo vần Y

Bình Yên: nơi chốn bình yên.

Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp

Ngọc Yến: loài chim quý

Ngoài những tên hay cho bé gái theo vần như trên thì tổng hợp tên trung quốc hay nhất cho con trai cũng sẽ gợi ý cho cha mẹ cách đặt tên 3 chữ như đã đề cập ở ban đầu, bạn chỉ cần lấy họ của cha (hoặc mẹ) ghép với tên trong bảng sau sẽ có được tên hay và ý nghĩa cho con trai sinh năn 2023, 2023, 2023.

Bật Mí Những Tên Trung Quốc Hay Nhất Cho Con Trai, Con Gái

Tên tiếng Trung hay cho nam và nữ Tên tiếng Trung hay cho con trai

Cao Lãng – 高朗: người có khí chất và phong cách thoải mái.

Tử Sâm – 子 琛: tên tiếng Trung Quốc cho con trai này ý nghĩa đây là đứa con quý báu.

Tuấn Hào – 俊豪: người có tài năng, có trí tuệ.

Minh Thành – 明诚: thông minh, chân thành, thấu tình đạt lý.

Minh Viễn – 明远: người có suy nghĩ sâu sắc, thấu đáo.

Hạo Hiên – 皓轩: tên tiếng Trung Quốc hay chỉ người quang minh lỗi lạc.

Tuấn Lãng – 俊朗: chàng trai khôi ngô tuấn tú, sáng sủa.

Tu Kiệt – 修杰: người cao lớn, tài giỏi, xuất chúng.

Ý Hiên – 懿轩: tính cách tốt đẹp, hiên ngang.

Việt Bân – 越彬: văn nhã, lịch sự, nho nhã.

Hào Kiện – 豪健: khí phách, mạnh mẽ.

Tuấn Triết – 俊哲: người có tài trí hơn người, sáng suốt.

Hi Hoa – 熙华: tênTrung Quốc hay này chỉ người con trai sáng sủa, đẹp trai.

Vĩ Kỳ – 伟祺: luôn gặp may mắn và làm được nhiều chuyện to lớn.

Tân Vĩnh – 新荣: mang lại nhiều điều mới mẻ.

Đức Hải – 德海: công đức to lớn giống với biển cả.

Gia Ý – 嘉懿: đem lại những điều tốt đẹp cho gia đình.

Hạc Hiên – 鹤轩: khí chất hiên ngang, luôn tuân theo nếp sống đúng đắn.

Lập Thành – 立诚: chân thành, trung thực.

Lãng Nghệ – 朗诣: tính cách độ lượng, hiểu biết nhiều.

Minh Triết – 明哲: thấu tình đạt lí, sáng suốt, biết nhìn xa trông rộng.

Hùng Cường – 雄强: chàng trai mạnh mẽ, khỏe mạnh.

Vĩ Thành – 伟诚: luôn làm được nhiều vĩ đại, đạt nhiều thành công.

Bác Văn – 博文: giỏi giang, là người học rộng tài cao.

Cao Tuấn – 高俊: người cao siêu, phi phàm, anh tuấn.

Vân Hi – 云 煕: Tự do tự tại, thích phiêu du khắp nơi khắp chốn.

Kiến Công – 建功: kiến công lập được nghiệp lớn.

Khải Trạch – 凯泽: luôn hòa thuận và vui vẻ

Giai Thụy – 楷瑞: luôn may mắn, cát tường, là tấm gương đối với nhiều người.

Đức Hậu – 德厚: nhân hậu, tính cách tốt lành.

Đức Huy – 德辉: ánh sáng rực rỡ của nhân từ, nhân đức

Dạ Nguyệt – 夜 月: mặt trăng trong đêm luôn tỏa sáng.

Tán Cẩm – 赞 锦: luôn được tán dương, khen ngợi.

Thành Đi – 清怡: con người hòa nhã, thanh bình

Thiệu Huy – 绍辉: nối tiếp, kế thừa những huy hoàng của dòng họ.

Đông Quân – 冬 君: ông vua của mùa đông.

Hâm Bằng – 鑫鹏: một loài chim quý, đem lại nhiều tiền bạc.

Di Hòa – 怡和: tính tình hòa nhã, vui vẻ.

Hạ Vũ – 夏 雨: hàm ý chỉ cơn mưa mùa Hạ.

Anh Kiệt – 英杰: luôn anh tuấn và kiệt xuất.

Sơn Lâm – 山 林: Khỏe mạnh như núi, như rừng.

Quang Dao – 光 瑶: Chỉ ánh sáng của ngọc.

Cảnh Nghi – 景 伈: dung mạo như ánh Mặt Trời.

Tư Truy – 思 追: Gợi nhớ về những ký ức xưa.

Trục Lưu – 逐 流: Cuốn theo dòng nước.

Trình Tranh – 程 崢: Sống có khuôn khổ, tài hoa xuất chúng.

Ảnh Quân – 影君: Người mang dáng dấp của bậc Quân Vương.

Lập Tân – 立 新: Người gây dựng lên những điều mới mẻ, giàu giá trị.

Vong Cơ – 忘 机: Con người đơn giản, lòng không tạp niệm.

Vu Quân – 芜 君: Chúa tể một vùng cỏ hoang

Bách Điền – 百 田: Chỉ sự giàu có, giàu sang (làm chủ hàng trăm mẫu ruộng).

Tử Đằng – 子 腾: Ngao du bốn phương, việc mà đấng nam tử hán nên làm.

Tử Văn – 子 聞: Người hiểu biết rộng, giàu tri thức.

Sở Tiêu – 所 逍: Chốn an nhàn, không bó buộc tự tại.

Nhật Tâm – 日 心: Tấm lòng tươi sáng như ánh Mặt Trời.

Tiêu Chiến – 肖 战: Luôn chiến đấu cho tới cùng.

Tên Trung Quốc hay cho con gái

Giai Kỳ – 佳琦: thanh bạch, xinh đẹp như viên ngọc quý.

Tiêu Lạc – 逍 樂: cuộc sống phiêu liêu, tự tại

Thi Nhân – 诗茵: dịu dàng, nho nhã, lãng mạn

Di Giai – 怡佳: phóng khoáng, xinh đẹp, ung dung tự tại.

Hi Văn – 熙雯: đặt tên tiếng Trung cho con gái này chỉ người con gái đẹp như đám mây.

Hải Quỳnh – 海琼: một loại ngọc đẹp chỉ có ở vùng biển.

Hâm Đình – 歆婷: luôn vui vẻ và xinh đẹp.

Hân Nghiên – 欣妍: xinh đẹp, dễ thương, luôn đem lại tiếng cười.

Mỹ Lâm – 美琳: xinh đẹp, lương thiện, hoạt bát

Họa Y – 婳祎: cô gái thùy mị, xinh đẹp như trong tranh:

Lộ Khiết – 露洁: trong trắng tinh khiết, đơn thuần như giọt sương.

Mỹ Liên – 美莲: xinh đẹp như hoa sen

Y Na – 依娜: phong thái xinh đẹp.

Nghiên Dương – 妍洋: chuẩn mực của sự xinh đẹp.

Nguyệt Thiền – 月婵: xinh đẹp như Điêu Thuyền, dịu dàng như ánh trăng.

Nhã Tịnh – 雅静: luôn điềm đạm, thanh nhã.

Tịnh Hương – 静香: cô gái xinh đẹp, điềm đạm, dịu dàng.

Tịnh Kỳ – 静琪: điềm đạm, ngoan hiền.

Uyển Dư – 婉玗: tên hay tiếng Trung cho con gái chỉ người xinh đẹp, ôn thuận.

Tịnh Thi – 婧诗: người con gái có tài.

Hiểu Tâm – 晓 心: sống tình cảm, hiểu tâm ý người khác.

Tú Ảnh – 秀影: khuôn mặt thanh tú, xinh đẹp.

Ngọc Trân – 玉珍: cô gái trân quý như ngọc.

Y Cơ – 医 机: Tâm hướng thiện, chuyên chữa bệnh cứu người.

Tư Hạ – 思 暇: Vô lo vô nghĩ, không vướng bận điều gì.

Hồ Điệp – 蝴 蝶: bươm bướm chốn bồng lai tiên cảnh.

Tĩnh Anh – 靜 瑛: Lặng lẽ tỏa sáng như ánh ngọc.

Tuyết Nhàn – 雪娴: nhã nhặn, thanh tao, hiền thục.

Ninh Hinh – 宁馨: cô gái ấm áp, dịu dàng.

Thanh Hạm – 清菡: cốt cách thanh tao như đóa sen.

Kha Nguyệt – 珂玥: xinh đẹp như viên ngọc trai quý.

Thanh Nhã – 清雅: nhã nhặn, thanh tao.

Thần Phù – 晨芙: đóa hoa sen lúc bình minh.

Thi Hàm – 诗涵: có tài văn chương, hiểu biết nhiều.

Thịnh Hàm – 晟涵: cô gái có tấm lòng bao dung, luôn tỏa sáng.

Thư Di – 书怡: dịu dàng nho nhã, được lòng người.

Thường Hi – 嫦曦: xinh đẹp, thông minh, có bản lĩnh.

Vũ Đình – 雨婷: thông minh, dịu dàng, xinh đẹp.

Vũ Gia – 雨嘉: cô gái thuần khiết, ưu tú.

Nguyệt Thảo – 月 草: ánh trăng sáng trên thảo nguyên.

Nhược Vũ – 若雨: mang nét đẹp của mưa và ẩn chứa nhiều điều thú vị.

Hiểu Khê – 曉 溪: thông tuệ, hiểu rõ mọi thứ.

Uyển Đồng – 婉 瞳: người con gái có đôi mắt đẹp, duyên dáng.

Như Tuyết – 茹雪: xinh đẹp trong trắng, thiện lương như tuyết.

Tử Yên – 子 安: Cuộc đời bình yên, không sóng gió.

Bội Sam – 琲 杉: Cô gái quý giá, là bảo bối của mọi người.

Châu Sa – 珠 沙: Ngọc trai và cát, là những món quà quý giá từ biển cả.

Á Hiên – 亚 轩: Khí chất hiên ngang, tương lai sáng lạng.

Bạch Dương – 白 羊: Chú cừu trắng ngây thơ, luôn được che chở.

Uyển Đình – 婉婷: tính cách hòa thuận, tốt đẹp, ôn hòa.

Thục Tâm – 淑 心: Cô gái đoan trang, đức hạnh, hiền thục.

Tú Linh – 秀 零: mưa trên ruộng lúa, thể hiện sự tươi tốt, thuận hòa.

Giai Tuệ – 佳 慧: Tài chí, thông minh hơn người.

Cẩn Y – 谨 意: người có suy nghĩ chu đáo, cẩn thận.