Tên Tiếng Pháp Hay Và Ý Nghĩa / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Eduviet.edu.vn

Tổng Hợp Tên Tiếng Pháp Hay Và Ý Nghĩa Cho Nam Và Nữ

Bạn là một người yêu thích tiếng Pháp và muốn tìm một cái tên phù hợp. Vậy nên bài viết hôm nay sẽ tổng hợp những tên tiếng Pháp hay và đẹp nhất với nhiều phong cách khác nhau.

Đôi nét về tiếng Pháp mà bạn có thể chưa biết

– Tiếng Pháp bạn có biết là trước đây còn gọi là tiếng Lang Sa, tiếng Tây thuộc ngôn ngữ Rôman hệ Ấn-Âu, có xuất phát từ tiếng Lalinh bình dân, đã từng được dùng trong Đế quốc La Mã.

– Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính của 29 quốc gia, là tiếng bản ngữ đứng thứ tư trong Liên minh châu Âu.

– Hiện tiếng Pháp được các nhà ngôn ngữ học chia làm 4 giai đoạn hình thành: Tiếng Pháp Thượng cổ (thế kỹ 9 – 13), Trung cổ (thế kỷ 14 – 16), Cổ điển (thế kỷ 16 – 18), Cân đại (cuối thể kỷ 18 – đến nay).

– Tiếng Pháp chia làm nhiều loại và giọng khác nhau như: Tại Acadie (giọng Cajun), tại Bỉ (Wallon), Tại Canada, Đông Dương, Maghreb, Pháp (giọng Breton, Gascon, Lyon, Marseille, Normand, Picard, Provence), tại Phi Châu, tại Québec (giọng Lac Saint Jean, Gaspésie, Montréal, Québec), tại Thụy Sĩ.

1. Tên tiếng Pháp hay và phổ biến cho nam

Pierre: Mang nghĩa là đá

La-Verne: Một người được sinh ra vào mùa xuân

Bogie: Có nghĩa một sức mạnh lớn

Leona: Có nghĩa là sấm sét

Léandre: Một người luôn dũng cảm và mạnh mẽ giống như con sư tử

Julien: Mang ý nghĩa là hậu duệe

Laure: Là con người vinh quang, vẻ vang

Karim: Người đàn ông hào phóng

Oussama: Mang ý nghĩa là Sư tử

Hamza: Qua cái tên này thể hiện sự mạnh mẽ

Leonarda: Con người cứng rắn được ví như sư tử

Emile: Người thân thiện và nhẹ nhàng

Leonda: Có nghĩa là sư tử

Katle: Người con trai tinh khiết

Thibault: Tên thể hiện sự dũng cảm

Richelle: Một con người vừa mạnh mẽ và dũng cảm

Aldrick: Là một người khôn ngoan

Renee: Mang ý nghĩa của sự tái sinh

Vallerie: Thể hiện sức mạnh và lòng dũng cảm

Rodel: Một người có tư chất cai trị và nỗi tiếng

Roel: Mang ý nghĩa là người nổi tiếng trong nước

Richer: Một chàng trai tuyệt vời đầy sức mạnh

Mohamed: Là một người nam nhân đáng khen ngợi

Algie: Người đàn ông ria mép, râu

Alexandre: Mang ý nghĩa là sự bảo vệ

David: Có nghĩa là yêu một ai đó

Chang: Sự may mắn, thịnh vượng

Richardo: Một người có tố chất lãnh đạo mạnh mẽ

Aleron: Thể hiện tinh thần một hiệp sĩ

Nicolas: Mang ý nghĩa là chiến thắng, sự yêu thương

Katriane: Một con người bình thường

Kerman: Người sống có đức độ

Karlotta: Người đàn công có tính cách như phụ nữ

Amine: Là một người con trai đáng tin cậy, trung thực

Beauchamp: Một cái tên với ý nghĩa một vùng đất đẹp

Philibert: Thể hiện sự tươi sáng

Paulette: Ý nghĩa là bé trai khiêm tốn

Thomas: Đây có thể là một biệt danh hay để phân biệt với những người khác có cùng tên

Farid: Mang nghĩa là độc đáo

Kalman: Thể hiện sự nam tính

Emilo: Mang ý nghĩa là sự mong mỏi, mong đợi

Vernell: Có nghĩa là màu xanh lá cây

Reule: Mang sự nổi tiếng

Tyson: Mang ý nghĩa là con trai

Boise: Có nghĩa là rừng

Karel: Một anh chàng đúng nghĩa

Lenard: Thể hiện sức mạnh

Albaric: Một con người lãnh đạo với mái tóc vàng

Etienne: Mang ý nghĩa đăng quang

Renier: Một chiến binh

Thibaud: Người gan dạ, dũng cảm

Thieny: Mang ý nghĩa là quy tắc

Toussaint: Có nghĩa là tất cả

Vardan: Mang ý nghĩa là sự đam chồi, một ngọn đồi xanh.

Rodolphe: Có nghĩa là sự vinh quang

Patric: Có nghĩa là một người đàn ông con nhà quý tộc

Kalle: Có nghĩa một chàng trai mạnh mẽ

Julienne: Một người đàn ông luôn trẻ

Lela: Người luôn trung thành

Jonathan: Mang ý nghĩa là món quà của Thiên Chúa

Aadi: Sự quan trọng của lần đầu tiên

Julita: Một chàng trai luôn có tâm hồn trẻ

Jules: Có nghĩa là những người của Julus

Kari: Mang nghĩa là một cơn gió mạnh

Julliën: Mang nghĩa sự trẻ trung, năng động

Karlis: Người đàn ông mạnh mẽ và nam tính

Kairi: Mang ý nghĩa của một bài hát

Beavis: Chàng trai có khuôn mặt đẹp

Károly: Thể hiện con người mạnh mẽ

Emmanuel: Có nghĩa là Thiên Chúa ở với chúng ta

2. Tên tiếng Pháp hay và phổ biến cho nữ

Sandrine: Mong muốn só sự trợ giúp

Jeanina: Thể hiện sự duyên dáng của người con gái

Manette: Mang nghĩa sự cay đắng

Charity: Có nghĩa là từ thiện

Berthe: Sự rực rỡ

Jeane: Một cô con gái duyên dáng

Bridgett: Người phụ nữ có sức mạnh

Ange: Có nghĩa là thiên thần

Burnice: Mang ý nghĩa là người đem đến chiến thắng

Cachet: Thể hiện con người uy tín

Cadencia: Người sống có nhịp điệu

Angelie: Mang nghĩa là sứ giả của Thiên Chúa

Amarie: Thể hiện sự duyên dáng trong mọi hoàn cảnh

Angelika: Người phụ nữ như một thiên thần

Mignonette: Có nghĩa là người được yêu thích nhất

Chantelle: Mang nghĩa sự lạnh lùng

Mirage: Có nghĩa là ảo tưởng, tưởng tượng

Alyssandra: Mang ý nghĩa là hậu vệ của nhân loại

Jean-Baptiste: Có ý nghĩa là sự ân sủng của Thiên Chúa

Angélique: Mang ý nghĩa là thiên thần

Magaly: Ví người con gái như một viên ngọc

Amabella: Thể hiện cô gái đáng yêu

Eleonore: Một con người có lòng từ bi

Cheree: Thể hienj sự thân mến

Jasmyne: Mang ý nghĩa hoa nhài

Amarante: Có nghĩa là hoa sẽ không bao giờ mất đi

Brigitte: Một người siêu phàm

Adalicia: Một cô gái quý tộc

Calais: Theo tên của một tỉnh ở Pháp

Mignon: Người con gái dễ thương

Michella: Ý nói là cô gái nữ tính

Faun: Có nghĩa là Hươu con

Alli: Có nghĩa là cánh

Bertille: Người có tính cách luôn rõ ràng

Bijou: Có nghĩa là sự ưa thích

Brigette: Có nghĩa là thế tôn

Maika: Người con gái quyến rũ

Minette: Mang nghĩa dễ thương, ai cũng yêu thích

Charlise: Một con người đầy nữ tính

Myrla: Có ý nghĩa là người da đen

Minetta: Ý nói là người có trách nhiệm

Charisse: Người phụ nữ có vẻ đẹp, sự tử tế

Elaine: Mang ý nghĩa Thiên Chúa là ánh sáng của tôi

Mandolin: Theo tên của nhạc cụ

Avian: Có nghĩa giống như một loài chim

Chantal: Theo tên một bài hát

Angeletta: Ví người con gái như thiên thần

Elayna: Mang ý nghĩa là ánh sáng

Fanetta: Một cô gái có tài, có danh tiếng

Nataleigh: Mang ý nghĩa là sinh ngày giáng sinh

Félicité: Người con gái năng động có được nhiều niềm vui

Mohamed: Một con người đáng khen ngợi

Jazzmine: Theo tên của một loài hoa

Fanette: Người thành công

Adriene: Có nghĩa là tối

Adeline: Mang nghĩa là Vẻ đẹp

Adelisa: Người quý tộc

Bernice: Ý nghĩa chiến thắng

Adorlee: Mang ý nghĩa là tôn thờ

Magalie: Có nghĩa là trân châu

Juleen: Một người con gái nữ tính

Amarente: Có nghĩa là bất tử hoa

Babiche: Thể hiện sự bụi đời, hoang dã

Ann-Marie: Mang nét duyên dáng

Fantina: Một con người ngây thơ

Alleffra: Tên mang ý nghĩa của sự vui vẻ

Charlette: Mang ý nghĩa nữ tính

Adalie: Một con người quý tộc

Cateline: Mang ý nghĩa sự trong trắng, tinh khiết

Manon: Mang sự quyến rũ

Chantel: Một người lạnh lùng

Mirabella: Người con gái đáng yêu

Bibiane: Mang nghĩa là cuộc sống

Nalini: Mang ý nghĩa là bình tĩnh

Jeena: Mang nghĩa sự duyên dáng

Bernette: Một người con gái mạnh mẽ và dũng cảm

Callanne: Người con gái có vẻ đẹp duyên dáng

Cathérine: Mang ý nghĩa tinh khiết

Lucien: Có nghĩa là người sinh ra lúc bình minh

Mirabelle: Thể hiện sự đáng yêu

Nannette: Một cô gái phong cách

Mystral: Mang ý nghĩa của sự lạnh lẽo

Mistique: Là người chứa bí mật

Fanchon: Người có tính cách không thể đoán trước

Fanya: Một cô gái ngây thơ

Gwenaelle: Thể hiện sự phước lành và quảng đại

Juene: Mang ý nghĩa trẻ

Josobelle: Có nghĩa là cô bé tóc vàng, tinh khiết

Dorine: Có nghĩa là một món quà đến từ Thiên Chúa

Jules: Mang ý nghĩa là những người con của Julus

Felecia: Nghĩa là sự hạnh phúc

Félicienne: Người may mắn

3. Tên tiếng Pháp theo các loài hoa

Hoa thủy tiên: La jonquille

Hoa bồ công anh: Le pissenlit

Hoa hồng: La rose

Hoa lan: L’orchidée

Hoa pensée: La pensée

Hoa mỹ nhân: Le coquelicot

Hoa tulip: La tulipe

Hoa lavander: La lavande

Hoa hướng dương:Le tournesol

Hoa cúc tây: La marguerite

Hoa ly: Le lys

4. Tên tiếng Pháp hay và ý nghĩa theo các nhân vật ghi tên trên tháp Eiffel 5. Tên tiếng Pháp theo người nỗi tiếng

Tên Tiếng Pháp Hay Và Ý Nghĩa Dành Cho Con Trai Con Gái Năm 2023

Đặt tên tiếng Pháp cho con cũng đang là một xu hướng được mọi người quan tâm. Bởi ngoài tên tiếng Việt ra thì bố mẹ cũng muốn con mình có một cái tên nước ngoài thật hay và đặc biệt. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách đặt tên tiếng Pháp hay cho con trai con gái năm 2023.

Cách đặt tên con bằng tiếng Pháp hay và ý nghĩa

Tiếng Pháp hiện nay được sử dụng khá rộng rãi. Chính vì vậy, việc đặt cho mình một cái tên gọi khác hoặc biệt danh bằng tiếng Pháp không có gì quá xa lạ. Nhưng khi đặt tên cho con cần phải chú ý những điều sau.

Không chọn tên có nghĩa xấu

Tên mang nghĩa xấu sẽ mang lại ấn tượng không tốt cho người nghe. Đặc biệt lại là tên nước ngoài thì cần phải tạo sự sang trọng, ý nghĩa.

Việc chọn một cái tên dễ dàng phát âm sẽ thuận lợi cho mọi người khi gọi tên. Tránh trường hợp tên quá dài sẽ gây cản trở trong lúc giao tiếp với người đối phương.

Gợi ý tên tiếng Pháp hay dành cho con trai và con gái

Pierre: đá

Sarah: nữ hoàng, hoàng tử

Julie: trẻ trung

Marie: quyến rũ

Pauline: nhỏ, khiêm tốn

Léa

Camille: bàn thờ Knaap

Chloé

Lucie: văn hoa

Laura: nguyệt quế vinh quang

Mélanie

Marine: từ Mars thần, từ biển

Rania: cái nhìn xa xăm

Asma: có uy tín, đẹp, tuyệt vời, tuyệt vời, em yêu

Charlotte: con người tự do

Elodie erfgrond: của cải, sự giàu có

Marwa: đá lửa

Nihad

Emilie: nhẹ nhàng, thân thiện

Fanny: vương miện hay vòng hoa

Morgane: cân đối, làm sạch

Amina: một người phụ nữ xứng đáng với sự tin tưởng của hòa bình và hòa hợp, đáng tin cậy, an toàn, trung thực

Sabrina của sông Severn

Sophie (Life)

Lisa: Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức

Alice: cao quý

Emma: tuyệt vời

Virginie: tinh khiết, trinh nữ

Jeanne: duyên dáng

Noémie

Claire: sáng, bóng, bóng

Myah: hần thoại xuất xứ

Yasmine: hoa nhài nở hoa

Mathilde Mighty trong trận chiến

Jessica: ông mong Thiên Chúa

Anne: đáng yêu, duyên dáng

Manon: quyến rũ

Caroline: có nghĩa là giống như một anh chàng

Isabelle: dành riêng với thượng đế

Melissa: mật ong

Nouhaila

Yousra

Amandine: xứng đáng với tình yêu

Melanie: màu đen, tối

Daenerys

Mélissa

Clara: sáng, bóng, bóng

Audrey: cao quý và mạnh mẽ

Marjorie: trang trí

Aurélie Glowing: bình minh

Amélie

Alicia: thuộc dòng dõi cao quý

Anaïs: ngọt

Sabine của bộ tộc của Sabines

Alizée

Karianne: duyên dáng

Erline ERL

Lea: sư tử

Anna: sự ân sủng, sự biết ơn, sự tao nhã.

Marina: quyến rũ

Clémentine

Juliette: người đàn ông trẻ, dành riêng cho Jupiter

Rebecca Rebecca:có ý nghĩa là say đắm, lôi cuốn.

Julia: những người của Julus

Océane

Nadia Mong

Myriam: kinh giới (thảo mộc). Còn được gọi là Kinh giới ô hoặc mùa tồi tệ nhất

Amelie: làm việc chăm chỉ, siêng năng

Emeline

Noemie: thoải mái

Delphine: cá heo

Elisa: Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức

Mayar: mặt trăng sáng

Justine

Eva: mang lại sự sống

Flavie: màu vàng

Jonathan: món quà của Thiên Chúa

Cherissa: dâu tây

Karine: tinh khiết

Florence: hoa

Nathalie: sinh nhật

Alexandra: bảo vệ của afweerder người đàn ông

Fabienne: người trồng đậu, từ Fabiae thành phố

Benazir: độc đáo, chưa từng có

Anita: duyên dáng, ngọt ngào và cay đắng, buồn

Maeva: chào mừng

Akeelah: chim ưng

Maud Mighty: trong trận chiến

Céline Divine

Salma: thân yêu, em yêu

Louise: vinh quang chiến binh

Imene

Célia

Blessing: trong

Layanah: mịn màng, mềm mại

Vanessa: được đặt theo tên các vị thần Hy Lạp Phanes

Agathe

Leila: vẻ đẹp tối, sinh ra vào ban đêm

Sara: công chúa

Romane: một công dân của Rome

Marianne: quyến rũ

Clarisse: rõ ràng

Lola: thông minh

Angélique: giống như một thiên thần

Clémence

Laetitia: niềm vui

Renesmee: tái sinh và yêu thương

Houda: trên con đường bên phải

Cindy từ Kynthos núi

Sunora

Noriana

Blair; con của các lĩnh vực

Inès

Diane Tây-Brabant tên

Bloom

Samira

Gwendoline: trung thực. Thánh Thể. Màu trắng lông mày. Màu trắng hình tròn

Floriane: phát triển mạnh, quyến rũ

Brigitte: siêu phàm

Valentine: khỏe mạnh

Jenny-Lee: màu mỡ

Émilie

Lina, Nice

Chavelly

Natacha: chúa Kitô

Stephanie vương miện hay vòng hoa

Anay: tìm đến Thiên Chúa

Margot trân châu

Raissa Latin: nữ hoàng, Na Uy: danh dự của các vị thần

Victoria: kẻ thắng cuộc

Cynthia từ Kynthos núi

Lindsay

Tita: bảo vệ của nhân dân

Lilou: Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức

Rofaida

Sandrine: trợ giúp và hậu vệ của nhân loại

Elise: Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức

Gwenaelle: phước lành và quảng đại

Katia: tinh khiết

Aline: vợ của tầm vóc cao quý / thiên nhiên

Candice

Chloe: trẻ xanh

Stéphanie

Manal: mua lại

Aya: đăng ký

Clotilde Loud: trận

Ibtissam

Ines: biến thể của Ina / ine của Agnes (khiết tịnh)

Jade: tên của một loại đá quý.

Saika: một bông hoa đầy màu sắc

Tatiana: chưa biết

Cloé

Mitsuko: con của ánh sáng

Aziza: tôn trọng, yêu thương

Tessa: người phụ nữ làm việc khi thu hoạch

Ophélie

Mikala

Melyah

Assia: mạnh mẽ, công ty

Geomar: nổi tiếng trong trận chiến

Zoriana: một ngôi sao

Calee: đẹp

Mouna, Desire

Shadow: bóng tối

Alix Noble

Linda: lá chắn của cây Bồ gỗ

Sinda

Fatima: những người weans

Christelle: kết hợp christ và elle

Suzanne lily

Hlalia mặt trăng

Angela: thiên thần/các thiên thần

Gaelle

Annabelle: duyên dáng, ngọt ngào và cay đắng, buồn

Tatu: Thiên Chúa là thẩm phán của tôi

Lucile

Rachel

Ariane

Madeline

Yka

Sheera: bài hát

Margaux: trân châu

Héloïse

Fleur: hoa

Mandira: đền thờ, giai điệu

Ludivine

Nora: Thiên Chúa là ánh sáng của tôi

Elwyna: người bạn của những người tí hon

Ghislaine mũi tên

Léna

Catherine

Sofia Wisdom

Yella

Darifa: duyên dáng, đáng yêu

Ilona: Thiên Chúa là ánh sáng của tôi, chiếu sáng

Géraldine

Farah: du lịch.

Heida Noble

Gabrielle của các Tổng lãnh thiên thần Gabriel

Danielle: Thiên Chúa là thẩm phán của tôi

Irza

Romina: La Mã

Asmae

Naomi agreeableness, pleasantness

Aurore: vàng

Salomé

Lou: vinh quang chiến binh

Laurie: lá nguyệt quế

Karima Noble: hào phóng

Joyce: vui vẻ

Latika Creeper, Vine

Coline: chiến thắng trong những người, yêu thương tất cả

Selena

Meriem

Abiba

Lynda Hose

Christine

Loanne

Camélia

Anais

Evelyne: dễ chịu

Axelle: cha tôi là hòa bình

Hadjer

Fati

Lydia: một cô gái từ Lydia, Hy Lạp.

Rayen: hoa

Eve: cuộc sống

Nisrine

Florine: hoa

Madeleine: phụ nữ của Magdalene

Mohamed: đáng khen ngợi

Lorraine: quý tộc

Maya: mẹ

Emmanuelle: Thiên Chúa ở với chúng ta

Samantha: những người nghe/lắng nghe, lắng nghe tốt, nói với Thiên Chúa

Andréa

Nesrine: hoa hồng trắng

Annily Grace

Imane: Đức tin (trong Allah)

Tên Tiếng Pháp Hay Và Ý Nghĩa Dành Cho Con Trai Con Gái Năm 2023

Đặt tên tiếng Pháp cho con cũng đang là một xu hướng được mọi người quan tâm. Bởi ngoài tên tiếng Việt ra thì bố mẹ cũng muốn con mình có một cái tên nước ngoài thật hay và đặc biệt. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách đặt tên tiếng Pháp hay cho con trai con gái năm 2023.

Cách đặt tên con bằng tiếng Pháp hay và ý nghĩa

Tiếng Pháp hiện nay được sử dụng khá rộng rãi. Chính vì vậy, việc đặt cho mình một cái tên gọi khác hoặc biệt danh bằng tiếng Pháp không có gì quá xa lạ. Nhưng khi đặt tên cho con cần phải chú ý những điều sau.

Không chọn tên có nghĩa xấu

Tên mang nghĩa xấu sẽ mang lại ấn tượng không tốt cho người nghe. Đặc biệt lại là tên nước ngoài thì cần phải tạo sự sang trọng, ý nghĩa.

Việc chọn một cái tên dễ dàng phát âm sẽ thuận lợi cho mọi người khi gọi tên. Tránh trường hợp tên quá dài sẽ gây cản trở trong lúc giao tiếp với người đối phương.

Gợi ý tên tiếng Pháp hay dành cho con trai và con gái

Pierre: đá

Sarah: nữ hoàng, hoàng tử

Julie: trẻ trung

Marie: quyến rũ

Pauline: nhỏ, khiêm tốn

Léa

Camille: bàn thờ Knaap

Chloé

Lucie: văn hoa

Laura: nguyệt quế vinh quang

Mélanie

Marine: từ Mars thần, từ biển

Rania: cái nhìn xa xăm

Asma: có uy tín, đẹp, tuyệt vời, tuyệt vời, em yêu

Charlotte: con người tự do

Elodie erfgrond: của cải, sự giàu có

Marwa: đá lửa

Nihad

Emilie: nhẹ nhàng, thân thiện

Fanny: vương miện hay vòng hoa

Morgane: cân đối, làm sạch

Amina: một người phụ nữ xứng đáng với sự tin tưởng của hòa bình và hòa hợp, đáng tin cậy, an toàn, trung thực

Sabrina của sông Severn

Sophie (Life)

Lisa: Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức

Alice: cao quý

Emma: tuyệt vời

Virginie: tinh khiết, trinh nữ

Jeanne: duyên dáng

Noémie

Claire: sáng, bóng, bóng

Myah: hần thoại xuất xứ

Yasmine: hoa nhài nở hoa

Mathilde Mighty trong trận chiến

Jessica: ông mong Thiên Chúa

Anne: đáng yêu, duyên dáng

Manon: quyến rũ

Caroline: có nghĩa là giống như một anh chàng

Isabelle: dành riêng với thượng đế

Melissa: mật ong

Nouhaila

Yousra

Amandine: xứng đáng với tình yêu

Melanie: màu đen, tối

Daenerys

Mélissa

Clara: sáng, bóng, bóng

Audrey: cao quý và mạnh mẽ

Marjorie: trang trí

Aurélie Glowing: bình minh

Amélie

Alicia: thuộc dòng dõi cao quý

Anaïs: ngọt

Sabine của bộ tộc của Sabines

Alizée

Karianne: duyên dáng

Erline ERL

Lea: sư tử

Anna: sự ân sủng, sự biết ơn, sự tao nhã.

Marina: quyến rũ

Clémentine

Juliette: người đàn ông trẻ, dành riêng cho Jupiter

Rebecca Rebecca:có ý nghĩa là say đắm, lôi cuốn.

Julia: những người của Julus

Océane

Nadia Mong

Myriam: kinh giới (thảo mộc). Còn được gọi là Kinh giới ô hoặc mùa tồi tệ nhất

Amelie: làm việc chăm chỉ, siêng năng

Emeline

Noemie: thoải mái

Delphine: cá heo

Elisa: Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức

Mayar: mặt trăng sáng

Justine

Eva: mang lại sự sống

Flavie: màu vàng

Jonathan: món quà của Thiên Chúa

Cherissa: dâu tây

Karine: tinh khiết

Florence: hoa

Nathalie: sinh nhật

Alexandra: bảo vệ của afweerder người đàn ông

Fabienne: người trồng đậu, từ Fabiae thành phố

Benazir: độc đáo, chưa từng có

Anita: duyên dáng, ngọt ngào và cay đắng, buồn

Maeva: chào mừng

Akeelah: chim ưng

Maud Mighty: trong trận chiến

Céline Divine

Salma: thân yêu, em yêu

Louise: vinh quang chiến binh

Imene

Célia

Blessing: trong

Layanah: mịn màng, mềm mại

Vanessa: được đặt theo tên các vị thần Hy Lạp Phanes

Agathe

Leila: vẻ đẹp tối, sinh ra vào ban đêm

Sara: công chúa

Romane: một công dân của Rome

Marianne: quyến rũ

Clarisse: rõ ràng

Lola: thông minh

Angélique: giống như một thiên thần

Clémence

Laetitia: niềm vui

Renesmee: tái sinh và yêu thương

Houda: trên con đường bên phải

Cindy từ Kynthos núi

Sunora

Noriana

Blair; con của các lĩnh vực

Inès

Diane Tây-Brabant tên

Bloom

Samira

Gwendoline: trung thực. Thánh Thể. Màu trắng lông mày. Màu trắng hình tròn

Floriane: phát triển mạnh, quyến rũ

Brigitte: siêu phàm

Valentine: khỏe mạnh

Jenny-Lee: màu mỡ

Émilie

Lina, Nice

Chavelly

Natacha: chúa Kitô

Stephanie vương miện hay vòng hoa

Anay: tìm đến Thiên Chúa

Margot trân châu

Raissa Latin: nữ hoàng, Na Uy: danh dự của các vị thần

Victoria: kẻ thắng cuộc

Cynthia từ Kynthos núi

Lindsay

Tita: bảo vệ của nhân dân

Lilou: Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức

Rofaida

Sandrine: trợ giúp và hậu vệ của nhân loại

Elise: Thiên Chúa đã tuyên thệ nhậm chức

Gwenaelle: phước lành và quảng đại

Katia: tinh khiết

Aline: vợ của tầm vóc cao quý / thiên nhiên

Candice

Chloe: trẻ xanh

Stéphanie

Manal: mua lại

Aya: đăng ký

Clotilde Loud: trận

Ibtissam

Ines: biến thể của Ina / ine của Agnes (khiết tịnh)

Jade: tên của một loại đá quý.

Saika: một bông hoa đầy màu sắc

Tatiana: chưa biết

Cloé

Mitsuko: con của ánh sáng

Aziza: tôn trọng, yêu thương

Tessa: người phụ nữ làm việc khi thu hoạch

Ophélie

Mikala

Melyah

Assia: mạnh mẽ, công ty

Geomar: nổi tiếng trong trận chiến

Zoriana: một ngôi sao

Calee: đẹp

Mouna, Desire

Shadow: bóng tối

Alix Noble

Linda: lá chắn của cây Bồ gỗ

Sinda

Fatima: những người weans

Christelle: kết hợp christ và elle

Suzanne lily

Hlalia mặt trăng

Angela: thiên thần/các thiên thần

Gaelle

Annabelle: duyên dáng, ngọt ngào và cay đắng, buồn

Tatu: Thiên Chúa là thẩm phán của tôi

Lucile

Rachel

Ariane

Madeline

Yka

Sheera: bài hát

Margaux: trân châu

Héloïse

Fleur: hoa

Mandira: đền thờ, giai điệu

Ludivine

Nora: Thiên Chúa là ánh sáng của tôi

Elwyna: người bạn của những người tí hon

Ghislaine mũi tên

Léna

Catherine

Sofia Wisdom

Yella

Darifa: duyên dáng, đáng yêu

Ilona: Thiên Chúa là ánh sáng của tôi, chiếu sáng

Géraldine

Farah: du lịch.

Heida Noble

Gabrielle của các Tổng lãnh thiên thần Gabriel

Danielle: Thiên Chúa là thẩm phán của tôi

Irza

Romina: La Mã

Asmae

Naomi agreeableness, pleasantness

Aurore: vàng

Salomé

Lou: vinh quang chiến binh

Laurie: lá nguyệt quế

Karima Noble: hào phóng

Joyce: vui vẻ

Latika Creeper, Vine

Coline: chiến thắng trong những người, yêu thương tất cả

Selena

Meriem

Abiba

Lynda Hose

Christine

Loanne

Camélia

Anais

Evelyne: dễ chịu

Axelle: cha tôi là hòa bình

Hadjer

Fati

Lydia: một cô gái từ Lydia, Hy Lạp.

Rayen: hoa

Eve: cuộc sống

Nisrine

Florine: hoa

Madeleine: phụ nữ của Magdalene

Mohamed: đáng khen ngợi

Lorraine: quý tộc

Maya: mẹ

Emmanuelle: Thiên Chúa ở với chúng ta

Samantha: những người nghe/lắng nghe, lắng nghe tốt, nói với Thiên Chúa

Andréa

Nesrine: hoa hồng trắng

Annily Grace

Imane: Đức tin (trong Allah)

Ngữ Pháp Tiếng Anh: Mạo Từ A

Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

 

Chúng ta dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định ‘a, an”; người nói đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.

“The” là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

 Ví dụ:

– The truth (sự thật)

– The time (thời gian)

– The bicycle (một chiếc xe đạp)

– The bicycles (những chiếc xe đạp)

 Dùng mạo từ xác định

 1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ:

– The sun (mặt trời); the sea (biển cả)

– The world (thế giới); the earth (quả đất)

 2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

– I saw a chúng tôi beggar looked curiously at me.

(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

 3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

– The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)

– The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)

– The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

 4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Ví dụ:

– My father is working in the garden

– (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]

– Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

 5. Trước so sánh cực cấp, Trước “first” (thứ nhất), “second” (thứ nhì), “only” (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ:

– The first day (ngày đầu tiên)

– The best time (thời gian thuận tiện nhất)

– The only way (cách duy nhất)

– The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)

 6. “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ:

– The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

– The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

 7. “The” có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ:

– The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

 8. “The” + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là “He / She /It”

Ví dụ:

– The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)

 9. “The” + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ:

-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

 10. “The” dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ:

– The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

– The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

 11. “The” cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

Ví dụ:

– The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)

– The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).

Nhưng người ta lại nói:

– South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

 12. “The” + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình …

Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)

 Không dùng mạo từ xác định

 1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ví dụ:

Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

 2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ:

– I don’t like French beer (Tôi không thích bia Pháp)

– I don’t like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)

 3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ:

– Men fear death (Con người sợ cái chết)

 Nhưng:

– The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).

 4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

Ví dụ:

– My friend, chứ không nói My the friend

– The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

 5. Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ

-They invited some friends to dinner.

(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

Nhưng:

– The wedding breakfast was held in a beautiful garden

(Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)

 6. Trước các tước hiệu

Ví dụ

– President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)

– King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

 7. Trong các trường hợp sau đây

 - Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)

– Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)

– In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

– To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)

 Lưu ý

– Nature mang nghĩa “Tự nhiên , thiên nhiên ” thì không dùng the.

 Ví dụ:

– According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)

 - They couldn’t tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)

 - He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).

  Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room’s home(Họ trở lại nhà chú rể).   Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children’s teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ)   The priest goes to the jail topray for the two dying prisoners (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối)   She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ). Nói chung, có thể thiếu “The” nếu đi đến các địa điểm đó mà ko nhằm mục đích sử dụng các dịch vụ hay chức năng của nó, ví dụ là đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để cầu nguyện…

 (Còn tiếp)

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội  Điện thoại: 024 3856 3886 / 7 Email: customerservice@oxford.edu.vn

Quy Y Và Tên Pháp Danh

Khai tâm chơn chánh xua màn tối Mở trí thông hành xóa mây mưa Y áo sửa sang lo trọn vẹn Mõ Chuông chỉnh đốn để xin thưa Mười phương phát nguyện cùng Tam Bảo

Lạy Phật quy y cũng đã vừa! – ( Nguyễn Tâm)

Theo đạo Phật tức là chúng ta hành theo những điều chỉ dạy của đức Phật về sự từ bi vô lượng, thương độ hữu chúng sinh. Những người hay đi chùa thì đều biết về Tam quy ngũ giới. Đó là nơi chúng ta có thể trở về tìm lại suối nguồn chân hạnh phúc mà ta đã vô tình đánh mất từ thửa nào, một nơi nương tựa tâm linh vững chắc, quay về nương tựa Tam Bảo đó cũng chính là lúc chúng ta có một cuộc sống có ý nghĩa và an lành hơn.

Giáo lý nhà Phật, cũng như đức Phật có quy định là có bốn hàng đệ tử Tỳ Kheo, Tỳ Kheo Ni là những người xuất gia, còn Ưu Bà Tắc, Ưu Bà Di là những cư sĩ tại gia là cận sự nam và cận sự nữ luôn phụng sự Tam bảo. Theo một lẽ thông thường thì để có pháp danh tức nói nôm na là tên ở chùa thì cần phải Quy y Tam Bảo. Cái tên đó do sư thầy bổn sư đặt và lúc đó chúng ta mới là một phật tử chân chính, đệ tử của đức Phật. Đệ tử tại gia thì sẽ làm lễ Quy y trở thành một đệ tử của đức Phật và thọ năm giới.

Đối với một số chùa thì ngày Rằm, lễ lớn hay chùa đó tổ chức Quy y thì đệ tử sẽ phải có mặt. Trong lễ Quy y đối với một số nơi vùng sâu, xa xôi thì có thể tại tư gia của một gia đình phật tử, ở đó thiết lập một bàn thờ Phật và một bàn cho sư thầy bổn sư, sau đó thầy sẽ làm lễ Quy y, truyền năm giới cơ bản cho phật tử tại gia rồi thầy sẽ đặt tên (pháp danh). Tên pháp danh thì sẽ tùy theo thầy bổn sư đặt có thể là theo dòng kệ các phái, cũng có thể đặt theo tên chùa hoặc đặt nữ là Diệu nam là Tự hay Thiện… cái đó sẽ tùy mỗi cách đặt tên của thầy bổn sư.

Chúng ta sống ở đời nhiều nên sẽ có những tập khí của cuộc sống ngoài đời, nên theo cá nhân con xin pháp danh qua mạng sẽ giống như chúng ta xin một món đồ, món ăn… Vậy tại sao ngay bây giờ mình không tách riêng biệt giữa đời và đạo, con nghĩ như vậy mình sẽ có cơ hội nhận diện bản thân mình rõ hơn.

Có nhiều người xin các thầy đặt cho một pháp danh qua mạng thì con chỉ có vài điều chia sẻ rằng đó chỉ là tên gọi mà thôi và khi đã xin pháp danh tức là chúng ta đang hạnh theo lời đức Phật, thiên hướng một phần ý niệm về Phật giáo. Vậy tại sao chúng ta không thu xếp một ngày nào đó tới một ngôi chùa và bạch thầy trụ trì xin làm lễ Quy y Tam Bảo và trong lễ Quy y đó sẽ có tên pháp danh. Con thấy hành động đó rất dễ thương. Điều đó không mấy khó khăn mà còn rất ý nghĩa.

Hãy xem trong một bát canh Oán sâu thành biển, hận thành non cao Muốn xem nguồn gốc binh đao Lắng nghe lò thịt tiếng gào đêm thâu

Đường đời có muôn vạn nẻo, luôn bị đắm chìm trong biển khổ, chạy theo những lầm lũi vô minh, luôn sống trong nghiệp lực, vô định không biết đâu là bến bờ của hạnh phúc và sự giải thoát. Có bao giờ chúng ta tự hỏi mình “Mình đang tồn tại đó nhưng thật sự đã sống trọn vẹn trong từ sống đó chưa?” Quay về nương tựa hải đảo tự thân, chánh niệm là Phật soi sáng xa gần…Tam Bảo là thuyền từ cứu độ đưa người vượt qua sông mê, là ánh tuệ đăng soi sáng màn đêm u tối, đem đến an vui hạnh phúc cho tất cả mọi người.

Diệu Minh