Đặt Tên Hay Theo Tiếng Trung Quốc / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Eduviet.edu.vn

Đặt Tên Cho Con Theo Ngày Tháng Năm Sinh Bằng Tiếng Trung Quốc (Hán)

Trong BST những cái tên tiếng hán hay được cha mẹ người Hoa chọn đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc bạn sẽ biết tên tiếng trung của mình là gì.

đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc

đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc

, tên tiếng hán hay, tên trung quốc của bạn là gì, tên tiếng trung của mình, tên tiếng trung quốc hay

tên tiếng trung quốc của bạn là gì

tên tiếng trung quốc của bạn là gì facebook chia sẻ rất nhiều cách tính nhưng cách tính theo ngày sinh trong tháng là chính xác nhất, ngày này được tính theo âm lịch. Hướng dẫn trước tiên của cách đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc chính là chọn tên theo ngày sinh trong tháng như sau:

Ngày sinh là ngày 1 tên tiếng Hoa sẽ là Lam

Có ngày sinh là ngày 2 tên trung quốc sẽ là Nguyệt

Sinh ngày 3 tên tiếng Hoa sẽ là Tuyết

Người sinh ngày 4 tên trung quốc sẽ là Thần

Ngày 5 tên tiếng Hoa sẽ là Ninh

Người có ngày sinh là 6 tên trung quốc sẽ là Bình

Ngày sinh là ngày 7 tên tiếng Hoa sẽ là Lạc

Có ngày sinh là ngày 8 tên trung quốc sẽ là Doanh

Sinh ngày 9 tên tiếng Hoa sẽ là Thu

Người sinh ngày 10 tên trung quốc sẽ là Khuê

Ngày 11 tên tiếng Hoa sẽ là Ca

Người có ngày sinh là 12 tên trung quốc sẽ là Thiên

Người có ngày sinh là ngày 13 tên tiếng Hoa sẽ là Tâm

Người có ngày sinh là ngày 14 tên trung quốc sẽ là Hàn

Người có ngày sinh là ngày 15 tên tiếng Hoa sẽ là Y

Người có ngày sinh là ngày 16 tên trung quốc sẽ là Điểm

Người có ngày sinh là ngày 17 tên tiếng Hoa sẽ là Song

Người có ngày sinh là ngày 18 tên trung quốc sẽ là Dung

Người có ngày sinh là ngày 19 tên tiếng Hoa sẽ là Như

Người có ngày sinh là ngày 20 tên trung quốc sẽ là Huệ

Người có ngày sinh là ngày 21 tên tiếng Hoa sẽ là Đình

Người có ngày sinh là ngày 22 tên trung quốc sẽ là Giai

Người có ngày sinh là ngày 23 tên tiếng Hoa sẽ là Phong

Người có ngày sinh là ngày 24 tên trung quốc sẽ là Tuyên

Người có ngày sinh là ngày 25 tên tiếng Hoa sẽ là Tư

Người có ngày sinh là ngày 26 tên trung quốc sẽ là Vy

Người có ngày sinh là ngày 27 tên tiếng Hoa sẽ là Nhi

Người có ngày sinh là ngày 28 tên trung quốc sẽ là Vân

Người có ngày sinh là ngày 29 tên tiếng Hoa sẽ là Giang

Người có ngày sinh là ngày 30 tên trung quốc sẽ là Phi

Người có ngày sinh là ngày 31 tên tiếng Hoa sẽ là Phúc

chữ lót tên hay

đặt tên đệm hay theo cách đặt tên con của người hoa đơn giản nhất là lấy theo tháng sinh như cách lấy chữ lót tên hay sau đây:

Con sinh trong tháng 1 đặt tên đệm Lam

Bé sinh vào tháng 2 đặt tên đệm Thiên

Con trai con gái sinh tháng 3 đặt tên đệm Bích

Con của bạn sinh trong tháng 4 đặt tên đệm Vô

Nếu bé trai bé gái sinh vào 5 đặt tên đệm Song

Tên đệm cho bé sinh tháng 6 là Ngân

Những bé sinh tháng 7 đặt tên đệm Ngọc

Các bé sinh vào tháng 8 đặt tên đệm Kỳ

Tên đệm cho bé sinh tháng 9 đặt tên Trúc

Con sinh trong tháng 10 đặt tên đệm Quân

Con trai con gái sinh tháng 11 đặt tên đệm Y

Những bé sinh tháng 12 đặt tên đệm Nhược

họ tên của người hoa

ví dụ bạn đặt tên cho con trai sinh năm 2017 thì láy số 7 làm con số để chọn họ cho bé.

đặt tên cho con trai sinh năm 2018 thì bạn lấy tên và chữ lót phía trên xong chọn họ ở số 8 bên dưới ghépt hành tên con trai 3 chữ.

Việc đặt tên cho con trai sinh năm 2019 hay đặt tên cho con gái sinh năm 2019 cũng tương tự, bạn sẽ lấy họ ở số 9 và ghép với các tên + chữ lót bên trên để đặt tên cho bé.

Cách tính này vẫn lấy năm âm lịch để tính chứ không tính theo năm Dương Lịch. Tiếp theo của phần hướng dẫn đặt tên theo ngày tháng năm sinh trung quốc, các họ được tính theo năm thì có những họ tương ứng như sau:

Năm sinh có số cuối cùng là 0 họ tiếng Trung là Liễu

Người có năm sinh số cuối cùng là sô 1 họ tiếng Trung là Đường

Bé sinh vào năm có số cuối là 2 họ tiếng Trung là Nhan

Năm sinh có số 3 ở cuối thì họ tiếng Trung là Âu Dương

Năm sinh có số cuối cùng là số 4 họ tiếng Trung là Diệp

Sô 5 sẽ có họ tiếng Trung là Đông Phương

Năm sinh có số cuối cùng là 6 họ tiếng Trung là Đỗ

Tên cho con trai con gái sinh năm 2017 ở cuối cùng họ tiếng Trung là Lăng

Họ cho bé trai bé gái sinh năm 2018 họ tiếng Trung là Hoa

sinh con năm 2019 9 họ tiếng Trung là Mạc

Vậy là bạn đã có được những cái tên hay nhất của trung quốc dành đặt tên cho con hoặc lấy tên này để đổi tên facebook tiếng trung quốc nếu bạn muốn biết tên tiếng trung quốc của bạn là gì facebook.

Kí Tự Đặc Biệt Tiếng Trung Quốc, Kí Tự Chữ Trung Quốc Đẹp Nhất

Hiểu một cách đơn giản, kí tự Trung Quốc hay còn được gọi là chữ Hán, chữ Hán Tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), là một dạng chữ trong văn viết của người Trung Quốc.

Ngày nay, chữ Hán đã du nhập vào các nước như Nhật Bản, Triều Tiên và trong đó có cả Việt Nam. Các nước du nhập chữ Hán được gọi là vùng văn hóa chữ Hán hoặc vùng văn hóa Đông Á. Đặc biệt riêng tại Việt Nam thì được gọi là Hàn Nôm.

Không mang tính chất nguyên bản của chữ Hán, mà khi du nhập vào các đất nước khác, chữ Hán sẽ được vay mượn để tạo thành chữ viết riêng cho từng quốc gia.

Bảng chữ cái tiếng Trung Quốc hay phương pháp phát âm tiếng Hán, Bính âm Hán Ngữ là cách sử dụng chữ cái Latinh để học phát âm các chữ cái tiếng Trung, trong tiếng phổ thông của Trung Quốc.

Bảng chữ cái tiếng Trung Quốc

Nếu Việt Nam chỉ có 24 chữ cái, thì tiếng Trung Quốc bảng chữ cái có đến 39 chữ cái. Thật sự choáng ngợp phải không nào?

㊊ ㊋ ㊌ ㊍ ㊎ ㊏ ㊐ ㊑ ㊒ ㊓ ㊔ ㊕ ㊖  ㊘  ㊚ ㊛ ㊜ ㊝ ㊞ ㊟ ㊠ ㊡ ㊢ ㊣ ㊤ ㊥ ㊦ ㊧ ㊨ ㊩ ㊪ ㊫ ㊬ ㊭ ㊮ ㊯ ㊰

Bảng kí tự số trong tiếng Trung Quốc

Cách phát âm kí tự số của người Trung Quốc khá phức tạp, họ dùng con số này lên đến 99. Cụ thể, chỉ cần nói số lượng ở hàng chục, sau đó nói “十” “shi”. Cuối cùng là số ở vị trí của một.

Chẳng hạn như, 46 được phát âm là “四十六” “Si Shi Liu (si shi liu)”, và 82 được phát âm là “八十二” “bā Shi Er (ba shi er)”

Các con số trong tiếng Trung Quốc có ý nghĩa gì?

Có thể bạn chưa biết, trong tiếng Trung Quốc mỗi con số sẽ có một ý nghĩa khác nhau, được gọi chung là mật mã yêu thương hoặc mật mã tình yêu. Vậy các con số trong tiếng Trung có ý nghĩa như thế nào? Freedoo.net sẽ cung cấp đến bạn 2 con số ý nghĩa và thông dụng nhất hiện nay đó là con số 9420 và con số 520.

Theo phát âm của tiếng Trung Quốc, khi bạn đọc nhanh chon số 520 “wo ai ni” (Anh yêu em). Vì vậy giới trẻ Trung Quốc thường hay tỏ tình với nhau bằng dãy số này và nhiều người Hoa rất thích chơi chữ và số.

Bảng kí tự đặc biệt Trung Quốc độc đáo, mới lạ 2021 cho game

1. Tên tiếng Trung kí tự đặc biệt

手金☊〜ㅤㅤㅤㅤㅤㅤ 扎米

拉基布·侯赛因 拉蒂夫

文皇后 文纳迪拉

文言汉瞿翘-LIVE 柠檬茶

滤藻ᵃᵏᶤᵐᶤ 滤藻ᵃᵏᶤᵐᶤ

父물수작아래사람아비기기사 牛逼你扶沟妞妞谷底基地

罗斯玛拉 肯德里克·拉马尔

蓝莓??? 蓬松

藏祖 西尔维亚

见折指事字假@사람 见见折六书@女休形声字转注

见见折六书-LIVE 见见折六书月冲河鈈金转注둻엌

角斗士:全部 超人文曼

这展↬免腏照对83月瞣 金转注둻엌

钚考声字秋子会意字六书丰冰妒东 铭杰笑☾美丽星空

阿尔迪 雅利安人

零零 须•DⴽΛGΘΠ•须

马尔济斯:恋 龙

龱 㟼㴀

䬀洀†‧䬀洀碗欀

(★黑钢★) (HM•GAMING꧂꧂

『ɴᴇғᴛ』ᴵᴰяıʟ 『NOB』вαℓα∂σяヅ™

꧁꧅๖ۣۣۜ Oᛗ?ĞᎯ꧅꧂ ꧁☆☬BMκɪɴɢ☬☆꧂

꧁✿[kíղցօբcհҽαԵҽɾ]✿꧂ ꧁๖ۣۜ ßT๖ ۣۜℜ *jͥerͣrͫץ*꧂

꧁ᶜ͢ᴿ͢ᴬ͢ᶻ͢ᵞ꧂ ꧁ɴσσᴮ꧂

꧁ঔৣ☠︎$℧℩ℭℹ︎ⅆ❦☠︎ঔৣ꧂ ꧁ঔৣ☬✞???✞☬ঔৣ꧂

▄︻̷̿┻̿═━一ØV₵Ⱨ₳Ɽ₭₳⸕şťªİҝερ °ᴮᴸᴰ°нυsᴎιツ

★๖ ۣۜƤriͥภc★eͫss★ ☬ᶜᴿᴬᶻᵞkíllєr☬

2. Bộ kí tự đặc biệng tiếng Trung Quốc cho game PUBG Mobile

Yeicob ZRC•K£M @ Z™

zXHunTerSMRRQ ζั股股ৡৢ)(ჯ)

いけない ひあがな役

ひあがな役-LIVE ބޯޅަބެ

পেলাম ???꧁??????꧂????

?????? ??.๖ۣۣۜŜẴṪÄŇ

蓝莓❷号拾荒 流琵不金察豁来

流琵不金察豁来流琵不金察豁来 玥卤肉饭斯约食思耗

察 琵不金察

부부사람나라이 소小아래아래기사

아가리오 암클국문언문우리암클국문언문우

엌??????????? 짜장면짬뽕탕수육

터닝메카드w게임 통일끝윗잇

七大罪:台湾情 三十

不是这样的 丰厚?????各位请各位安

么 仿画-海贼王红发

你好!我是一个中国人! 内阁情报部写真周报

华人队 卤肉饭器约恶食恶耗

哈曼·巴拉 国?南文言汉瞿翘ひあがな役

宝格丽 察豁来

忍 悪魔✪?????杀了假台湾

我从一个网站复制了我的名字 我住在金门大桥上。。

我喜欢鸡巴:让我舔 我是同性恋我喜欢公鸡

✮●✮CENDEK✮●꧂ ༒)乃尺oズ乇刀(༒

3. Bộ kí tự đặc biệt tiếng Trung Quốc cho game Liên Quân Mobile

κiξs ☆玉龙☆ ご☆—可珂 ≈☆肖◎静☆ 杀 ツ火龙り ⌒☆YWH☆⌒ ◥⊙坦⊙克⊙◤

〓刹〓 奇遇+小S 桃∴子 しovの吐泡泡 ⌒ω⌒ £婷婷£ ☆岩⊙飞★ ≮触电≯情缘

传奇ゆ ※芩勤※ ★§狂§★ じ☆ve流星雨 ∧∧泡 ΘAMY¥Ж 【紫色流星】 ※永不言爱※

『LY』 ▂★σ弧 №々龙※吻▲ ∧∞∧ Ж阿梁Θ o○朋友o○ ←①≯烟火≠ ≤C&c☆乐园≥

£劲¢ 【§杰§】 ^*^ゃ羞の羞 * 多情少女 酷ˇ明 ぱ伊男☆ 夜吻芭芘 ξ网狂少女ξ

4. Bộ kí tự đặc biệt tiếng Trung Quốc cho game Liên Minh

WD)•89 .. LIVE .????[??]

[{EVO ???} EPIC}]传奇}] [모음자낱소]설순!후피읖!

[밟方块못]하는이?월년했?과 『DW』木糖

₪研글古?究会学역齿厅응✘ ꧁ℙ么ℕⅅ么꧂

⨀⃝⃟⃞࿐眼镜蛇杀死ᶜᵃʳᵍᵒ࿐ ╰‿╯TuR€lâx꧂

╰‿╯ん乇尺Ծ꧂ ╰‿╯吉恩·波洛洛꧂

╰HS╯ ░B░O░S░S░

★彡[ᴅᴇᴀᴅᴋɪʟʟᴇʀ]彡★

✓π∆×£〜 ❧₪ヲ研究会学역齿厅응읓

BL•Randayu CHINESE

êGêãnPöõl꧂ FROZEN @ $#&* BIIIIIIIIIIIII

hëhæņ

le seuki la mani的照片 M҉I҉R҉N҉A҉W҉A҉T҉I҉

ñ PSG丨치

SムY么乙ツ TW-国王和我aurita

™JOAKIN`⁴⁵ ™特曼喇嘛[bxat]™

WSC™•文言汉瞿翘 Xadman

『sʜʀᴋ』•ᴮᴬᴰʙᴏʏツ 『TG』ཌĐʀᴀɢᴏƝད°ᴵᴰᴹ°ツ

『ηя』ཌĐʀᴀɢᴏƝད 『ηя』丂°Ծscαг

『Ѕʜʀ』•ℑℴƙℯℛᴾᴿᴼシ ⏤͟͟͞͞★ᴳᵒtͤeⷦtͣeꪝ࿐

꧁()꧂ ꧁(₦Ї₦ℑ₳)꧂

꧁(༒〖°ⓅⓇⓄ°〖༒)꧂ ꧁(༒ℛÄƵÏ༒)꧂

꧁(DཛཌཇའaDo)꧂ ꧁(J͓̽o͓̽s͓̽I͓̽)꧂

꧁(ɴᵉᵛᵉʳ_ɢɪᴠᴇ ꧁(ᏟᎡX༒ᎬᏃ•ᏚᎪNᏚ༒)꧂

꧁(昵称)꧂ ꧁฿ิีืÅβγ∞ÐθØŁ꧂

Những Tên Tiếng Trung Quốc Hay Cho Nam, Bé Trai, Con Trai Ý Nghĩa Nhất ⇒By Tiếng Trung Chinese

Thông thường khi đặt tên cho con trai người Trung Quốc thường chọn những từ có yếu tố thể hiện sức mạnh, sự thông minh, tài đức hoặc may mắn thường được xem trọng. Hãy cùng tìm hiểu Những tên tiếng Trung hay cho Nam, bé Trai, con Trai qua bài viết dưới đây nhé.

Cách đặt tên tiếng Trung Quốc hay cho Nam, Bé trai, Con trai

Dùng những từ mang sắc thái mạnh mẽ để đặt tên + 坚 /jiān/: KIÊN: kiên định, kiên quyết, vững chắc + 刚 /gāng/: CƯƠNG: kiên cường + 牛 /niú/: NGƯU + 力 /lì/: LỰC + 山 /shān/: SƠN: núi + 钧 /jūn/: QUÂN + 柱 /zhù/: TRỤ: trụ cột + 劲 /jìn/: KÌNH: kiên cường; cứng cáp; mạnh mẽ; hùng mạnh + 舟 /zhōu/: CHÂU: thuyền + 峰 /fēng/: PHONG: đỉnh; ngọn; chóp (núi) + 浩 /hào/: HẠO: lớn; to; to lớn; rộng lớn + 然 /rán/:NHIÊN + 石 /shí/: THẠCH: đá + 海: / hǎi/: HẢI: biển + 宏: /hóng/: HỒNG, HOẰNG: to; to lớn; rộng lớn + 江: /jiāng/: GIANG: sông lớn + 长: /cháng/: TRƯỜNG + 强: /qiáng/: CƯỜNG: kiên cường, mạnh mẽ + 光: /guāng/: QUANG: ánh sáng + 铁: /tiě/: THIẾT: sắt thép, kiên cường; cứng như thép + 天: /tiān/: THIÊN

Sử dụng những từ quang tông diệu tổ, nhấn mạnh tới những hình mẫu đạo đức để đặt tên. + 绍祖: /shào zǔ/: Thiệu Tổ: + 继祖: /jì zǔ/: Kế Tổ + 显祖: /xiǎn zǔ/: Hiển Tổ: + 念祖: /niàn zǔ/: Niệm Tổ: + 光宗: /guāng zōng/: Quang Tông + 孝: /xiào/: HIẾU: hiếu kính, hiếu thuận + 敬: /jìng/: KÍNH: tôn kính, kính trọng , hiếu kính + 嗣: /sì/: TỰ: tiếp nối; kế thừa + 建国: /jiàn guó/: Kiến Quốc + 兴国: /xīng guó/: Hưng Quốc + 忠: /zhōng/: TRUNG: trung thành; trung; hết lòng + 良: /liáng/: LƯƠNG: hiền lành, lương thiện + 善: /shàn/: THIỆN: lương thiện + 仁: / rén/: NHÂN: nhân ái; lòng nhân từ + 智: /zhì/: TRÍ: có trí tuệ; thông minh + 勤: /qín/: CẦN: siêng năng; chăm chỉ; cần mẫn + 义: /yì/: NGHĨA: chính nghĩa + 信: /xìn/: TÍN + 德: /dé/: ĐỨC + 诚: /chéng/: THÀNH: thành thật; chân thực; trung thực + 勇: /yǒng/: DŨNG: dũng cảm; gan dạ + 富: /fù/: PHÚ: giàu có; sung túc + 贵: /guì/: QUÝ

Chọn những từ biểu thị sự cát tường, may mắn, phúc lộc và dự báo sự nghiệp thành đạt để đặt tên. + 进喜: /jìn xǐ/: Tiến Hỉ: niềm vui tới + 德荣: /dé róng/: Đức Vinh + 祥: /xiáng/: TƯỜNG: lành; cát lợi; tốt lành + 华: /huá/: HOA: sáng; sáng sủa; rực rỡ; lộng lẫy + 禄: /lù/: LỘC: lộc; bổng lộc + 寿: /shòu/: THỌ + 康: /kāng/: KHANG: khoẻ mạnh; an khang; mạnh khoẻ giàu có; dư dả; sung túc + 吉: /jí/: CÁT: thuận lợi; may mắn; tốt lành; lành; êm xuôi + 顺: /shùn/: THUẬN: thuận lợi + 达: /dá/: ĐẠT + 秉贵: /bǐng guì/: Bỉnh Quý: nắm giữ phú quý + 厚福: /hòu fú/: Hậu Phúc: phúc đầy + 开富: /kāi fù/: Khai Phú + 泰: /tài/: THÁI: bình an; bình yên; an ninh; yên ổn + 超: /chāo/: SIÊU: vượt, vượt trội + 胜 /shèng/: THẮNG: thắng lợi + 才: /cái/: TÀI: tài năng; tài, nhân tài; người tài; người có tài

Tổng hợp tên Trung Quốc cho nam hay, ý nghĩa nhất Tên trung quốc hay ngôn tình cho Nam trong game Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi

Tên Trung Quốc Hay 2022 2022: Những Tên Tiếng Trung Hay Cho Con Trai Con Gái

Nếu như đặt tên theo lối xưa chắn chắn tên con trai sẽ dính liền với chữ VĂN lót giữa họ và tên, tương tự với con gái sẽ có chữ Thị. Cách đặt tên này thời gian sau chỉ còn xuất hiện ít ở một vài nơi vì nó thật sự đem lại khá nhiều đièu rắc rối cho con và theo nhiều ý kiến cảu cha mẹ là không hay, tên không ấn tượng và thật sự là khá nhàm chán.

Chỉ trừ các trường hợp đặt tên theo họ tộc của một dòng tộc nào đó bắt buộc thì sẽ khó thay đổi, nhưng neus là sự lựa chjn của các bậc cha mẹ thế hệ mới sau này thì chữ lót có Văn và Thị gần như không nằm trong sự lựa chọn đầu tiên, thậm chí là họ không nghĩ đến. Thay vào đó sẽ tìm hiểu vè các cách đặt tên sao cho con mình có nhiều ý nghĩa, dễ nhớ kèm theo đó là mong ước con sẽ thành danh, thành công sau này.

An (安): yên bình, may mắn.

Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.

Chính (政): thông minh, đa tài.

Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.

Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.

Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.

Giai (佳): ôn hòa, đa tài.

Hàn (翰): thông tuệ.

Hành (珩): một loại ngọc quý báu.

Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.

Hào (豪): có tài xuất chúng.

Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.

Hinh (馨): hương thơm bay xa.

Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.

Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.

Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng

Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.

Khả (可): phúc lộc song toàn.

Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn

Ký (骥): con người tài năng.

Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.

Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.

Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.

Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.

Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định

Tinh (菁): hưng thịnh

Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.

Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.

Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế

Đó là những nguyên do để bạn thấy được sự thay đổi cũng như phương pháp đặt tên cho con trai, con gái hay và ý nghĩa đã khác với cách đây vài năm như thế nào.

Ngoài những tên hay và ý nghĩa được chọn theo cách như là “chấm điểm đặt tên con hợp tuổi bố mẹ, đặt tên con theo phong thuỷ ngũ hành” hoặc sử dụng các phần mềm đặt tên cho con trai con gái hợp với bố mẹ, phong thuỷ, bát quái..v..v..” Các bậc cha mẹ có thẻ tham khảo tên được đặt theo nghĩa Hán Việt đọc lên nghe như tên tiếng trung quốc hay và ý nghĩa dành cho bé.

Những cách đặt tên theo Hán Việt thường gặp có lẽ là Cách Chiết tự những cái tên theo nghĩa Hán Việt

Mạnh, Trọng, Quý: chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa.

Mạnh là tháng đầu

Trọng là tháng giữa

Quý là tháng cuối

Vì thế Mạnh, Trọng, Quý được bố dùng để đặt tên cho ba anh em. Khi nghe bố mẹ gọi tên, khách đến chơi nhà có thể phân biệt được đâu là cậu cả , cậu hai, cậu út.

Có thể dùng làm tên đệm phân biệt được thứ bậc anh em họ tộc (Mạnh – Trọng – Quý):

Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung Nguyễn Trọng Minh Nguyễn Quý Tấn

Nhi:

Trong một số tác phẩm văn học thường dùng là Vân khói – lấy Vân để hình dung ra một mỹ cảnh thiên nhiên nào đó: Vân Du (rong chơi trong mây, con của mẹ sau này sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhàn hạ),…

Ví dụ:

Phạm Sư Mạnh: thể hiện ý chí ham học theo Mạnh Tử.

Ngô Ái Liên: thể hiện tính thích hoa sen, lấy ý từ bài cổ văn : “Ái liên thuyết”.

Trần Thiện Đạo: thể hiện tính hâm mộ về đạo hành thiện, làm việc lành.

Những gia đình theo Hán học thường đặt tên theo các bộ chữ Hán. Tức là tên các thành viên trong gia đình đều có chung một bộ chữ.

Ví dụ:

Bộ Thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…

Bộ Mộc trong các tên: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…

Bộ Kim trong các tên: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…

Bộ Thuỷ trong các tên: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…

Bộ Hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…

Bộ Thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…

Bộ Ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

Nói chung, các bộ chữ có ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang, hương thơm như Kim, Ngọc, Thảo, Thuỷ, Mộc, Thạch…đều thường được chuộng để đặt tên.

Bằng hai từ Hán Việt có cùng tên đệm:

Ví dụ: Kim Khánh, Kim Thoa, Kim Hoàng, Kim Quang, Kim Cúc, Kim Ngân.

Hoặc hai từ Hán Việt có cùng tên, khác tên đệm:

Ví dụ: Nguyễn Xuân Tú Huyên, Nguyễn Xuân Bích Huyên.

Đặt tên cho con theo tên bố và mẹ

Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữ

Để các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại.Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”

Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.

Ngoài ra, gọi tên con theo số của từ Hán Việt cũng là một lựa chọn ẩn chứa nhiều thú vị. Những cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.

Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:

Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…

Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…

Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.

Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.

Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy… Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.

Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này. Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.

Nếu thường xem các tác phẩm văn học, tiểu thuyết hoặc phim của Trung Quốc bạn sẽ thấy đa phần các nhân vật chính, người quan trọng hoặc có thế lực sẽ có tên được ghép thành từ 3 chữ với nhau. Ví dụ như là: Triệu Tử Long, Quan Vân Trường, Quách Khả Doanh, Lý Tiểu Long, Châu Nhuận Phát, Trương Mạn Ngọc, Chương Tử Di, Lý Liên Kiệt, Lương Triều Vỹ, Trương Quốc Vinh…v…v…

Khi đọc tên những nhân vật này bạn thấy được trọng âm thường được nhấn đúng, chú trọng vô tên của người đó. Tên Trung Quốc thật ra cũng được đọc theo nghĩa Hán Việt nên cách đặt tên cho con với kiểu này cũng là một cách hay, đem lại được dấu ấn, sự ghi nhớ khi ngươi khác đọc tên của con, dễ nhớ và nhớ lâu.

Những tên được liệt kê ra sau đây dành cho bé gái với 02 chữ và kèm theo ý nghĩa của nó, bạn chỉ cần ghép vào họ của cha là có được tên hay cho con gái theo vần và nghĩa Hán Việt cực chuẩn và khướp với những cái tên hay nhất của trung quốc.

Gợi ý đặt tên cho con trai hay và ý nghĩa tên hán việt hay cho con trai được lấy trong BST tên tiếng trung quốc hay và ý nghĩa dành cho người thành đạt, tương lai tốt đẹp sau này

4

BẢO

Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo, Quang Bảo, Thiện Bảo, Nguyên Bảo, Thái Bảo, Kim Bảo, Thiên Bảo, Hoài Bảo, Minh Bảo

31

NGUYÊN

Nguồn gốc, thứ nhất/Bình nguyên, miền đất lớn

Bình Nguyên, Ðình Nguyên, Ðông Nguyên, Hải Nguyên Khôi Nguyên, Phúc Nguyên, Phước Nguyên, Thành Nguyên, Trung Nguyên, Tường Nguyên, Gia Nguyên, Đức Nguyên, Hà Nguyên, Hoàng Nguyên, Bảo Nguyên

45

TUẤN

Tài giỏi xuất chúng, dung mạo khôi ngô

Anh Tuấn, Công Tuấn, Ðình Tuấn, Ðức Tuấn, Huy Tuấn Khắc Tuấn, Khải Tuấn, Mạnh Tuấn, Minh Tuấn, Ngọc Tuấn, Quang Tuấn, Quốc Tuấn, Thanh Tuấn, Xuân Tuấn, Thanh Tuấn, Thiện Tuấn, Hữu Tuấn

Ngoài những gợi ý về cách hoặc mẹo dat ten cho con nhu tren thì các cha mẹ sinh con theo ý muốn trong năm nay có thể dựa vào vần bằng trắc trong tiếng Việt để chọn ra được cho bé nhà mình các tên hay, đọc đáo & đẹp như ý muốn theo các gợi ý của bảng chữ cái nhưu sau:

Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an

Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu

Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.

Trung Anh: trung thực, anh minh

Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh

Vàng Anh: tên một loài chim

Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè

Lệ Băng: một khối băng đẹp

Tuyết Băng: băng giá

Yên Bằng: con sẽ luôn bình an

Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh

Bảo Bình: bức bình phong quý

Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên

Minh Đan: màu đỏ lấp lánh

Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp

Trúc Đào: tên một loài hoa

Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ

Hạ Giang: sông ở hạ lưu

Hồng Giang: dòng sông đỏ

Hương Giang: dòng sông Hương

Khánh Giang: dòng sông vui vẻ

Lam Giang: sông xanh hiền hòa

Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp

Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh

An Khê: địa danh ở miền Trung

Song Kê: hai dòng suối

Mai Khôi: ngọc tốt

Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc

Thục Khuê: tên một loại ngọc

Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng

Vành Khuyên: tên loài chim

Bạch Kim: vàng trắng

Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ

Thiên Kim: nghìn lạng vàng

Hoàng Oanh: chim oanh vàng

Kim Oanh: chim oanh vàng

Lâm Oanh: chim oanh của rừng

Song Oanh: hai con chim oanh

Vân Phi: mây bay

Thu Phong: gió mùa thu

Hải Phương: hương thơm của biển

Hoài Phương: nhớ về phương xa

Minh Phương: thơm tho, sáng sủa

Phương Phương: vừa xinh vừa thơm

Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch

Vân Phương: vẻ đẹp của mây

Nhật Phương: hoa của mặt trời

Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc

Nguyệt Quế: một loài hoa

Kim Quyên: chim quyên vàng

Lệ Quyên: chim quyên đẹp

Tố Quyên: Loài chim quyên trắng

Lê Quỳnh: đóa hoa thơm

Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh

Khánh Quỳnh: nụ quỳnh

Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ

Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc

Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn

Trúc Quỳnh: tên loài hoa

Hoàng Sa: cát vàng

Linh San: tên một loại hoa

Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng

Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.

Lộc Uyển: vườn nai

Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển

Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời

Thùy Vân: đám mây phiêu bồng

Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu

Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp

Bảo Vy: vi diệu quý hóa

Đông Vy: hoa mùa đông

Tường Vy: hoa hồng dại

Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết

Diên Vỹ: hoa diên vỹ

Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ

Xuân xanh: mùa xuân trẻ

Hoàng Xuân: xuân vàng

Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An

Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé

Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân

Thường Xuân: tên gọi một loài cây

đặt tên cho con gái theo vần Y

Bình Yên: nơi chốn bình yên.

Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp

Ngọc Yến: loài chim quý

Ngoài những tên hay cho bé gái theo vần như trên thì tổng hợp tên trung quốc hay nhất cho con trai cũng sẽ gợi ý cho cha mẹ cách đặt tên 3 chữ như đã đề cập ở ban đầu, bạn chỉ cần lấy họ của cha (hoặc mẹ) ghép với tên trong bảng sau sẽ có được tên hay và ý nghĩa cho con trai sinh năn 2016, 2017, 2018.