Tìm hiểu về lịch sử dòng họ Đỗ tại Việt Nam
Trong lịch sử dựng nước và bảo vệ đất nước của dân tộc, Việt Nam có rất nhiều danh nhân mang họ Đỗ, chẳng những làm vang danh dòng họ mà còn đóng góp tích cực cho đất nước và dân tộc. Vì chưa đủ tài liệu, hoặc vì thất truyền, chúng tôi chỉ xin liệt kê ra đây một số danh nhân họ Đỗ quan trọng cùng những công lao của họ qua các tài liệu hiện có.
+ 219 nhân vật lịch sử, xưa và nay.
+ 132 vị Đại khoa thời trước: 5 vị bậc Tam Khôi, Trạng Nguyên , Bãng nhãn, Thám hoa; 18 Tiến sĩ Đệ Nhị Giáp; 62 Tiến sĩ Đệ Tam Giáp; 8 Phó Bảng.
+ 167 vị đỗ Trung khoa (Hương cống, Cử nhân).
+ Sứ Thần cũ có 26 vị.
+ Có 27 vị Chân tu trong các Tôn Giáo.
+ Có 62 được phong là Phúc Thần và Thành Hoàng làng (thần giữ làng).
Dòng họ Đỗ Việt Nam là một dòng họ hiếu học, có nhiều người đỗ đạt cao. Theo tông phả tính từ đời thứ 5 đến đời thứ 12 thời Lê – Mạc (từ 1463 đến 1733 tức trong vòng 270 năm) dòng họ đã có 60 người đỗ đại khoa.
+ Cách đặt tên cho con trai gái họ Đỗ sinh năm 2021
Bạn là người dòng họ Đỗ, gia đình bạn sắp có thành viên mới, thành viên mới cũng sẽ có họ Đỗ giống bạn. Nhưng chúng tôi biết trong niềm vui mừng thì bạn còn đang rất đau đầu về vấn đề đặt tên cho con. Mặc dù có vô số tên bạn biết, nhưng để quyết định chọn một tên trong số đó không hề đơn giản. Bởi lẽ tên bạn đặt cho con không đơn thần là chỉ để gọi mà còn ảnh hưởng đến vận mệnh con đường sau này của bé cũng như là sự phát triển, tài lộc của gia đình bạn.
Tên với nghĩa mạnh mẽ hoài bão lớn: Bạn muốn cho con trai đáng yêu của mình với niềm mong ước khi lớn lên con sẽ trở thành người mạnh mẽ, vững vàng trong cuộc đời thì hãy đặt các tên: Sơn (núi), Hải (biển), Phong (ngọn, đỉnh)…
Những tên hay cho bé trai mang ý nghĩa khí phách cường tráng, khỏe mạnh, đầy khí chất như mong ước của cha mẹ thì nên dùng các từ như: Cường, Lực, Cao, Vỹ, Sỹ, Tráng.
Những tên hay cho bé gái với ý nghãi dịu dàng, thanh cao, mềm mại, xinh đẹp nết na thùy mị thì hãy đặt các tên: Diễm, Kiều, Mỹ, My, Vy, Dung, Vân, Hoa, Thắm.
Đặt tên con trai mang họ Đỗ sinh năm 2021
Đặt tên con gái họ Đỗ năm 2021 tuổi Tân Sửu
Thay vì mong muốn con gái yêu của mình thật là cường tráng, hoài bão như các bé trai thì các mẹ ông bố hãy đặt tên cho con gái yêu của mình với những ý nghĩa vô cùng nữ tính, theo đức tính đặc trưng của nữ giới.
Đặt tên cho con trai gái theo họ Đỗ 2021 hợp với bố mẹ sẽ giúp các bậc cha mẹ chọn được cái tên hay và hợp với bé vừa giúp mang lại tài lộc cho gia đình và may mắn cho cuộc đời của bé sau này. Theo quan niệm thời xưa, cái tên có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của trẻ sau này.
+ Gợi ý tên con trai họ Đỗ năm 2021
1. Tấn Phong: Môt sự mạnh mẽ như ngàn cơn gió. Tấn có thể hiểu là Nhanh, hay “tiến về phía trước”. Cũng có nhiều người cho rằng, Tấn Phong là luôn được đề bạt, ân sủng, phong chức vị.
2. Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để bé luôn có một cuộc sống an lành, may mắn và hạnh phúc nhờ tài năng và đức độ của mình.
3. Thiên Ân: Bé là ân đức của trời dành cho gia đình, cái tên của bé chứa đựng chữ Tâm hàm chứatấm lòng nhân ái tốt đẹp và sự sâu sắc.
4. Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh
5. Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.
6. Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ
7. Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống
8. Hữu Đạt: Bé sẽ đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống
9. Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
10. Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công
11. Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con.
12. Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.
13. Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, quyết liệt là những điều bố mẹ mong muốn ở bé
14. Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh
15. Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc
16. Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc
17. Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống
18. Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn dành cho bé
19. Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình
20. Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
21. Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ
22. Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến
23. Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi
24. Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc
25. Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội
26. Anh Minh: Thông minh, lỗi lạc, tài năng xuất chúng
27. Ngọc Minh: Bé là viên ngọc sáng của cha mẹ và gia đình
28. Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải
29. Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm
30. Thiện Nhân: Thể hiện tấm lòng bao la, bác ái, thương người
31. Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng
32. Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
33.Trường Phúc: Phúc đức của dòng họ sẽ trường tồn
34. Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai
35. Minh Quang: Sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé
36. Thái Sơn: Vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc
37. Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé
38. Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng
39. Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công
40. Chí Thanh: Cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn
41. Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh
42. Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp
43. Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời
44. Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt
45. Quốc Trung: Có lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la.
46. Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn
47. Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những điều bạn đang mong ước ở bé đó
48. Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng.
49. Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, ý chí và sáng suốt
50. Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.
+ Tên đẹp cho con gái họ Đỗ năm 2021
1. Châu – con như châu ngọc quý giá: Minh Châu, Thủy Châu, Bình Châu, Bảo Châu, Mộc Châu, Hải Châu.
2. Kim Cương – loại đá quý giá nhất trên đời
3. Ngà – con là vật báu: Ngọc Ngà, Bích Ngà, Như Ngà, Thanh Ngà, Xuân Ngà, Thúy Ngà.
4. Ngọc – con là viên ngọc quý: Thanh Ngọc, Hồng Ngọc, Ánh Ngọc, Bảo Ngọc, Bích Ngọc, Giáng Ngọc, Khánh Ngọc.
5. Sa – con như mảnh lụa quý đầy kiêu sa: Bích Sa, Kim Sa, Linh Sa, Hoài Sa, Châu Sa
6. Thạch – con là viên đá quý: Cẩm Thạch, Ngọc Thạch, Bảo Thạch.
7. Thoa – vật quý giá: Kim Thoa, Bích Thoa, Minh Thoa, Phương Thoa.
8. Thụy – con mang lại điềm lành cho gia đình: Dương Thụy, Như Thụy, Vy Thụy, Minh Thụy, Phương Thụy, Bích Thụy.
9. Trâm – cây trâm quý của mẹ: Bích Trâm, Thùy Trâm, Bảo Trâm, Quỳnh Trâm.
10. Trân – Vật quý giá, vật báu của cha mẹ: Ngọc Trân, Quỳnh Trân, Bảo Trân, Hồng Trân, Huyền Trân, Thục Trân, Quế Trân, Tuyết Trân.
11. Khúc – một phần của âm nhạc: Khúc Hạ, Thụy Khúc, Thu Khúc, Du Khúc, Dạ Khúc.
12. Linh – tiếng chuông ngân vang báo niềm vui đến: Khánh Linh, Diệu Linh, Gia Linh, Đan Linh, Phương Linh, Nhật Linh, Ái Linh, Mỹ Linh, Thùy Linh
13. Cầm – cây đàn du dương: Vĩ Cầm, Dương Cầm, Ngọc Cầm, Nguyệt Cầm, Huyền Cầm, Bích Cầm, Thiên Cầm, Mộng Cầm, Như Cầm.
14. Khanh – thanh âm tươi vui: Kiều Khanh, Nhã Khanh, Bảo Khanh, Phương Khanh, Mai Khanh, Thụy Khanh.
15. Khánh – tiếng chuông thanh thoát: Kim Khánh, Ngọc Khánh,Vân Khánh, Như Khánh.
16. Mi – nốt nhạc và tiếng hót chim họa my: Giáng Mi,Hà Mi, Trà Mi, Tú Mi,
17. Ngân – tiếng vang: Kim Ngân, Quỳnh Ngân, Khả Ngân, Khánh Ngân, Hoàng Ngân.
18. Son – nốt nhạc vui: Giáng Son, Quỳnh Son.
+ Những người họ Đỗ nổi tiếng nhất Việt Nam
Năm 1997, Ban liên lạc Họ Đỗ Việt Nam được sáng lập bởi cố Phó Giáo sư Đỗ Tòng. Hiện nay, trụ sở Hội đồng họ Đỗ Việt Nam đặt tại nhà ông Đỗ Ngọc Liên, số 27 Đào Tấn-Hà Nội.
Họ Đỗ Việt Nam có truyền thống hiếu học và đỗ đạt, là dòng họ xếp thứ 6 về khoa bảng. Trong các triều nhà Hậu Lê, nhà Mạc, vào khoảng các năm 1463 – 1733, họ Đỗ Việt Nam có 60 người đỗ đại khoa, gồm:
Đỗ Cảnh Thạc, một sứ tướng trong 12 sứ quân, chiếm giữ Đỗ Động Giang
Đỗ Quang, Đỗ Huy, 2 anh em người Hải Phòng, là những vị tướng nhà Đinh tham gia đánh dẹp 12 sứ quân
Đỗ Pháp Thuận (914-990), một nhà sư thời Đinh, nhà văn đầu tiên trong lịch sử Việt Nam
Đỗ Thích (?-979), quan nhà Đinh, người bị coi là đã giết cha con Đinh Tiên Hoàng
Đỗ Thế Diên, tên khác là Đỗ Thế Bình, Trạng nguyên Việt Nam năm 1185, đời vua Lý Cao Tông [1]
Đỗ Hành, tướng nhà Trần, người đã bắt sống Ô Mã Nhi
Đỗ Tử Bình (1324-1381), tướng nhà Trần, có sự nghiệp gắn với cuộc chiến giữa Đại Việt và Chiêm Thành hồi thế kỷ 14[2].
Đỗ Lý Khiêm (Tk.15), trạng nguyên Việt Nam (năm 1499) thời nhà Lê
Đỗ Tống, trạng nguyên Việt Nam năm 1529, triều nhà Mạc
Đỗ Phát, tiến sĩ năm 1843, tế tửu Quốc tử giám Huế
Đỗ Quang (1807-1866), quan triều Nguyễn, chí sĩ yêu nước.
Đỗ Hữu Vị là người Việt Nam đầu tiên lái máy bay chiến đấu.
Đỗ Tất Lợi, nhà dược học – Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1
Đỗ Cao Trí, tướng thời Việt Nam Cộng hòa
Đỗ Mậu, tướng quân lực Việt Nam Cộng hòa
Đỗ Nhuận, nhạc sĩ Việt Nam
Đỗ Hồng Quân, Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam, con trai của Đỗ Nhuận
Đỗ Bá Tỵ, Đại tướng, Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam
Đỗ Đức Dục, Phó tổng thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, nghiên cứu viên Viện Văn học.
Đỗ Chu, nhà văn Việt Nam, được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật năm 2012
Đỗ Lễ, nhạc sĩ Việt Nam
Đỗ Chính Bộ trưởng Bộ Hải sản, Trưởng ban Kế hoạch Tài chính Trung ương Đảng.
Đỗ Mỹ Linh, hoa hậu việt nam 2020 2021
Đỗ Trung Quân, nhà thơ, nhà báo nổi tiếng.
Đỗ Tất Lợi, Giáo sư, nhà nghiên cứu dược học, “cây đại thụ” của nền y học cổ truyền Việt Nam.
Đỗ Đức Thái, Giáo sư, tiến sĩ khoa học.
Đỗ Như Hơn, Giáo sư, nhà thuốc nhân dân.
Đỗ Doãn Lợi, Giáo sư, tiến sĩ y học.
Đỗ Tất Cường, Giáo sư, tiến sĩ, bác sĩ.
Đỗ Đức Thuận, Phó Giáo sư trẻ nhất 2020.
Đỗ Kỷ, Nghệ sĩ nhân dân.
Đỗ Trọng Lộc, Nghệ sĩ nhân dân.
Đỗ Vĩnh Tiến, Nghệ sĩ nhân dân, biên đạo múa.
Đỗ Minh Hằng, Nghệ sĩ nhân dân, Diễn viên kịch nói, chỉ đạo nghệ thuật.
Đỗ Trọng Thuận, Nghệ sĩ nhân dân, phát thanh viên nổi tiếng.
Đỗ Minh Thái, Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng), Phó Giáo sư (2004), Tiến sĩ (2000), Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân.
Bài viết Đặt tên cho con trai gái họ Đỗ sinh năm 2021 được cập nhật lần cuối tháng 11 2020