Cách Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ

Nhiều người tin rằng đặt tên cho con đúng phong thủy sẽ giúp con có tương lai sáng lạn và đạt nhiều thành tựu lớn, hãy xem quy tắc đó như thế nào?

Họ tên người Việt Nam thường có cơ cấu gồm 3 từ: Từ đầu là Họ, từ cuối là Tên và giữa là Tên Đệm. Có thể coi đây là tương phối của thuyết Tam tài Thiên – Địa – Nhân. Thiên Địa Nhân phải hợp nhất, nên Họ – Tên Đệm – Tên phải hợp nhất thì mới tốt. Con người ta có được Họ và Tên hợp nhất thì cuộc đời đỡ gian truân, quan hệ với mọi người sẽ nhiều thuận lợi. Hợp nhất có thể hiểu đơn giản là quan hệ tương sinh hoặc tương hòa giữa Họ và Tên. Tương khắc thì xấu.

Nguyên tắc quan hệ ngũ hành:

Con người sinh ra đều có 1 sao chiếu mệnh, được chi phối bởi Tứ trụ, gồm: giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và năm sinh. Yếu tố tứ trụ này cần được chi phối vào cái tên của đứa trẻ, như vậy mới đảm bảo đầy đủ yêu cầu con người là một tiểu vũ trụ, chịu sự chi phối của đại vũ trụ. Cho nên, tên sơ bộ cần chờ đứa trẻ ra đời mới có Tứ trụ để điều chỉnh lại thành Tên Chính thức. Đây là tên có xét đến sự trợ giúp của cả Trời Đất!

Ví dụ: Tên sơ bộ là Đỗ Trâm Anh

Sau sinh ra có Tứ trụ như sau:

Theo quan hệ tương sinh của Tứ trụ, ta có: Thổ (tháng) sinh Kim (ngày) sinh Thủy (năm) sinh Mộc (giờ). Như vậy đứa trẻ có hành MỘC VƯỢNG. Như vậy tên Đỗ Trâm Anh là phù hợp và nên dùng. Do tên Anh (không dấu, hành Mộc) cũng đều là Mộc tương hòa với Mộc Vượng của Tứ trụ.

Nếu ngày giờ khác đi, dẫn đến HỎA VƯỢNG chẳng hạn thì cần đổi tên khác đi

Để xem mức độ tốt xấu giữa Tứ trụ và Họ tên, ta xem bảng sau:

Chia sẻ nếu bạn thấy hữu ích!

Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ 2023 2023 Con Trai, Con Gái Năm Kỷ Hợi

Đặt tên cho con theo tứ trụ 2023 2023 con trai, con gái năm Kỷ Hợi: Đặc biệt việc đặt tên con theo tứ trụ không chỉ mang lại may mắn và bình an cho bé mà còn góp phần thúc đẩy tài lộc cho cả gia đình. Vậy trong đặt tên cho con thì áp dụng phong thủy như thế nào để có một cái tên hay và ý nghĩa? Áp dụng phong thủy trong đặt tên cho con cũng phải xem mẹ sinh bé vào năm nào và tuổi con gì trong 12 con giáp.

Đặt tên cho con theo tứ trụ 2023 2023 con trai, con gái năm Kỷ Hợi

Đặt tên con theo phong thủy không chỉ mang đến cho con bạn một vận mệnh tốt mà còn làm bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ai đó khen bé có một cái tên đẹp. Vấn đề phong thủy rất được người Việt Nam nói riêng và người Á Đông nói chung coi trọng từ xưa đến nay. Chúng ta sử dụng phong thủy trong rất nhiều trường hợp trong cuộc sống và họ tin rằng điều này sẽ đem đến cho mình một vận mệnh tốt.

Tên phải đơn giản, rõ nghĩa, dễ đọc dễ nghe, phải sáng rõ giới tính

+ Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt.

+ Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong.

+ Đặt tên con theo phong thủy phải nhớ rằng tên phải sáng rõ dòng họ. Theo tập quan dân tộc Việt Nam thì tên con cần lấy Họ của bố, không lấy họ của mẹ vào tên con. Cho nên đặt tên cho con cháu phải giữ đúng dòng họ chuẩn mực mới nhờ được phúc của Nội tộc.

+ Họ và tên nên có đủ 3 từ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thành, Trần Đình Huệ, Trần thị Hoa. Không nên phức tạ hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần Thị Mỹ Hoa… Tất cả những cái từ mỹ miều đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho trẻ. Cái gì đơn gỉản vẫn luôn quý.

Nguyên tắc đặt tên con theo Tứ trụ

Muốn đặt tên cho con theo phong thủy phù hợp phải xem ngũ hành trước, xem ngày tháng năm sinh. Và xác định nơi sinh của bé, xem nơi sinh và mệnh có tương khắc không, sau đó chọn một cái tên hợp với bé. Cần xác định giờ sinh của bé, xem bé sinh giờ nào, ngày hay đêm. Nên chọn một cái tên hoàn hảo sao cho tên họ, chữ lót có thể bỗ trợ cho nhau trong ngũ hành. Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với nhau.

Hành của Họ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ sẽ được hồng phúc của dòng họ. Nếu khắc thì mất hồng phúc. Tương sinh tương hòa ở đây là nói đến quan hệ giữa Hành của Họ và Tên. Tương sinh là Họ sinh cho Tên hoặc Tên sinh cho Họ là tốt. Tương hòa là Họ và Tên đồng hành, cũng là tốt. Tương khắc là Họ khắc Tên hay Tên khắc Họ, đều xấu. Với Tứ trụ cũng vậy. Tứ trụ sinh cho Họ hay Tên là tốt, khắc là xấu.

Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với Tứ trụ. Tứ trụ gồm có Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của đứa trẻ. Hành của Tứ trụ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ được Trời Đất trợ giúp, ngược lại, khắc thì thân cô thế cô, không được Trời đất trợ giúp, nên đưa bé vào đời sẽ rất vất vả. Trật tự tốt xấu của quan hệ các Hành trong Họ Tên và Tứ trụ như sau:

+ Tứ trụ sinh cho Họ để Họ sinh Tên: Rất tốt;

+ Tứ trụ sinh Tên để Tên sinh Họ: Tốt;

+ Họ sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Tên: Tốt;

+ Họ sinh Tên để Tên sinh Tứ trụ: Tốt;

+ Tên sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Họ: Tốt;

+ Tên sinh Họ để Họ sinh Tứ trụ: Tốt.

+ Họ sinh Tên: Rất tốt;

+ Tên sinh Họ: Tốt;

Mọi khắc đều là xấu, không dùng để đặt tên.

Cần nhớ: Khi xét quan hệ ngũ hành của Tứ trụ và Họ Tên thì luôn ưu tiên “tham sinh quên khắc”. Nghĩa là: xét sinh trước, hết sinh mới xét đến khắc. Xác định Hành của Họ, Tên và Tứ trụ . Hành của Họ và Tên xác định theo dấu:

+ Dấu huyền và không dấu (-, o) hành Mộc. Thí dụ Họ Trần, Phan, Tên Hoa, Cầu.

+ Dấu sắc (/) hành Kim. Thí dụ: Họ Phí, tên Tính, Bính.

+ Dấu nặng (*) hành Thổ (nặng như đất). Thí dụ: Họ Đặng, tên Thịnh, Cận.

+ Dấu hỏi (?) hành Hỏa. Thí dụ: Họ Khổng, tên Hảo.

+ Dấu ngã (~) hành Thủy. Thí dụ: Họ Nguyễn, tên Liễn (chú ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa).

Hành của Tứ trụ xác định theo Hành của Địa chi năm tháng ngày giờ sinh của trẻ. Dần Mão hành Mộc, Thìn Tuất Sửu Mùi hành Thổ, Tị Ngọ hành Hỏa, Thân Dậu hành Kim, Hợi Tý hành Thủy. (không cần quan tâm Thiên Can).

Khi xét Tứ trụ thì lấy theo lịch Âm: Tháng lấy theo Tiết khí, năm lấy theo Lập xuân. Nghĩa là Tháng lấy từ Tiết khí tháng trước đến Tiết khí tháng sau. Năm tính từ ngày Lập xuân năm trước tới Lập xuân năm sau. Ngày Tiết khí và ngày Lập xuân đều có ghi trong Lịch vạn niên.

Nhân tố khác giúp tên cho con đẹp hơn

Ngoài việc đặt tên con theo phong thủy bạn cần lưu ý thêm cả những vấn đề sau cũng ảnh hưởng không kém:

+ Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

+ Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Tags: Đặt tên cho con theo tứ trụ , Đặt tên cho con theo tứ trụ 2023 2023, Đặt tên cho con theo tứ trụ năm 2023 2023, Đặt tên cho con trai theo tứ trụ, Đặt tên cho con gái theo tứ trụ, Đặt tên cho con 2023 2023

Nguyên Tắc Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ Tử Vi

Đặt tên con theo tứ trụ tử vi hiểu đơn giản là cách đặt tên dựa trên phát âm, ngày tháng năm sinh, giờ sinh, ngũ hành. Giúp khắc phục những khiếm khuyết, điều chỉnh vận khí cho con người trở nên tốt đẹp hơn.

Đặt tên con theo tứ trụ tử vi – Những nguyên tắc cần tuân thủ

Cái tên đóng vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi con người. Vì thế, nó là thứ sẽ gắn liền với chúng ta đến hết cuộc đời.

Tên không chỉ thể hiện niềm hy vọng, tự hào, chứa đựng tình yêu thương của cha mẹ. Mà còn cần phải quan tâm tới yếu tố phong thủy.

Bởi theo quan niệm của phương Đông, đây là yếu tố ảnh hưởng lớn tới vận mệnh của con người.Từ xa xưa, các thầy tướng số của Trung Hoa đã đúc kết rằng “Tính Danh Tướng”.

Khi đặt tên cho con theo tứ trụ tử vi,bạn cần chú ý một số nguyên tắc sau:

1. Tránh dùng tên Húy Kỵ

Hiểu đơn giản chính là phạm húy. Theo đó, cần tránh dùng tên Vua, Chúa, tên Thánh hay các bậc vĩ nhân để đặt tên cho con.

Bởi nó vừa không phù hợp về đạo lý sống, tín ngưỡng của con người. Vừa không tốt về mặt lý số. Cụ thể, tứ trụ mệnh của người thường không đủ khả năng gánh một cái tên có sức nặng lớn như vậy.

Chẳng hạn như bạn đặt tên con là Nguyễn Sinh Cung (tên khai sinh của Bác Hồ) hay Nguyễn Trãi… thì đó chắc chắn sẽ được xem là một sự bất kính. Trong khi, còn rất nhiều những cái tên hợp với họ Nguyễn mà bạn có thể lựa chọn.

2. Đặt tên con theo giờ ngày tháng năm sinh

Giờ sinh, ngày tháng năm sinh luôn là một yếu tố quan trọng cần được xem xét cẩn thận trong phong thủy. Bao gồm cả việc đặt tên cho con.

Căn cứ theo thời gian sinh để lập lá số tứ trụ. Sau đó đặt một cái tên có Hành sinh trợ. Được dụng thần để khắc phục những khiếm khuyết tứ trụ ngũ hành của đương số.

3. Đặt tên con theo nghĩa hán việt

Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm:

Âm răng thuộc hành Kim; Âm môi thuộc hành Thủy; Âm lợi thuộc hành mộc. Âm lưỡi thuộc hành Hỏa; Âm cổ họng thuộc hành Thổ.

Tất nhiên, để có thể đặt tên theo tiêu chí này thì bạn cần có sự am hiểu về tiếng Hán.Hoặc nhờ các chuyên gia, người biết tiếng Hoa hoặc hiểu về phong thủy trợ giúp.

4. Đặt tên dựa theo số nét chữ Tên người Việt Nam phần lớn đều là từ Hán-Việt, nên cần xem họ, tên, tên lót. Trong bộ cứ Hán để đặt cho chính xác,giúp mang lại vận mệnh tốt cho con. Theo đó, bạn có thể tính toàn về Tống cách (tổng số nét của họ, lót, tên). Ngoại cách (lấy số nét của tên cộng thêm 1), Thiên cách (1+ số nét của họ), Nhân cách, Địa cách.

Vấn đề này tương đối phức tạp. Vì thế bạn nên tham khảo thêm các bài viết chuyên về phong thủy để tìm hiểu kỹ hơn.

Kết luận Đặt tên cho con như thế nào là quyền tự do của mỗi người. Không có quy định cụ thể bắt buộc chúng ta phải tuân theo.

Tuy nhiên, nếu muốn tốt cho con, giúp vận mệnh của con được hanh thông. Thì nên tìm hiểu về cách đặt tên con theo tứ trụ tử vi.

Dù tên có hay, có đẹp đến đâu mà không phù hợp về tử vi phong thủy. Thì cũng khó có thể mang lại may mắn và những điều tốt đẹp cho con. Đặc biệt, ở nước ta việc đổi tên tương đối phức tạp. Vì còn liên quan tới rất nhiều loại giấy tờ, văn bản pháp lý khác. Do đó, hãy suy nghĩ thật kỹ trước khi quyết định. Chọn cái tên gắn liền với cuộc đời con bạn nhé!

Đặt Tên Con Theo Tứ Trụ Như Thế Nào?

Đặt tên con theo tứ trụ tử vi là đặt tên thời gian ngày tháng năm sinh, tên phát âm như thế nào và tính tổng cách thì cái tên đó sẽ bổ cứu được những ngũ hành khiếm khuyết tứ trụ của đương số.

Nguyên tắc đặt tên con theo tứ trụ tử vi

Đặt tên rất quan trọng với mỗi con người. Vì cái tên không chỉ làm cho chúng ta tự hào mỗi khi tên mình được xướng lên, mà còn làm thay đổi cả cuộc đồi sau này. Vì thế mecuti mang đến cho các bài viết này với mong muốn các bạn sẽ chọn được một cái tên thật đẹp cho những thiên thần của mình.

Việc đặt tên cho con cái có ý nghĩa vô cùng quan trọng, cái tên có vai trò ảnh hưởng rất nhiều đến vận mệnh của cả một đời người. Cái tên của mỗi người chính là biểu tượng phản ánh toàn bộ chủ thể bản thân con người ấy. Cái tên cũng dùng rất nhiều trong giao tiếp, trong học tập, sinh hoạt, công việc hàng ngày. Vì lẽ đó, cái tên tạo thành một trường năng lượng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến vận mệnh mỗi con người.

Theo các thầy tướng số của Trung Hoa, tên người là “Tính Danh Tướng”.

Phải tránh các tên HÚY KỴ

– Tên Thánh, tên Vua, tên các Vĩ nhân…

Trước hết về mặt đạo lý không nên đặt tên trùng các tên này… điều này ai cũng hiểu.

Và còn những lý do khác về mặt lý số:

Mệnh của người thường chúng ta, Tứ trụ KHÔNG ĐỦ SỨC GÁNH một cái tên nặng hàng ngàn, vạn cân như thế. Nếu ai cố tình đặt tên trùng với tên thánh, tên Vua, tên các bậc vĩ nhân thì người ấy nhất định sẽ gặp chuyện không may, ảnh hưởng đến cuộc sống, tính mạng… Chỉ có những người thiếu hiểu biết mới dám làm điều này.

– Tránh các tên húy kỵ của dòng họ. – Tránh các tên xấu, ý nghĩa xấu đeo bám mình suốt đời. – Tránh các tên mang ý nghĩa sáo rỗng. – Tránh các tên tuy có ý nghĩa đẹp, nhưng mới nghe thấy tên , nhà phỏng vấn đã mất cảm tình.

c/ Tên người Việt nam, hầu hết đều là từ Hán Việt; nên phải biết bộ chữ Hán xem họ tên, đệm họ, đệm tên… của mình nằm ở bộ mấy nét.

( Tôi đã tổng hợp được chừng hàng ngàn tên, chữ Hán Việt, phiên âm tiếng Việt, xếp theo vần ABC để dễ tra cứu). Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy

Chữ Hán có rất nhiều bộ thủ: bộ Sước, bộ Đao, bộ Tâm, bộ Khuyển, bộ Khẩu.v…v…mà ngũ hành thì chỉ có 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. nên căn cứ vào bộ thủ để tìm hành của chữ là không đúng. Chả lẽ bộ thủ là bộ Khẩu thì ngũ hành của chữ là hành mồm à? Bộ thủ là bộ Sước thì ngũ hành của chữ là hành Sước à? v…v…

Người Trung Quốc tính ngũ hành theo cách phát âm

Âm môi thuộc Thủy Âm lợi thuộc mộc Âm lưỡi thuộc Hỏa Âm cổ họng thuộc Thổ Âm răng thuộc Kim.

Riêng về ngũ hành của tên chữ, không được nhầm là: thí dụ chữ Hà là hành Thủy; thì không phải trong chữ Hà có bộ Thủy; mà là chữ Hà mang âm hành thủy ( đã nói bên trên ) SAU ĐÓ MỚI TÍNH TOÁN:

a/ Tống cách b/ Ngoại cách c/ Thiên cách d/ Nhân cách e/ Địa cách TRA TÍNH CHẤT TỐT XẤU THEO CÁC NÉT MÀ MÌNH ĐÃ TÍNH TOÁN

CÁC THẾ CÁCH Có tất cả 5 thế cách:

1/ Tổng cách: a/ Là tổng toàn bộ số nét của HỌ+ ĐỆM HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN. b/ Người không có đệm họ thì chỉ tổng cách chỉ còn tổng số của HỌ+ ĐỆM TÊN+ TÊN. c/ Người không có đệm tên thì chỉ còn tổng số nét của HỌ+ TÊN. ( Chú ý: Trường hợp a trước HỌ không phải cộng thêm 1; Trường hợp b và c phải cộng thêm 1 trước HỌ)

Thí dụ 1:

TRẦN VINH BA ( Tên này không có đệm họ) 16 nét 14 nét 9 nét Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39 . Vậy 39 là Tổng cách

Thí dụ 2:

TRẦN KIM 16 nét 8 nét Tông cách= 16 + 8 = 24 Vậy 24 là tổng cách

2/ Ngoại Cách Trước HỌ bao giờ cũng cộng thêm 1 để tìm Ngoại Cách ( Áp dụng đối với trường hợp a b,c) Thí dụ: Công thức tìm Ngoại Cách: Lấy sô 1+ số nét của TÊN. – TRẦN VINH BA 1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại Cách)

– TRẦN KIM 1 + 8 = 9 ( 9 là Ngoại Cách)

Thí dụ 3: tên có 4 chữ

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN ( Trường hợp này không phải cộng thêm 1 ) 7 + 14 = 213/ Thiên Cách – TRẦN VINH BA 1+ 16 Thì: 1+ 16 = 17 là Thiên Cách ( Tức là 1+ số nét của HỌ)

-TRẦN KIM 1+ 16 = 17 là Thiên Cách

4/ Nhân Cách TRẦN VINH BA 16 + 14 = 30 là Nhân Cách

TRẦN KIM 16+ 8 = 24 là Nhân Cách

NGÔ LƯU XUÂN NGÂN 15+ 9 = 24 là Nhân Cách

5/ Địa Cách TRẦN VINH BA 14 + 9 = 23 là Địa Cách TRẦN KIM 8 + 1 = 9 là Địa Cách ( Phải cộng thêm 1) NGÔ LƯU XUÂN NGÂN

– 9 + 24 = 33 là Địa CáchTrong 3 cách Thiên Địa Nhân là Tam Tài. Nhìn vào Tam tài của một tính danh, ta có thể biết được vận hạn, hên sui của tính danh đó. Những bài sau tôi sẽ đề cập đến vấn đề này. Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. Kỵ nhất là Thiên cách và Địa cách tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy Hỏa, Có thể tai nạn, đoản thọ v…v… Riêng phần Ngoại cách tôi xin bổ xung thêm cho rõ: Tên có 2 chữ như Trần Kim, thì trước chữ Trần phải thêm số 1, sau chữ Kim phải thêm số 1. Ngoại cách là: 1+1= 2 ( bài trên tôi bị nhầm: mục số 2 Ngoại cách của Trần Kim không phải là 9 mà là 2). Rất mong các bạn thông cảm, vì thực tế đây là vấn đề rất dễ bị nhầm lẫn).

6/ NGŨ HÀNH CỦA CÁC SỐ:

a/ Số 1,2: Ngũ hành thuộc Mộc. b/ Số 3,4: Ngũ hành thuộc Hỏa: c/ Số 5,6: Ngũ hành thuộc Thổ d/ Số 7,8: Ngũ hành thuộc Kim e/ Số 9,10: Ngũ hành thuộc Thủy.

3,13,23,33,43 thuộc Hỏa 4,14,24,34,44 thuộc Hỏa …….. Các số còn lại cứ theo đó mà suy ra.

NẾU:

Nếu Thiên cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Thiên cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Thiên cách, hoặc sinh cho Thiên cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Thiên cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì rất xấu.

Nếu Nhân cách Tỵ Hòa với Địa cách, hoặc sinh cho Địa cách: Tốt. Nếu Nhân cách khắc Địa cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc Hỏa thì thì rất xấu.

Nếu Địa cách Tỵ Hòa với Nhân cách, hoặc sinh cho Nhân cách: Tốt. Nếu Địa cách khắc Nhân cách thì XẤU, nếu là Thủy khắc hỏa thì rất xấu.

Có tất cả 125 thế cách của TAM TÀI. TỐT XẤU CỦA 81 SỐ TRONG TÍNH DANH TƯỚNG.

Số 26: trong xấu có tốt Số 27: trong xấu có tốt Số 28: xấu Số 29: tốt Số 30: trong tốt có xấu Số 31; tốt Số 32: tốt Số 33: tốt Số 34: xấu Số 35: tốt Số 36: xấu Số 37: tốt Số 38: trong xấu có tốt Số 39: tốt Số 40: trong tốt có xấu Số 41: tốt Số 42: trong tốt có xấu Số 43: trong tốt có xấu Số 44: Xấu Số 45: tốt Số 46: xấu Số 47: tốt Số 48: tốt Số 49: xấu Số 50: trong tốt có xấu Số 51: trong tốt có xấu Số 52: tốt Số 53: trong tốt có xấu Số 54: xấu Số 55: trong tốt có xấu Số 56: xấu Số 57: trong xấu có tốt Số 58: trong xấu có tốt Số 59: xấu Số 60: xấu Số 61: trong tốt có xấu Số 62: xấu Số 63: tốt Số 64: xấu Số 65: tốt Số 66: xấu Số 67: tốt Số 68: tốt Số 69: xấu Số 70: xấu Số 71: trong xấu có tốt Số 72: xấu Số 73: tốt Số 74: xấu Số 75: trong tốt có xấu Số 76: xấu Số 77: trong tốt có xấu Số 78: trong tót có xấu Số 79: xấu Số 80: trong tốt có xấu Số 81: tốt.

Không nên đặt tên trước khi chưa biết tứ trụ, mặc dù tên có hay, có đẹp đến đâu, cũng khồng giúp ích cho đương số. Nếu gặp vận hạn lớn ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh mệnh, ta có thể đổi tên, sẽ đổi được vận mệnh. Ngẫm ra, điều này cũng đúng với các vị tiền bối hoạt động cách mạng: nếu không thay đổi tên thì có thể bị bắt, bị tù đày, xử tử…mà đổi tên rồi có thể thành đạt làm đến trụ cột của quốc gia.

Tôi chỉ có thể tham gia trên diễn đàn về phần lý luận. Về việc xem cụ thể cho từng người thì không có đủ thời gian và sức khỏe. Tôi chỉ nhận đặt tên cho các cháu bé sắp sinh và các cháu dưới 2 tuổi qua Email. Tại sao lại vậy ? tại vì đúng ngày sinh tháng đẻ thì đặt tên mới có kết quả ; còn các bạn thanh niên cũng không nên xem làm gì, bởi vì thường sai tứ trụ; có biết tên mình xấu thì cũng chả đổi tên được ; vì luật pháp nước ta quy định rất khó cho việc thay đổi tên họ.

tu khoa

dat ten con theo tu tru tu vi nam 2023 2023

dat ten con them van menh

dat ten van menh suong

Bài viết Đặt tên con theo tứ trụ như thế nào? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày .

Đặt Tên Cho Con Theo Tứ Trụ 2023 Con Trai, Con Gái Năm Kỷ Hợi

Đặt tên cho con theo tứ trụ 2023 con trai, con gái năm Kỷ Hợi: Đặc biệt việc đặt tên con theo tứ trụ không chỉ mang lại may mắn và bình an cho bé mà còn góp phần thúc đẩy tài lộc cho cả gia đình. Vậy trong đặt tên cho con thì áp dụng phong thủy như thế nào để có một cái tên hay và ý nghĩa? Áp dụng phong thủy trong đặt tên cho con cũng phải xem mẹ sinh bé vào năm nào và tuổi con gì trong 12 con giáp.

Đặt tên cho con theo tứ trụ 2023 con trai, con gái năm Kỷ Hợi

Đặt tên con theo phong thủy không chỉ mang đến cho con bạn một vận mệnh tốt mà còn làm bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi có một ai đó khen bé có một cái tên đẹp. Vấn đề phong thủy rất được người Việt Nam nói riêng và người Á Đông nói chung coi trọng từ xưa đến nay. Chúng ta sử dụng phong thủy trong rất nhiều trường hợp trong cuộc sống và họ tin rằng điều này sẽ đem đến cho mình một vận mệnh tốt.

Tên phải đơn giản, rõ nghĩa, dễ đọc dễ nghe, phải sáng rõ giới tính

+ Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt.

+ Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong.

+ Đặt tên con theo phong thủy phải nhớ rằng tên phải sáng rõ dòng họ. Theo tập quan dân tộc Việt Nam thì tên con cần lấy Họ của bố, không lấy họ của mẹ vào tên con. Cho nên đặt tên cho con cháu phải giữ đúng dòng họ chuẩn mực mới nhờ được phúc của Nội tộc.

+ Họ và tên nên có đủ 3 từ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thành, Trần Đình Huệ, Trần thị Hoa. Không nên phức tạ hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần Thị Mỹ Hoa… Tất cả những cái từ mỹ miều đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho trẻ. Cái gì đơn gỉản vẫn luôn quý.

Nguyên tắc đặt tên con theo Tứ trụ

Muốn đặt tên cho con theo phong thủy phù hợp phải xem ngũ hành trước, xem ngày tháng năm sinh. Và xác định nơi sinh của bé, xem nơi sinh và mệnh có tương khắc không, sau đó chọn một cái tên hợp với bé. Cần xác định giờ sinh của bé, xem bé sinh giờ nào, ngày hay đêm. Nên chọn một cái tên hoàn hảo sao cho tên họ, chữ lót có thể bỗ trợ cho nhau trong ngũ hành. Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với nhau.

Hành của Họ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ sẽ được hồng phúc của dòng họ. Nếu khắc thì mất hồng phúc. Tương sinh tương hòa ở đây là nói đến quan hệ giữa Hành của Họ và Tên. Tương sinh là Họ sinh cho Tên hoặc Tên sinh cho Họ là tốt. Tương hòa là Họ và Tên đồng hành, cũng là tốt. Tương khắc là Họ khắc Tên hay Tên khắc Họ, đều xấu. Với Tứ trụ cũng vậy. Tứ trụ sinh cho Họ hay Tên là tốt, khắc là xấu.

Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với Tứ trụ. Tứ trụ gồm có Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của đứa trẻ. Hành của Tứ trụ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ được Trời Đất trợ giúp, ngược lại, khắc thì thân cô thế cô, không được Trời đất trợ giúp, nên đưa bé vào đời sẽ rất vất vả. Trật tự tốt xấu của quan hệ các Hành trong Họ Tên và Tứ trụ như sau:

+ Tứ trụ sinh cho Họ để Họ sinh Tên: Rất tốt;

+ Tứ trụ sinh Tên để Tên sinh Họ: Tốt;

+ Họ sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Tên: Tốt;

+ Họ sinh Tên để Tên sinh Tứ trụ: Tốt;

+ Tên sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Họ: Tốt;

+ Tên sinh Họ để Họ sinh Tứ trụ: Tốt.

+ Họ sinh Tên: Rất tốt;

+ Tên sinh Họ: Tốt;

Mọi khắc đều là xấu, không dùng để đặt tên.

Cần nhớ: Khi xét quan hệ ngũ hành của Tứ trụ và Họ Tên thì luôn ưu tiên “tham sinh quên khắc”. Nghĩa là: xét sinh trước, hết sinh mới xét đến khắc. Xác định Hành của Họ, Tên và Tứ trụ . Hành của Họ và Tên xác định theo dấu:

+ Dấu huyền và không dấu (-, o) hành Mộc. Thí dụ Họ Trần, Phan, Tên Hoa, Cầu.

+ Dấu sắc (/) hành Kim. Thí dụ: Họ Phí, tên Tính, Bính.

+ Dấu nặng (*) hành Thổ (nặng như đất). Thí dụ: Họ Đặng, tên Thịnh, Cận.

+ Dấu hỏi (?) hành Hỏa. Thí dụ: Họ Khổng, tên Hảo.

+ Dấu ngã (~) hành Thủy. Thí dụ: Họ Nguyễn, tên Liễn (chú ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa).

Hành của Tứ trụ xác định theo Hành của Địa chi năm tháng ngày giờ sinh của trẻ. Dần Mão hành Mộc, Thìn Tuất Sửu Mùi hành Thổ, Tị Ngọ hành Hỏa, Thân Dậu hành Kim, Hợi Tý hành Thủy. (không cần quan tâm Thiên Can).

Khi xét Tứ trụ thì lấy theo lịch Âm: Tháng lấy theo Tiết khí, năm lấy theo Lập xuân. Nghĩa là Tháng lấy từ Tiết khí tháng trước đến Tiết khí tháng sau. Năm tính từ ngày Lập xuân năm trước tới Lập xuân năm sau. Ngày Tiết khí và ngày Lập xuân đều có ghi trong Lịch vạn niên.

Nhân tố khác giúp tên cho con đẹp hơn

Ngoài việc đặt tên con theo phong thủy bạn cần lưu ý thêm cả những vấn đề sau cũng ảnh hưởng không kém:

+ Âm thanh: Khi âm thanh của tên một người được gọi ra, người ta có thể cảm nhận một cách trực tiếp bản thân người có cái tên đó và cảm nhận của người được gọi. Bản thân “âm” cũng bao hàm cả số (tần số âm), có số chính là có sự hiệu ứng. Do đó khi chọn tên cần lựa chọn những âm dễ nghe, dễ gọi, tránh những âm không thanh nhã và những âm gần giống nhau.

+ Hình: Hình dạng của chữ thể hiện khả năng dẫn dắt và ám thị, sức khỏe của người đó. Cần chú ý kết cấu dài ngắn cân đối hài hòa.

Tags: Đặt tên cho con theo tứ trụ , Đặt tên cho con theo tứ trụ 2023, Đặt tên cho con theo tứ trụ năm 2023, Đặt tên cho con trai theo tứ trụ, Đặt tên cho con gái theo tứ trụ, Đặt tên cho con 2023