Đặt Tên Con Có Chữ Mị Thật Hay, Ý Nghĩa

Ý nghĩa tên Mị là gì và cách chọn tên lót hay cho tên Mị

Hỏi:

Xin chào chúng tôi . Mình tên là Thành Minh, 29 tuổi. Hai tháng nữa thì gia đình sắp đón thêm một công chúa bé nhỏ. Hiện tại, vợ chồng mình lo lắng suy nghĩ cách đặt tên cho con.

Bà xã mình thì thích cái tên Mị vì thích bài hát Để mị nói cho mà nghe của Hoàng Thùy Linh. Thế nhưng, mình thật sự không hiểu ý nghĩa tên Mị là gì. Hy vọng chúng tôi có thể giải thích giúp mình. Cảm ơn nhiều ạ!  

                                                                                (Thành Minh – Lâm Đồng) 

Trả lời:

Ý nghĩa tên Mị là gì

tên Mị thể hiện sự xinh đẹp, dễ thương, dịu dàng, đáng yêu.

Một số cái tên đệm hay đi kèm với tên Mị là: Khánh Mị, Thùy Mị, Khiết Mị, Hạ Mị, An Mị, Cát Mị, Diễm Mị, Thu Mị, Kim Mị, Trúc Mị, Như Mị,…

Thế nhưng, Gia Đình Là Vô Giá ấn tượng nhất với 3 cái tên: Khánh Mị, Thùy Mị và Âu Mị. Qua 3 cái tên này, tôi xin giải thích 3 tên lót “Khánh”, “Thùy”, “Âu” cho tên Mị có ý nghĩa gì. 

Ý nghĩa tên Khánh Mị là gì?

Khánh là một chiếc chuông nhỏ và cũng nói về người con gái đẹp, tỏa sáng, thu hút mọi người. Mị là xinh đẹp, dễ thương, dịu dàng, đáng yêu. Khánh Mị hàm nghĩa ám chỉ người con gái xinh đẹp, dịu dàng, đáng yêu, làm nhiều người yêu mến.

Ý nghĩa tên Thùy Mị là gì?

có nghĩa là nết na, đằm thắm, dịu dàng. “Thùy Mị” là cái tên được đặt cho con gái với mong muốn bé sẽ là cô gái luôn xinh đẹp, dịu dàng, có cuộc sống nhẹ nhàng như cái tên của con vậy.

Ý nghĩa tên Âu Mị là gì?

“Âu” còn có nghĩa là ca hát, nói lên niềm vui mừng. “Âu Mị” có thể hiểu là một khúc ca tuyệt vời, làm mê mẩn lòng người.

Vậy là Gia Đình Là Vô Giá đã giải thích ý nghĩa tên Mị là gì cho bạn. Hy vọng rằng với những gợi ý trên bạn có thể chọn cho con mình cái tên hay nhất.

Tên Mị có ý nghĩa gì nếu làm tên lót khi đặt tên cho bé gái

Hỏi:

Chào Gia Đình Là Vô Giá, sau khi hỏi ý kiến của ông bà nội ngoại hai bên thì vợ chồng mình vô tình được biết rằng tên Mị bị trùng với một người họ hàng xa. Chính vì vậy, vợ chồng mình định dùng chữ Mị làm tên đệm cho con. Cảm ơn kênh đã nhiệt tình giải đáp câu hỏi ý nghĩa tên Mị là gì. Kính mong Gia Đình Là Vô Giá tư vấn giúp vợ chồng mình.

Trả lời:

Chào Thành Minh! Gia Đình Là Vô Giá xin gợi ý một số cái tên đệm có chữ Mị như: Mị Nhi, Mị Thanh, Mị Thu, Mị Khiết, Mị An, Mị Châu, Mị Hạ, Mị Duyên, Mị Như, Mị Trúc, Mị Mai, Mị Lệ, Mị Ngân, ….

Tên Mị Nhi có ý nghĩa gì?

Nhi chỉ về người con gái đẹp, xinh xắn, đáng yêu, đậm chất nữ tính. Mị là xinh đẹp, dễ thương, dịu dàng, đáng yêu. Mị Nhi nghĩa là người con gái đẹp, đáng yêu, dịu dàng, có cuộc sống tốt đẹp.

Tên Mị Nhi có ý nghĩa gì?

Thanh tức màu xanh, một màu sắc đầy sức sống. Tên “Mị Thanh” đặt cho con với ý nghĩa mong con sẽ luôn xinh đẹp, dễ thương trong sáng, và luôn tràn đầy niềm vui.

Theo GIA ĐÌNH LÀ VÔ GIÁ

(* Phong thủy đặt tên cho con là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)

Đặt Tên Cho Con Sao Cho Hay, Có Ý Nghĩa

Đặt tên cho con sao cho hay, có ý nghĩa: Vàng Anh: tên một loài chim hay Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh.

Đặt tên cho con sao cho hay, có ý nghĩa

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an 2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu 3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. 4. Trung Anh: trung thực, anh minh 5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh 6. Vàng Anh: tên một loài chim 7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè 8. Lệ Băng: một khối băng đẹp 9. Tuyết Băng: băng giá 10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an 11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh 12. Bảo Bình: bức bình phong quý 13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn 14. Sơn Ca: con chim hót hay 15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng 16. Bảo Châu: hạt ngọc quý 17. Ly Châu: viên ngọc quý 18. Minh Châu: viên ngọc sáng 19. Hương Chi: cành thơm 20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau 21. Liên Chi: cành sen 22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm 23. Mai Chi: cành mai 24 Phương Chi: cành hoa thơm 25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh 26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy 27. Hạc Cúc: tên một loài hoa 28. Nhật Dạ: ngày đêm 29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao 30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ 31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu 32. Vinh Diệu: vinh dự 33. Thụy Du: đi trong mơ 34. Vân Du: Rong chơi trong mây 35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh 36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều 37. Từ Dung: dung mạo hiền từ 38. Thiên Duyên: duyên trời 39. Hải Dương: đại dương mênh mông 40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời 41. Thùy Dương: cây thùy dương 42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên 43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh 44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp 45. Trúc Đào: tên một loài hoa 46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ 47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu 48. Hồng Giang: dòng sông đỏ 49. Hương Giang: dòng sông Hương 50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ 51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa 52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp 53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý 54. Hoàng Hà: sông vàng 55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng 56. Ngân Hà: dải ngân hà 57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc 58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ 59. Việt Hà: sông nước Việt Nam 60. An Hạ: mùa hè bình yên 61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ 62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ 63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh 64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình 65. Thanh Hằng: trăng xanh 66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu 67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na 68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng 69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa 70. Kim Hoa: hoa bằng vàng 71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng 72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ 73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng 74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ 75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen 76. Đinh Hương: một loài hoa thơm 78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm 79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch 80. Liên Hương: sen thơm 81. Giao Hưởng: bản hòa tấu 82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh 83. An Khê: địa danh ở miền Trung 84. Song Kê: hai dòng suối 85. Mai Khôi: ngọc tốt 86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc 87. Thục Khuê: tên một loại ngọc 88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng 89. Vành Khuyên: tên loài chim 90. Bạch Kim: vàng trắng 91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ 92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng 93. Bích Lam: viên ngọc màu lam 94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm 95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm 96. Song Lam: màu xanh sóng đôi 97. Thiên Lam: màu lam của trời 98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ 99. Bảo Lan: hoa lan quý 100. Hoàng Lan: hoa lan vàng 101. Linh Lan: tên một loài hoa 102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan 103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan 104. Phong Lan: hoa phong lan 105. Tuyết Lan: lan trên tuyết 106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước 107. Trúc Lâm: rừng trúc 108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ 109. Tùng Lâm: rừng tùng 110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt 111. Nhật Lệ: tên một dòng sông 112. Bạch Liên: sen trắng 113. Hồng Liên: sen hồng 114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu 115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình 116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ 117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước 118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng 119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng 120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ 121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp 122. Tú Ly: khả ái 123. Bạch Mai: hoa mai trắng 124. Ban Mai: bình minh 125. Chi Mai: cành mai 126. Hồng Mai: hoa mai đỏ 127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc 128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày 129. Thanh Mai: quả mơ xanh 130. Yên Mai: hoa mai đẹp 131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ 132. Hoạ Mi: chim họa mi 133. Hải Miên: giấc ngủ của biển 134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu 135. Bình Minh: buổi sáng sớm 136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu 137. Trà My: một loài hoa đẹp 138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp 139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời 140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái 141. Hằng Nga: chị Hằng 142. Thiên Nga: chim thiên nga 143. Tố Nga: người con gái đẹp 144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh 145. Kim Ngân: vàng bạc 146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm 147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho 148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ 149. Bảo Ngọc: ngọc quý 150. Bích Ngọc: ngọc xanh 151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp 152. Kim Ngọc: ngọc và vàng 153. Minh Ngọc: ngọc sáng 154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp 155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi 156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh 157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng 158. Dạ Nguyệt: ánh trăng 159. Minh Nguyệt: trăng sáng 160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước 161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ 162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa 163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay 164. Mỹ Nhân: người đẹp 165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình 166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình 167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ 168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo 169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ 170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp 171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ 172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu 173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại 174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền 175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái 176. Hạnh Nhơn: đức hạnh 177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng 178. Kim Oanh: chim oanh vàng 179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng 180. Song Oanh: hai con chim oanh 181. Vân Phi: mây bay 182. Thu Phong: gió mùa thu 183. Hải Phương: hương thơm của biển 184. Hoài Phương: nhớ về phương xa 185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa 186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm 187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch 188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây 189. Nhật Phương: hoa của mặt trời 190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc 191. Nguyệt Quế: một loài hoa 192. Kim Quyên: chim quyên vàng 193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp 194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng 195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm 196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh 197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh 198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ 199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc 200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn 201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa 202. Hoàng Sa: cát vàng 203. Linh San: tên một loại hoa 204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết 205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt 206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng 207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng 208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh 209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu 210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao 211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng 212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp 213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục 214. Giang Thanh: dòng sông xanh 215. Hà Thanh: trong như nước sông 216. Thiên Thanh: trời xanh 217. Anh Thảo: tên một loài hoa 218. Cam Thảo: cỏ ngọt 219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp 220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ 221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng 222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền 223. Phương Thảo: cỏ thơm 224. Thanh Thảo: cỏ xanh 225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc 226. Giang Thiên: dòng sông trên trời 227. Hoa Thiên: bông hoa của trời 228. Thanh Thiên: trời xanh 229. Bảo Thoa: cây trâm quý 230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích 231. Huyền Thoại: như một huyền thoại 232. Kim Thông: cây thông vàng 233. Lệ Thu: mùa thu đẹp 234. Đan Thu: sắc thu đan nhau 235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ 236. Quế Thu: thu thơm 237. Thanh Thu: mùa thu xanh 238. Đơn Thuần: đơn giản 239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu 240. Phương Thùy: thùy mị, nết na 241. Khánh Thủy: đầu nguồn 242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ 243. Thu Thủy: nước mùa thu 244. Xuân Thủy: nước mùa xuân 245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển 246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp 247. Hoàng Thư: quyển sách vàng 248. Thiên Thư: sách trời 249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng 250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời 251. Vân Thường: áo đẹp như mây 252. Cát Tiên: may mắn 253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ 254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên 255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa 256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh 257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu 258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho 259. Vân Trang: dáng dấp như mây 260. Yến Trang: dáng dấp như chim én 261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh 262. Đông Trà: hoa trà mùa đông 263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái 264. Bảo Trâm: cây trâm quý 265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp 267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp 268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá 269. Bảo Trân: vật quý 270. Lan Trúc: tên loài hoa 271. Tinh Tú: sáng chói 272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông 273. Lam Tuyền: dòng suối xanh 274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng 275. Cát Tường: luôn luôn may mắn 276. Bạch Tuyết: tuyết trắng 277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng 278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng 279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu. 280. Lộc Uyển: vườn nai 281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển 282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời 283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng 284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu 285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp 286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa 287. Đông Vy: hoa mùa đông 288. Tường Vy: hoa hồng dại 289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết 290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ 291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ 292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ 293. Hoàng Xuân: xuân vàng 294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An 295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé 296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân 297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây 298. Bình Yên: nơi chốn bình yên. 299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp 300. Ngọc Yến: loài chim quý

Tên Tiên Có Ý Nghĩa Gì & Đặt Tên Gái Tên Tiên Có #Hay #May Mắn Không?

Hỏi: chúng tôi ơi, 2 tháng nữa là con gái của em chào đời. Vợ chồng em quyết định đặt con gái tên Tiên. chúng tôi cho em hỏi tên Tiên có ý nghĩa gì, gợi ý cho em những chữ lót cho tên Tiên nha. Em cám ơn.

Đáp: Chúc mừng gia đình em chuẩn bị chào đón công chúa nhỏ. Tiên là cái tên rất dễ thương. chúng tôi giải thích và gợi ý cho em một số tên sau:

Tên Tiên có ý nghĩa gì? Gợi ý chọn chữ lót cho tên Tiên

Ý nghĩa tên Tiên: có 3 ý nghĩa sau đây: Tiên có ý nghĩa thoát tục. Thoát khỏi cuộc đời trần tục, tránh xa những điều ác, điều xấu. Sống hướng thiện, làm những việc lành phúc đức. Tiên mang ý nghĩa thướt tha, sự diệu dàng, uyển chuyển. Có ý chỉ sự đằm thắm, nết na, làm việc gì cũng từ tốn, nhẹ nhàng, tạo cảm giác mềm mại, dễ chịu. Tiên còn có ý nghĩa rực rỡ, có màu sắc tươi sáng, nổi bật, có sức hút. Rực rỡ còn có ý chỉ thành công trong học tập hoặc sự nghiệp.

Ý nghĩa tên Bảo Tiên: Theo nghĩa Hán – Việt, “Bảo” có nghĩa là bảo bối, bảo vật, chỉ những đồ vật có giá trị và quý hiếm, “Tiên” dùng để nói đến nhân vật trong huyền thoại, đẹp và có phép thuật. “Bảo Tiên” có nghĩa là bảo bối của các vị tiên. “Bảo Tiên” là cái tên được đặt nhằm gởi gắm những điều ước tốt đẹp nhất đến con yêu, mong con xinh đẹp, gặp nhiều may mắn và được yêu thương.

Ý nghĩa tên Cát Tiên: Mong con luôn may mắn.

Tên Tiên có ý nghĩa gì? Đặt tên gái tên Tiên có #Hay #May Mắn không?

Ý nghĩa tên Cẩm Tiên: Theo nghĩa Hán – Việt, Cẩm có nghĩa là gấm vóc, lụa là, lấp lánh, rực rỡ. Cẩm là tên dành cho các bé gái với ý nghĩa mong con có một vẻ đẹp rực rỡ, lấp lánh. Vì vậy, cha mẹ đặt tên Cẩm Tiên cho con với ý muốn con rất xinh đẹp, nết na.

Ý nghĩa tên Hạnh Tiên: Theo Hán – Việt, “Hạnh” thứ nhất, có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người. Tên “Hạnh Tiên” chỉ người xinh đẹp, hiền lành, dịu dàng, nết na, tâm tính hiền hòa, phẩm chất cao đẹp.

Ý nghĩa tên Mỹ Tiên: “Mỹ Tiên” là nét đẹp như tiên, ngụ ý người con gái tuyệt thế giai nhân.

Ý nghĩa Ngọc Tiên: Theo nghĩa Hán – Việt, “Ngọc” dùng để nói đến vật trân quý, quý báu, “Tiên” dùng để nói đến các nhân vật thần thoại đẹp và có phép màu. “Ngọc Tiên” có nghĩa là bảo bối của các vị tiên. Tên “Ngọc Tiên” dùng để nói đến những người xinh đẹp, cao sang, quyền quý, có tấm lòng nhân hậu, ôn hòa, được mọi người thương yêu, chiều chuộng.

Ý nghĩa tên Thủy Tiên: Con là người xinh đẹp, luôn rạng rỡ, kiêu sa như đóa thủy tiên.

Một số tên gợi ý là tên phổ biến. Em thấy ưng ý tên nào, chưa ưng ý chúng tôi đưa thêm gợi ý.

Hỏi: Em thích tên Ngọc Tiên. Vợ chồng em đều họ Trần, em đặt tên con là Trần Ngọc Tiên được không chúng tôi ơi.

Đáp: Tên Trần Ngọc Tiên là tên tốt nha em. Nếu tính trên thang điểm 100, thì tên này đạt 67.5 / 100 điểm. Lý giải về ngũ cách để thấy tên này tốt:

Thiên cách: Quẻ này là quẻ

CÁT

: Quyền uy độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. Nhưng bản thân quá cứng rắn, độc đoán, độc hành sẽ bị khuyết điểm, gãy đổ. 

Nhân cách: Quẻ này là quẻ

ĐẠI CÁT

: Âm dương mới hồi phục như cỏ cây gặp mùa xuân, cành lá xanh tươi như hạn gặp mưa. Nhờ tài thiên phú mà từng bước thành công, thăng tiến chắc chắn, được phú quí vinh hoa, đắc lộc đắc thọ, là số đại kiết 

Địa cách: Quẻ này là quẻ

ĐẠI HUNG

: Đây là vận số đại hung, đen đủi như mặt trời lặn, đoản mệnh bần cùng, sớm vắng cha mẹ anh em, suốt đời bệnh hoạn, chỉ có người cẩn thận; nổ lực phấn đấu, ngay cả nửa đời trước được vận thịnh, cũng phải làm nhiều việc thiện mới thoát khỏi bước đường cùng 

Ngoại cách: Quẻ này là quẻ

CÁT

: Thiên đức địa tường đầy đủ, tài lộc phúc thọ dồi dào, suốt đời yên ổn giàu sang, trở thành đại phú. Nhưng vui vẻ quá trớn e rằng quá vui sẽ buồn, nên thận trọng.

Tổng cách: Quẻ này là quẻ

CÁT

: Số này là từ hung hoá kiết, có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. Số này công thành danh toại, phú quý phát đạt cả danh và lợi.

Hỏi:  Tên này hay, ý nghĩa mà lại tốt, để em thuyết phục chồng em chọn tên này ạ. Em cám ơn.

Theo GIA ĐÌNH LÀ VÔ GIÁ

(* Phong thủy đặt tên cho con là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)

Xem Ý Nghĩa Tên Đại, Đặt Tên Đại Có Ý Nghĩa Tốt Hay Xấu

Ý nghĩa tên Đại, đặt tên Đại có ý nghĩa g

Ý nghĩa: Quang minh chính đại, to lớn, bách đại, đại gia

Xem ý nghĩa tên Anh Đại, đặt tên An Đại có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Anh” là “người tài giỏi” với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện, vì vậy tên “Anh” thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ để con mình giỏi giang, xuất chúng khi được đặt tên này. “Đại” diễn tả sự to lớn, như bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi người. “Đại” còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại. “Anh Đại” mong muốn con là người thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện và là người quang minh chính đại.

Xem ý nghĩa tên Bảo Đại, đặt tên Bảo Đại có ý nghĩa gì

Tên vị vua nhà Nguyễn, thể hiện sự uy nghiêm, quyền quý, cao sang, luôn mạnh mẽ, vững chắc

Xem ý nghĩa tên Cao Đại, đặt tên Cao Đại có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Cao” nghĩa là tài giỏi, cao thượng, đa tài. “Đại” diễn tả sự to lớn, như bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi người. “Đại” còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại. “Cao Đại” mong muốn con là người tài giỏi, cao thượng và là người có nhiều thành công to lớn trong cuộc sống.

Xem ý nghĩa tên Duy Đại, đặt tên Duy Đại có ý nghĩa gì

Người có những tư duy triết lý to lớn vĩ đại. Mong con luôn làm được những việc lớn.

Xem ý nghĩa tên Hoàng Đại, đặt tên Hoàng Đại có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Hoàng” là màu vàng, ánh sắc của vàng. Tên “Hoàng” thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu. “Đại” diễn tả sự to lớn, như bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi người. “Đại” còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại. “Hoàng Đại” ý mong muốn con là người có tương lai giàu sang phú quý, luôn là người quảng đại và thành công lớn trong cuộc sống.

Xem ý nghĩa tên Hữu Đại, đặt tên Hữu Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Mong con luôn đi theo những điều đúng đắn và chân thực

Xem ý nghĩa tên Huy Đại, đặt tên Huy Đại có ý nghĩa gì

Huy trong tiếng Hán – Việt có nghĩa là ánh sáng rực rỡ, thể hiện sự chiếu rọi của vầng hào quang, cho thấy sự kỳ vọng vào tương lai vẻ vang của con cái. Tên Huy Đại mang ý nghĩa con là người tài sẽ có những thành công to lớn vĩ đại trong tương lai huy hoàng & rực rỡ

Xem ý nghĩa tên Kim Đại, đặt tên Kim Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Kim là vàng. Kim Đài nghĩa là đài bằng vàng, chỉ người con gái phẩm hạnh quý giá, tư chất cao quý

Xem ý nghĩa tên Minh Đại, đặt tên Minh Đại có ý nghĩa gì

Minh Đại mang ý nghĩa con thông minh tài trí sẽ đỗ đạt thành danh

Xem ý nghĩa tên Mộng Đại, đặt tên Mộng Đại có ý nghĩa gì

Mộng là mơ mộng. Mộng Đài nghĩa là đài các trong mơ, thể hiện con người có tâm hồn nghệ sĩ, tư chất đẹp đẽ

Xem ý nghĩa tên Ngọc Đại, đặt tên Ngọc Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Ngọc Đài là đài xây bằng ngọc, hàm ý người con gái quý báu, tuyệt luân

Xem ý nghĩa tên Nhân Đại, đặt tên Nhân Đại có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Nhân” có nghĩa là người, thiên chỉ về phần tính cách, vì Nhân còn có nghĩa là phần giá trị cốt lõi bên trong. “Đại” diễn tả sự to lớn, như bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi ngườ. “Đại” còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại. “Nhân Đại” mong muốn con là người có sự nghiệp vững chắc và là người quảng đại, tinh anh, hiểu biết.

Xem ý nghĩa tên Phước Đại, đặt tên Phước Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Thông minh, đa tài lại có thêm quý nhân phù trợ, suốt đời hưởng phước lộc, vinh hoa, phú quý.

Xem ý nghĩa tên Phương Đại, đặt tên Phương Đại có ý nghĩa gì

Nghĩa là đài cao xây bằng cỏ thơm, hàm nghĩa người con gái sang trọng, hoàn hảo, tốt đẹp

Xem ý nghĩa tên Quang Đại, đặt tên Quang Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Những người đạt được những vinh quang lớn trong sự nghiệp. Thành công trong cuộc sống.

Xem ý nghĩa tên Quảng Đại, đặt tên Quảng Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Quảng Đại nghĩa là rộng lớn, chỉ về con người tâm hồn phóng khoáng, trượng nghĩa bao dung

Xem ý nghĩa tên Quốc Đại, đặt tên Quốc Đại có ý nghĩa gì

Mong con sẽ khỏe mạnh, to cao nhất nhà

Xem ý nghĩa tên Thanh Đại, đặt tên Thanh Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Con sẽ là người có khí phách hiên ngang, to lớn, minh bạch

Xem ý nghĩa tên Thành Đại, đặt tên Thành Đại có ý nghĩa gì

Con sẽ thành đạt giỏi giang bằng lòng chân thực

Xem ý nghĩa tên Tiến Đại, đặt tên Tiến Đại có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Tiến” là sự vươn tới, thể hiện ý chí, nỗ lực của con người. Tên Tiến còn hàm chứa ý nghĩa mong con luôn thành công, tiến bước trên đường đời. “Đại” diễn tả sự to lớn, như bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi người. “Đại” còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại. “Tiến Đại” ý mong muốn con là người quang minh chính đại, có sự nghiệp vững chắc và có những bước tiến tốt đẹp trong tương lai.

Xem ý nghĩa tên Trí Đại, đặt tên Trí Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Trí Đại mang ý nghĩa con là người có trí tuệ và đạt được những thành công lớn lao trong cuộc sống

Xem ý nghĩa tên Vân Đại, đặt tên Vân Đại có ý nghĩa gì

Vân là mây. Vân Đài là đài mây, chỉ người con gái cao quý kiêu sa, phẩm hạnh quý giá

Xem ý nghĩa tên Vũ Đại, đặt tên Vũ Đại có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Vũ” có nghĩa là mưa, là khúc nhạc, cũng bao hàm nghĩa về sức mạnh to lớn. “Đại” diễn tả sự to lớn, như bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi người. “Đại” còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại. “Vũ Đại” mong muốn con là người mạnh mẽ, có sức khỏe tốt và là người có tinh thần quảng đại, quang minh chính trực.

Xem ý nghĩa tên Xuân Đại, đặt tên Xuân Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Xuân Đại nghĩa là mùa xuân to lớn, hàm ý người có tâm hồn rộng mở, khí chất trẻ trung tích cực

Xem ý nghĩa tên Yên Đại, đặt tên Yên Đại có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Yên là mây khói. Yên Đài là đài cao tận khói mây, thể hiện người con gái cao quý đẹp đẽ

Đặt Tên Cho Con: 400 Tên Hay Có Ý Nghĩa Tốt Để Đặt Cho Bé

Đặt tên cho con: 400 tên hay có ý nghĩa tốt để đặt cho Bé

Bạn đang băn khoăn không biết nên chọn tên nào vừa có ý nghĩa, vừa nói lên được niềm kỳ vọng của mình đối với đứa con Bé bỏng sắp chào đời?

1. DIỆU ANH – Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con

2. QUỲNH ANH – Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh

3. TRÂM ANH – Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội

4. NGUYỆT CÁT – Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy

5. TRÂN CHÂU – Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ

6. QUẾ CHI – Cành cây quế thơm và quý

7. TRÚC CHI – Cành trúc mảnh mai, duyên dáng

8. XUYẾN CHI – Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh

9. THIÊN DI – Cánh chim trời đến từ phương Bắc

10. NGỌC DIỆP – Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa

11. NGHI DUNG – Dung nhan trang nhã và phúc hậu

12. LINH ĐAN – Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi

13. THỤC ĐOAN – Hãy là cô gái hiền hòa đoan trang

14. THU GIANG – Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng

15. THIÊN HÀ – Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ

16. HIẾU HẠNH – Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn

17. THÁI HÒA – Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người

18. DẠ HƯƠNG – Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm

19. QUỲNH HƯƠNG – Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp

20. THIÊN HƯƠNG – Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời

21. ÁI KHANH – Người con gái được yêu thương

22. KIM KHÁNH – Con như tặng phẩm quý giá do vua ban

23.VÂN KHÁNH – Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót

24.HỒNG KHUÊ – Cánh cửa chốn khuê các của người con gái

26. DIỄM KIỀU – Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa

28. BẠCH LIÊN – Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát

29. NGỌC LIÊN – Đoá sen bằng ngọc kiêu sang

30. MỘC MIÊN – Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái

31. HÀ MI – Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn

32. THƯƠNG NGA – Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ

33. ĐẠI NGỌC – Viên ngọc lớn quý giá

34. THU NGUYỆT – Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu

35. UYỂN NHÃ – Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã

36. YẾN OANH – Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày

37. THỤC QUYÊN – Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu

38. HẠNH SAN – Tiết hạnh của con thắm đỏ như son

39. THANH TÂM – Mong trái tim con luôn trong sáng

40. TÚ TÂM – Ba mẹ mong con trở thành người có tấm lòng nhân hậu

41. SONG THƯ – Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ

42. CÁT TƯỜNG – Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ

43. LÂM TUYỀN – Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước

44. HƯƠNG THẢO – Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại

45. DẠ THI – Vần thơ đêm

46. ANH THƯ – Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng

47. ĐOAN TRANG – Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị

48. PHƯỢNG VŨ – Điệu múa của chim phượng hoàng

49. TỊNH YÊN – Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản

50. HẢI YẾN – Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.

Những chàng trai theo cha xuống biển

1. THIÊN ÂN – Con là ân huệ từ trời cao

2. GIA BẢO – Của để dành của bố mẹ đấy

3. THÀNH CÔNG – Mong con luôn đạt được mục đích

4. TRUNG DŨNG – Con là chàng trai dũng cảm và trung thành

5. THÁI DƯƠNG – Vầng mặt trời của bố mẹ

6. HẢI ĐĂNG – Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm

7. THÀNH ĐẠT – Mong con làm nên sự nghiệp

8. THÔNG ĐẠT – Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời

9. PHÚC ĐIỀN – Mong con luôn làm điều thiện

10. TÀI ĐỨC – Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn

11. MẠNH HÙNG – Người đàn ông vạm vỡ

12. CHẤN HƯNG – Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn

13. BẢO KHÁNH – Con là chiếc chuông quý giá

14. KHANG KIỆN – Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh

16. TUẤN KIỆT – Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ

17. THANH LIÊM – Con hãy sống trong sạch

18. HIỀN MINH – Mong con là người tài đức và sáng suốt

20. THỤ NHÂN – Trồng người

21. MINH NHẬT – Con hãy là một mặt trời

23. TRỌNG NGHĨA – Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời

24. TRUNG NGHĨA – Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy

25. KHÔI NGUYÊN – Mong con luôn đỗ đầu

26. HẠO NHIÊN – Hãy sống ngay thẳng, chính trực

27. PHƯƠNG PHI – Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp

29. HỮU PHƯỚC – Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn

30. MINH QUÂN – Con sẽ luôn anh minh và công bằng

31. ĐÔNG QUÂN – Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân

32. SƠN QUÂN – Vị minh quân của núi rừng

33. TÙNG QUÂN – Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người

34. ÁI QUỐC – Hãy yêu đất nước mình

35. THÁI SƠN – Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao

36. TRƯỜNG SƠN – Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước

37. THIỆN TÂM – Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng

38. THẠCH TÙNG – Hãy sống vững chãi như cây thông đá

39. AN TƯỜNG – Con sẽ sống an nhàn, vui sướng

40. ANH THÁI – Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn

41. THANH THẾ – Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm

42. CHIẾN THẮNG – Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng

43. TOÀN THẮNG – Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống

44. MINH TRIẾT – Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế

45. ĐÌNH TRUNG – Con là điểm tựa của bố mẹ

46. KIẾN VĂN – Con là người có học thức và kinh nghiệm

47. NHÂN VĂN – Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa

48. KHÔI VĨ – Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ

49. QUANG VINH – Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, vẻ vang

50. UY VŨ – Con có sức mạnh và uy tín

Những cái tên mang tâm sự của Mẹ

1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

4. Trung Anh: trung thực, anh minh

5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

6. Vàng Anh: tên một loài chim

7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

8. Lệ Băng: một khối băng đẹp

9. Tuyết Băng: băng giá

10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

12. Bảo Bình: bức bình phong quý

13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn

14. Sơn Ca: con chim hót hay

15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng

16. Bảo Châu: hạt ngọc quý

17. Ly Châu: viên ngọc quý

18. Minh Châu: viên ngọc sáng

19. Hương Chi: cành thơm

20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau

21. Liên Chi: cành sen

22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm

23. Mai Chi: cành mai

24 Phương Chi: cành hoa thơm

25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh

26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy

27. Hạc Cúc: tên một loài hoa

28. Nhật Dạ: ngày đêm

29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao

31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu

32. Vinh Diệu: vinh dự

33. Thụy Du: đi trong mơ

34. Vân Du: Rong chơi trong mây

35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh

36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều

37. Từ Dung: dung mạo hiền từ

38. Thiên Duyên: duyên trời

39. Hải Dương: đại dương mênh mông

40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời

41. Thùy Dương: cây thùy dương

42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

45. Trúc Đào: tên một loài hoa

46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu

48. Hồng Giang: dòng sông đỏ

49. Hương Giang: dòng sông Hương

50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ

51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa

52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp

53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý

54. Hoàng Hà: sông vàng

55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng

56. Ngân Hà: dải ngân hà

57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc

58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ

59. Việt Hà: sông nước Việt Nam

60. An Hạ: mùa hè bình yên

61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ

62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ

63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh

64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình

65. Thanh Hằng: trăng xanh

66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu

67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na

68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng

69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa

70. Kim Hoa: hoa bằng vàng

71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng

72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ

73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng

74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ

75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen

76. Đinh Hương: một loài hoa thơm

78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm

79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch

80. Liên Hương: sen thơm

81. Giao Hưởng: bản hòa tấu

82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh

83. An Khê: địa danh ở miền Trung

84. Song Kê: hai dòng suối

86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc

87. Thục Khuê: tên một loại ngọc

88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng

89. Vành Khuyên: tên loài chim

90. Bạch Kim: vàng trắng

91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng

93. Bích Lam: viên ngọc màu lam

94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm

95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm

96. Song Lam: màu xanh sóng đôi

97. Thiên Lam: màu lam của trời

98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ

99. Bảo Lan: hoa lan quý

100. Hoàng Lan: hoa lan vàng

101. Linh Lan: tên một loài hoa

102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan

103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan

104. Phong Lan: hoa phong lan

105. Tuyết Lan: lan trên tuyết

106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước

107. Trúc Lâm: rừng trúc

108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ

109. Tùng Lâm: rừng tùng

110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt

111. Nhật Lệ: tên một dòng sông

112. Bạch Liên: sen trắng

113. Hồng Liên: sen hồng

114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu

115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình

116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ

117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước

118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng

119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng

120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ

121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp

122. Tú Ly: khả ái

123. Bạch Mai: hoa mai trắng

124. Ban Mai: bình minh

125. Chi Mai: cành mai

126. Hồng Mai: hoa mai đỏ

127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc

128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày

129. Thanh Mai: quả mơ xanh

130. Yên Mai: hoa mai đẹp

131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ

132. Hoạ Mi: chim họa mi

133. Hải Miên: giấc ngủ của biển

134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu

135. Bình Minh: buổi sáng sớm

136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu

137. Trà My: một loài hoa đẹp

138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp

139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời

140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái

141. Hằng Nga: chị Hằng

142. Thiên Nga: chim thiên nga

143. Tố Nga: người con gái đẹp

144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh

145. Kim Ngân: vàng bạc

146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm

147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho

148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ

150. Bích Ngọc: ngọc xanh

151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp

152. Kim Ngọc: ngọc và vàng

153. Minh Ngọc: ngọc sáng

154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp

155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi

156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh

157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng

158. Dạ Nguyệt: ánh trăng

159. Minh Nguyệt: trăng sáng

160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước

161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ

162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa

163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay

164. Mỹ Nhân: người đẹp

165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình

166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình

167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ

168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo

169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ

170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp

171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ

172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu

173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại

174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền

175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái

176. Hạnh Nhơn: đức hạnh

177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng

178. Kim Oanh: chim oanh vàng

179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng

180. Song Oanh: hai con chim oanh

181. Vân Phi: mây bay

182. Thu Phong: gió mùa thu

183. Hải Phương: hương thơm của biển

184. Hoài Phương: nhớ về phương xa

185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây

189. Nhật Phương: hoa của mặt trời

190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc

191. Nguyệt Quế: một loài hoa

192. Kim Quyên: chim quyên vàng

193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp

194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm

196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh

197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh

198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ

199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc

200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa

202. Hoàng Sa: cát vàng

203. Linh San: tên một loại hoa

204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết

205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt

206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng

207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng

208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh

209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu

210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao

211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng

212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp

213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục

214. Giang Thanh: dòng sông xanh

215. Hà Thanh: trong như nước sông

216. Thiên Thanh: trời xanh

217. Anh Thảo: tên một loài hoa

218. Cam Thảo: cỏ ngọt

219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp

220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ

221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng

222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền

224. Thanh Thảo: cỏ xanh

225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc

226. Giang Thiên: dòng sông trên trời

227. Hoa Thiên: bông hoa của trời

228. Thanh Thiên: trời xanh

229. Bảo Thoa: cây trâm quý

230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích

231. Huyền Thoại: như một huyền thoại

232. Kim Thông: cây thông vàng

233. Lệ Thu: mùa thu đẹp

234. Đan Thu: sắc thu đan nhau

235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ

236. Quế Thu: thu thơm

237. Thanh Thu: mùa thu xanh

238. Đơn Thuần: đơn giản

239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu

240. Phương Thùy: thùy mị, nết na

241. Khánh Thủy: đầu nguồn

242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ

243. Thu Thủy: nước mùa thu

244. Xuân Thủy: nước mùa xuân

245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển

246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp

247. Hoàng Thư: quyển sách vàng

248. Thiên Thư: sách trời

249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng

250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời

251. Vân Thường: áo đẹp như mây

252. Cát Tiên: may mắn

253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ

254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên

255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa

256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh

257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu

258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho

259. Vân Trang: dáng dấp như mây

260. Yến Trang: dáng dấp như chim én

261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh

262. Đông Trà: hoa trà mùa đông

263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái

264. Bảo Trâm: cây trâm quý

265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp

267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp

268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá

269. Bảo Trân: vật quý

270. Lan Trúc: tên loài hoa

271. Tinh Tú: sáng chói

272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông

273. Lam Tuyền: dòng suối xanh

274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng

275. Cát Tường: luôn luôn may mắn

276. Bạch Tuyết: tuyết trắng

277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng

278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

280. Lộc Uyển: vườn nai

281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời

283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng

284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu

285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa

287. Đông Vy: hoa mùa đông

288. Tường Vy: hoa hồng dại

289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết

290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ

291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ

293. Hoàng Xuân: xuân vàng

294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An

295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé

296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân

297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây

298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.

299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp

300. Ngọc Yến: loài chim quý