Đặt Tên Con Gái Theo Mệnh Hỏa / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Eduviet.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Đặt Tên Con Gái Mệnh Hỏa &Amp; Đặt Tên Con Trai Mệnh Hỏa

Trong cuộc đời, từ khi sinh ra mỗi người đã được bố mẹ đặt cho riêng một cái tên và nó sẽ đi theo ta suốt cả cuộc đời. Vì vậy, khi các cha mẹ chọn lựa đặt tên cho con cần hết sức lưu ý. Hiện nay có rất nhiều cách đặt tên cho con, do đó các cha mẹ thường hay thắc mắc đặt tên con gái mệnh hỏa là gì – đặt tên con trai mệnh hỏa như nào… Hôm nay Gia Đình Là Vô Giá xin tư vấn cách đặt tên mệnh Hỏa cho con trai và gái. Mời các cha mẹ tham khảo bài viết này để biết cách đặt tên con mệnh Hỏa.

Chia sẻ tên ở nhà cực đáng yêu

Vì sao phải đặt tên mệnh Hỏa cho con

Người mệnh hỏa đặt tên gì? Trong phong thủy, ngũ hành bản mệnh là một yếu tố quan trọng đối với bản thân mỗi người. Đặt tên hợp mệnh Hỏa sẽ giúp các bé khi được sinh ra gặp may mắn, thuận lợi hơn. Chúng ta có thể thấy những người thành công và nổi tiếng họ đều có những cái tên rất đẹp. Những nghệ sĩ khi bước chân vào con đường họ luôn chọn cho mình 1 cái tên rất kêu và hợp phong thủy như: Sơn Tùng M-TP, Karik, v.v… Qua các điều trên nếu con của quý bạn sinh năm thuộc ngũ hành Thổ và Mộc – Vì Hỏa sinh Thổ , Mộc sinh Hỏa nên đặt tên con theo mệnh Hỏa.

Đặt tên mệnh Hỏa cho con là gì? Cách đặt tên con trai mệnh hoả – Cách đặt tên con gái mệnh hoả

Mệnh Hỏa là gì? Cách đặt tên hợp mệnh Hỏa

Trong ngũ hành bản mệnh, Hỏa là nhân tố đứng thứ hai. Hỏa đại diện cho sức nóng, tràn đầy năng lượng và ánh sáng chiếu rọi khắp nhân gian. Hỏa đại diện cho mặt có thể chiếu ánh sáng rọi khắp muôn nơi trên thế gian nhưng cũng có thể sử dụng sức nóng để thiêu rụi tất cả. Chính vì điều này người cũng góp phần xây dựng lên tính cách của người mệnh Hỏa.

Quý bạn mệnh Hỏa thường nói ít làm nhiều và khá nóng tính. Khi ở trạng thái bình thường, họ như ánh mặt trời lúc ban mai vậy rất nhẹ nhàng, điềm tĩnh, vui tính và hiền lành. Khi bị chọc tức hay nóng giận thì ngọn lửa bên trong bộc phát và sẽ xử lý những rắc rối gây ra một cách khiến những người ở gần cảm thấy ớn lạnh và không dám trêu chọc họ. Đôi khi người mệnh hỏa cũng khá cứng đầu vả bảo thủ, họ sẵn sàng làm việc gì đó một cách liều mình và không cần biết kết quả ra sao. Khi quý bạn đặt tên mệnh Hỏa cho các bé sẽ giúp các bé có thể gặp may mắn nhiều hơn.

Ưu điểm: Người mang mệnh hỏa sẽ luôn có một niềm đam mê, nhiệt huyết bùng cháy với công việc. Ngoài ra họ còn rất nhiệt tình giúp đỡ những người gặp hoạn nạn. Đây là đức tính tốt đáng tuyên dương của mệnh hỏa.

Nhược điểm: Người mệnh hỏa lúc bình thường thì rất dễ mến nhưng khi nóng giận là điều rất xấu. Họ không biết tiết chế cảm xúc của bản thân mình, nóng giận một cách mất hết lý trí và hành động bất chấp kết quả. Đây là một đức tính xấu mà cần phải cải thiện nếu không muốn sau này gặp những rắc rối lớn.

⇒ Việc đặt tên thuộc hành hỏa cho các bé sẽ giúp các bé phát huy được ưu điểm và nhược điểm ngũ hành hỏa của mình.

Bảng tương sinh tương khắc ngũ hành

– Mệnh Tích lịch Hỏa: Mậu Tý (1948,2008), Kỷ Sửu (1949,2009)

– Mệnh Lư Trung Hỏa: Bính Dần (1926,1986), Đinh Mão (1927, 1987)

– Mệnh Phú Đăng Hỏa: Giáp Thìn (1964, 2024), Ất Tỵ (1965, 2025)

– Mệnh Thiên Thượng Hỏa Mậu Ngọ (1978,2038), Kỷ Mùi (1979, 2038)

– Mệnh Sơn Hạ Hỏa: Bính Thân (1956, 2016), Đinh Dậu (1957, 2017)

– Mệnh Sơn Đầu Hỏa: Ất Hợi (1935, 1995), Giáp Tuất(1934, 1994)

Hướng dẫn cách đặt tên theo mệnh hỏa cho con trai và con gái

Đặt tên con trai mệnh Hỏa

– Đặt tên thuộc hành hỏa cho con trai theo vần A-B-C: Cao, Chiến, Văn Bách, Vạn Bách, Xuân Bách, Cao Bách, Quang Bách, Hoàng Bách, Gia Bảo, Đức Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Quang Bảo, Nguyên Bảo, Huy Bách, Tùng Bách.

– Đặt tên hợp mệnh Hỏa cho bé trai theo vần D-Đ: Đức, Đức, Điểm, Dương,Đoạn, Anh Đức Tuấn Đức, Minh Đức, Quý Đoàn, Đình Đông, Khoa Đạt, Thu Đan, Hải Đăng, Hồng Đăng, Thành Đạt.

– Đặt tên mệnh Hỏa cho con trai theo vần vần G-H-K: Hùng, Huân, Kháng, Khánh, Huy, Hiệp, Hoán, Đức Hoàng, Thế Hiển, Bảo Hoàng, Vinh Hiển.

– Đặt tên con trai mệnh Hỏa theo vần L-M-N: Luyện, Minh, Nhiên Nhật, Nam, Ngọ, Quang Linh, Đức Long, Thành Lợi, Bá Long, Đình Lộc, Tuấn Linh, Bảo Long, Tấn Lợi, Hoàng Linh, Bá Lộc, Hải Luân, Minh Lương, Thiên Lương, Hữu Luân, Công Lý, Duy Luật, Trọng Lý, Minh Lý, Hồng Nhật, Đình Nam, An Nam An Ninh, Quang Ninh.

– Đặt tên hợp mệnh hỏa cho con trai vần O-P-Q: Quang,  Phúc, Đăng Quang, Duy Quang, Đăng Phong, Chiêu Phong.

– Đặt tên mệnh Hỏa theo vần vần S-T: Sáng, Thái, Sơn Tùng, Anh Tuấn, Nhật Tiến, Anh Tùng, Cao Tiến, Duy Thông, Anh Thái, Huy Thông,Bảo Thái, Quốc Thiện, Duy Tạch, Duy Thiên, Mạnh Tấn, Công Tuấn, Đình Tuấn, Minh Thạch, Trọng Tấn, Nhật Tấn, Đức Trung, Minh Trác, Minh Triết, Đức Trí, Dũng Trí, Hữu Trác, Duy Triệu, Đức Trọng, 

– Đặt tên thuộc hành hỏa theo vần V-X-Y: Xuân Trúc, Vĩ, Hùng Vĩ, Đức Việt.

Bài viết cùng chuyên mục

Đặt tên con gái mệnh Hỏa

– Đặt tên mệnh Hỏa cho bé gái theo vần A-B-C: Cẩm, Ánh,  Chiếu, Bính, Bội.

– Đặt tên thuộc hành hỏa theo vần D-Đ: Dung, Đan, Đài, Phong Diệp, Phương Dung, Hoài Diệp, Kiều Dung, Thái Dương, Đại Dương, Phương Doanh, Khả  Doanh, Quỳnh Điệp, Hoàng Điệp.

– Đặt tên con gái mệnh Hỏa theo vần G-H-K: Hồng, Hạ, Ngọc Huyền, Ngọc Hân, Thu Huyền, Thanh Huyền,  Di Hân.

– Đặt tên hợp mệnh Hỏa cho bé gái theo vần L-M-N: Ly, Linh, Pha Lê, Diễm Lệ, Ý Lan,  Xuân Lan, Uyển Lê, Thu Lê, Mỹ Lệ, Trúc Lệ.

– Đặt tên mệnh Hỏa cho bé gái theo vần O-P-Q: Gia Quỳnh, Bảo Quỳnh, Diễm Quỳnh.

– Đặt tên thuộc hành Hỏa cho con gái vần S-T: Tiết, Thanh, Thu, Mai Trinh, Diễm Trinh.

– Đặt tên cho con mệnh Hỏa với vần U-V-X-Y: Nguyệt Uyển, Yên Vĩ, Nhật Uyển, Ngọc Uyển.

Vậy là chúng tôi đã tư vấn xong cách đặt tên mệnh Hỏa cho con dành cho các bé. Mong rằng qua bài viết này, các cha mẹ đã biết cách đặt tên con gái mệnh hỏa – đặt tên tên con trai mệnh hỏa. Chúc các phụ huynh lựa chọn được cái tên thuộc hành Hỏa thật hay cho con mình.

Theo Gia Đình Là Vô Giá

(* Phong thủy đặt tên cho con, chọn tháng sinh là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)

Cách Đặt Tên Cho Con Gái Mệnh Hỏa 2022 Vận Mệnh May Mắn

Xemtuvi24h.com sẽ bày với cha mẹ cách đặt tên cho con gái mệnh hỏa gặp nhiều thuận lợi, may mắn trong năm 2018. Đặt tên theo cung mệnh, còn giúp mang lại sức khỏe, bình an cho bé. Vì sao nên đặt tên cho bé theo phong thủy?

Phong thủy luôn là yếu tố quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Bởi phong thủy được xem là yếu tố tâm linh, tượng trưng cho sự may mắn, thuận lợi. Do đó khi đặt tên cho con gái mệnh hỏa theo phong thủy, cha mẹ cũng cần lưu ý điều này.

Vậy đặt tên cho con gái mệnh Hỏa có khó khăn như chúng ta nghĩ? Trong thực tế, không nhất thiết phải nhờ tới các chuyên gia phong thủy, mà chỉ cần tìm hiểu kỹ lưỡng một chút là các bậc phụ huynh hoàn toàn có thể chọn được cho con một cái tên hay và ý nghĩa cho bé gái nhà mình. Bên cạnh đó, còn mang lại những điều tích cực cho tương lai, vận mệnh của bé khi lớn lên.

Đặt tên cho con gái mệnh hỏa 2018 dựa vào yếu tố nào?

Đặt tên cho con gái mệnh Hỏa theo phong thủy 2018, có vai trò rất quan trọng trong việc quyết định vận mệnh cũng như số phận của con sau khi lớn lên. Cho nên khi đặt tên dựa vào yếu tố cung mệnh, để chọn tên phù hợp nhất với bé. Chọn những cái tên cho bé gái có ý nghĩa và hợp mệnh năm sinh cũng như tương sinh với bố mẹ. Chọn cái tên hợp mệnh hỏa cho bé, không chỉ mang lại thuận lợi, may mắn, bình an cho bé, mà còn mang nhiều lộc lá đến với gia đình và cha mẹ.

Theo khái niệm Hành Hỏa trong ngũ hành, Hỏa tượng trưng cho mùa hè, lửa và sức nóng. Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng. Ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh.

Tư Vấn Đặt Tên Cho Con Theo Các Mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Tư vấn đặt tên cho con theo các mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ: Việc đặt tên cho con theo ngũ hành đã tồn tại từ lâu đời và kinh nghiệm này vẫn tồn tại và được truyền lại cho con cháu vì người ta tin vào sự hài hòa giữa âm dương ngũ hành tác động lên cuộc đời của đứa trẻ. Nhắc đến ngũ hành chính là nhắc đến Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ, đây là 5 yếu tố tương sinh tương khắc ảnh hưởng đến vận mệnh của một người. Theo đó mỗi cái tên với các thứ tự sắp xếp và phát âm khác nhau đều mang đến một nguồn năng lượng riêng, và mỗi cái tên đều ẩn hiện một ngũ hành riêng.

Tư vấn đặt tên cho con theo các mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Việc đặt tên cho con theo ngũ hành đã tồn tại từ lâu đời và kinh nghiệm này vẫn tồn tại và được truyền lại cho con cháu vì người ta tin vào sự hài hòa giữa âm dương ngũ hành tác động lên cuộc đời của đứa trẻ. Nhắc đến ngũ hành chính là nhắc đến Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ, đây là 5 yếu tố tương sinh tương khắc ảnh hưởng đến vận mệnh của một người. Theo đó mỗi cái tên với các thứ tự sắp xếp và phát âm khác nhau đều mang đến một nguồn năng lượng riêng, và mỗi cái tên đều ẩn hiện một ngũ hành riêng.

Đặt tên cho con theo mệnh ngũ hành được cho là bắt đầu từ thời Tần Hán. Khi đó, người ta chủ yếu đem phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân lồng ghép với quan điểm ngũ hành để đặt tên. Ở thời đại Chu Tần, người ta ngoài cái “Tên” còn đặt thêm “Tự”. Do đó, chủ yếu phối hợp thiên can với ngũ hành, đặt ra “Tên” và “Tự”. Như công tử nước Sở tên là Nhâm Phu, tự là Tử Thiên Tân, tức là lấy Thủy phối hợp với Kim, cương nhu tương trợ cho nhau.

Đặt tên cho con theo ngũ hành cần lưu ý gì?

+ Cách đặt tên này đã được áp dụng từ rất lâu đời và lưu truyền tới ngày này vì bằng trải nghiệm, người ta nhận thấy rằng, việc đứa bé sinh ra có một cái tên hợp tuổi, hợp mệnh sẽ có thể mang lại nhiều điều tốt đẹp, giúp làm rạng danh gia đình dòng tộc. + Khi đặt tên cho con theo ngũ hành, cha mẹ nên chú ý 2 điểm chính, xếp theo thứ tự quan trọng sẽ là ngũ hành của bé phải tương sinh cho tên của bé để bé được hưởng tài lộc, hồng phúc của dòng họ; ngũ hành của tứ trụ phải được bổ sung bởi tên của bé để được lộc trời. + Xét về ngũ hành tương sinh, theo quan niệm của người Việt, gia đình dòng họ đóng một vai trò rất lớn. Hai thành phần này được xem là dòng tộc do trời sinh ra, có tính kế thừa từ đời này sang đời khác. Mỗi thành viên từ khi sinh ra đều mang trong mình sự kì vọng rạng danh dòng tộc và sẽ được tổ tiên phù trợ. + Để nhận được hồng phúc và sự bảo vệ của dòng họ, ngũ hành của tên đứa bé phải được sinh ra từ ngũ hành dòng họ hoặc ít nhất, ngũ hành tên phải sinh ra ngũ hành họ. Ví dụ như theo Bách gia tính, họ Nguyễn có mệnh Mộc nên khi đặt tên cho con cái trong họ này, cha mẹ nên đặt tên thuộc mệnh Thủy hoặc Hỏa, tránh 2 hành là Thổ và Kim. Có như vậy, bé mới nhận được hồng phúc và có vận mệnh suôn sẻ. Ngoài ra, ngũ hành tên phải bổ khuyết cho tứ trụ. Trong đó tứ trụ tức là giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh, năm sinh của bé. Đây là thời khắc rất đặc biệt và quan trọng của mỗi người. Nếu hành của tứ trụ sinh cho hành của tên thì bé sẽ được nhiều lộc trời đất ban cho, còn nếu ngược lại thì sẽ dễ rơi vào tình cảnh thân cô thế cô, không được phù trợ. Các cặp Thiên Can – Địa Chi chính là đại diện của bản thân từng trụ. Cụ thể Thiên Can là Bính, Giáp, Ất, Đinh, Kỉ, Mậu, Canh, Nhâm, Tân, Quý. Địa Chi là Sửu, Tí, Mão, Dần, Tị, Thìn, Mùi, Ngọ, Dậu, Thân, Tuất, Hợi.

Theo luật bát tự, các Thiên Can sẽ có ngũ hành là:

Ất + Giáp thuộc Mộc, Đinh + Bính thuộc Hỏa, Kỉ + Mậu thuộc Thổ, Tân + Canh thuộc Kim, Quý + Nhâm thuộc Thủy. Còn ngũ hành của các Địa Chi sẽ lần lượt là:

Hợi + Tý thuộc Thủy, Sửu + Mùi + Thìn + Tuất thuộc Thổ, Mão + Dần thuộc Mộc, Ngọ + Tị thuộc Hỏa, Dậu + Thân thuộc Kim. Dựa vào các liên kết này sẽ ra được vượng suy của Tứ Trụ: Nếu trong bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì rất tốt, trường hợp thiếu hành nào thì bạn cần đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung. Ngoài ra có thể dùng tên đệm để bổ khuyết nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu. Ngoài ra, cha mẹ cần chú ý đến ngũ hành tương khắc khi đặt tên cho con. Nghĩa là nếu cha thuộc hành Thủy thì con không được mang tên thuộc hành Hỏa. Tương tự cho những hành khác lần lượt là Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Đây cũng là một nguyên tắc chung khi muốn đặt tên con theo ngũ hành mà cha mẹ cần biết.

Đặt tên cho con theo hành Kim

Theo các nhà phong thủy, hành Kim tượng trưng cho sức mạnh. Nếu con bạn mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên mệnh Kim nhằm giúp tài vận được tốt đẹp. Bé có mệnh Kim thường tính cách độc lập, nhiều tham vọng, ý chí vững vàng như sắt thép. Bé có sức hấp dẫn, sự tự tin và thần thái của nhà lãnh đạo. Khuyết điểm là thiếu linh hoạt, bảo thủ, khó gần, không dễ nhận sự giúp đỡ của người khác.

+ Những tên hợp với con gái thì nên chọn những cái tên như Đoan, Dạ, Ái, Nhi, Nguyên, Khanh, Ngân, Hân, Phượng, Vi, Tâm, Ân, Xuyến… + Tên hợp với con trai là Nhâm, Nguyên, Thắng, Nguyên, Trung, Nghĩa, Luyện, Cương, Phong, Thế, Hiện Văn… Đặt tên con theo hành Thủy Hành Thủy chỉ mùa đông và nước, thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ. Em bé có tên hành Thủy thường có khuynh hướng nghệ thuật, biết cảm thông và thích kết bạn nhưng cũng rất nhạy cảm, biết thích nghi tốt. Khuyết điểm là dễ thay đổi, ủy mị quá đà, yếu đuối, nhu nhược.

+ Nếu con bạn là gái có thể đặt tên con thuộc hành Thủy gồm Thủy, Giang, Huyên, Loan, Uyên, Hà, Sương, Nhung, Hoa, An, Băng, Nga, Tiên, Di… + Còn nếu là “hoàng tử bé” thì những cái tên thích hợp như Nhậm, Trí, Hải, Hậu, Hiệp, Đồng, Danh, Tôn, Khải, Khánh, Khương, Trọng, Luân, Kiện, Hội… Mộc chỉ mùa xuân, mùa của sự khơi nguồn, sự phát triển,đâm chồi nảy lộc của cỏ cây hoa lá. Bé mệnh Mộc tính cách dễ gần, năng động, sáng tạo, hướng ngoại và thích giao tiếp. Nhưng nhược điểm là thiếu kiên nhẫn, dễ chán và không kiên trì.

Một số tên mệnh Mộc mà bố mẹ có thể tham khảo: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Cúc, Cung, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nhân, Phúc, Phước, Phương, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,… Đặt tên cho con theo hành Hỏa Theo phong thủy, hành Hỏa tượng trưng cho mùa Hè, lửa và sức nóng. Nó đem tới hơi ấm, ánh sáng và hạnh phúc hoặc có thể bùng nổ và đôi phần bạo tàn. Những ai có tên thuộc hành Hỏa thường thông minh, đam mê, pha chút khôi hài. Tuy nhiên nhược điểm là dễ bùng nổ, nóng vội, không quan tâm tới cảm xúc của người khác. Thích lãnh đạo, biết dẫn dắt tập thể song thiếu kiềm chế, không có sự nhẫn nại.

+ Nếu là bé gái thì nên chọn những cái tên như Ánh, Dung, Hạ, Hồng, Dương, Thanh, Minh, Thu, Huyền, Đan, Ly, Linh… + Còn nếu là bé trai thì có thể chọn tên cho bé như Đức, Thái, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Nam, Kim, Hùng, Hiệp, Đài, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Đức, Nhiên,…. Đặt tên theo hành Thổ Thổ là hành tượng trưng cho đất, là cội nguồn sản sinh, nuôi dưỡng và phát triển của mọi sinh vật. Nội lực mạnh mẽ, nhưng đôi lúc bảo thủ, cứng nhắc, không chịu tiếp thu từ người khác. Có thể sẵn sàng nâng đỡ được người khác nhưng lại không khiến người ta thích mình. Sống tự lập tự cường.

+ Những tên con gái hay theo hành này bạn có thể đặt cho bé như Cát, Bích, Anh, Hòa, Diệp, Thảo, Ngọc, Diệu, San, Châu, Bích, Khuê… + Tên con trai thì gồm các tên Châu, Sơn, Côn, Ngọc, Lý, San, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại, Kiệt, Điền, Trung, Bằng, Công, Thông, Vĩnh, Giáp.. Kết: Để có được cái tên “hợp và đẹp” ngoài việc cần phải xem xét các nhân tố như: hình dạng, âm, nghĩa,…còn cần để ý về mệnh lý. Tên thanh nhã, ngay thẳng, có âm hưởng và dễ nhớ, không khiến cho người ta liên tưởng đến âm gần nhau hoặc không tốt, về cơ bản là một tên rất tốt. Nhiều bậc cha mẹ mời những thầy tính mệnh chỉ dựa vào số nét chữ để đặt tên cho con, hoặc đổi tên để cầu mong được “chuyển vận” là không đáng tin cậy. Chẳng hạn, tên nhiều người có số nét xấu, tên xấu, như Chu Nguyên Chương nhưng là một ông vua thời Minh, như Bao Ngọc Cương nhưng là một ông chủ giàu có ở Hong Kong.

Tên Hay Và Ý Nghĩa Nhất Cho Con Gái, Con Trai Mệnh Hỏa

Trong việc thì hợp phong thủy là một trong những yếu tố có vai trò quan trọng. Và đặt tên con mệnh Hỏa cũng là vấn đề mà các bố mẹ luôn quan tâm. Vì muốn cái tên có sự tương sinh ngũ hành nhằm mang lại nhiều điều tốt đẹp nhất đến với con. Sau đây là hướng dẫn cách đặt tên con theo mệnh Hỏa mà bạn có thể tham khảo.

Tại sao nên đặt tên con theo ngũ hành?

Tùy vào năm sinh mà mỗi người sẽ mang một mệnh trong ngũ hành đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Giữa các hành này sẽ có quan hệ tương sinh tương khắc. Đây được xem là cơ sở để xem xét mọi vấn đề cuộc sống. Không chỉ trong các việc như cưới hỏi, khai trương, động thổ, v.v. mà còn đặt tên con cũng cần đến yếu tố sinh khắc ngũ hành này. Nếu đặt tên con có mệnh tương sinh với nhau thì sẽ rất tốt. Mang lại may mắn, thuận lợi cho cuộc sống sau này cho bé. Cũng như giúp cho gia đình hạnh phúc, sự nghiệp bố mẹ thuận lợi, thăng tiến hơn.

Đặt tên con thuộc mệnh Hỏa cần lưu ý điều gì? Nhắc đến mệnh Hỏa thường nghĩ ngay đến nghĩa là chỉ mùa hè, lửa, sức nóng. Ý nghĩa của nó có cả mặt tích cực và tiêu cực. Hỏa có thể mang đến ánh sáng, hơi ấm và sự hạnh phúc. Cũng như biểu tượng cho sự công bằng và danh dự. Còn về mặt tiêu cực thì Hỏa chỉ sự bùng nổ, tuôn trào và biểu tượng cho chiến tranh.

Đối với con mệnh Hỏa thì bố mẹ nên đặt những tên liên quan đến mệnh Mộc, Thổ, Hỏa. Vì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ rất tốt. Các tên có thể đặt là: Ánh, Cẩm, Dung, Hạ, Đăng, Đức, Dương, v.v.

Tránh các tên liên quan đến mệnh Kim khắc với Hỏa như: Nhi, Nguyên, Tâm, Hân, v.v.

Gợi ý những tên hay thuộc mệnh Hỏa Con gái, con trai mệnh Hỏa nên đặt tên là gì để vừa hợp phong thủy lại vừa có ý nghĩa? Sau đây là những nên đặt bạn có thể tham khảo.

Đặt tên cho con gái mệnh Hỏa Minh Ánh, Ngọc Ánh, Tú Cẩm, Vy Cẩm. Thùy Dung, Thư Dung, Mỹ Dung, Ngọc Duyên. Trang Đài, Khánh Đan, Linh Đan, Nhật Hạ. Thu Hồng, Minh Hồng, Thu Hiền, Thanh Hiền. Phương Huyền, Diệu Huyền, Mỹ Linh, Ngọc Linh. Ly Ly, Khánh Ly, Minh Thu, Mai Thu, Hoài Thương. Đặt tên cho con trai mệnh Hỏa Đức Bính, Quang Đăng, Hải Đăng, Trọng Hiệp, Quốc Hiệp. Gia Huân, Mạnh Hùng, Quang Hùng, Trọng Hùng, Ngọc Huy. Thanh Lâm, Hải Lâm, Bảo Lâm, Thế Lưu, Hải Minh. Quốc Nhật, Quang Nhật, Hồng Quang, Đình Sáng. Văn Thái, Xuân Thái, Quốc Thái, Hùng Vĩ, Thế Vĩ. Hy vọng với cách đặt cho con như trên sẽ giúp bạn có thêm thông tin. Và sớm tìm được một cái tên phù hợp với bé con của mình. Nhằm gửi gắm ước mơ hoài bão, đem đến những điều may mắn, tốt đẹp nhất cho con.