Ý Nghĩa Tên Trong Hán Việt / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Eduviet.edu.vn

Trong Từ Điển Hán Việt, Đặt Tên Thuận Có Ý Nghĩa Gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Thuận” có nghĩa là noi theo, hay làm theo đúng quy luật, là hòa thuận, hiếu thuận. Tên “Thuận” là mong con sẽ ngoan ngoãn, biết vâng lời, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, cuộc đời con sẽ thuận buồm xuôi gió, gặp nhiều may mắn

Tên lót chữ Thuận hay: tên An Thuận

“An” theo nghĩa Hán Việt có nghĩa là nhẹ nhàng, an lành, yên bình giống như chính bộ chữ viết ra nó. “Thuận” là hoà thuận, hiếu thuận, … ý muốn nói tới những điều diễn ra suôn sẻ, thuận lợi, theo ý muốn của mình… Đi kèm chữ An phía trước gợi lên ý nghĩa “mong con sẽ luôn gặp được nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống.

“Bình” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính, “Thuận” có nghĩa là noi theo, hay làm theo đúng quy luật, là hòa thuận, hiếu thuận. Vì vậy, tên “Bình Thuận” thường để chỉ người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định. Ngoài ra, “Bình Thuận” còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.

Tên lót chữ Thuận hay: tên Chính Thuận

Theo nghĩa Hán – Việt, “Thuận” có nghĩa là noi theo, hay làm theo đúng quy luật, là hòa thuận, hiếu thuận. Kết hợp với, “Chính” ý chỉ hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc. “Chính Thuận” được dùng để đặt tên cho con hàm ý con là người ngay thẳng, khuôn phép, lòng dạ thẳng ngay, không mưu đồ mờ ám.

Tên lót chữ Thuận hay: tên Đức Thuận

“Thuận” là chiều theo. “Đức Thuận” là làm theo đạo đức.

Tên lót chữ Thuận hay: tên Duy Thuận

Duy trong tiếng hán việt có nghĩa là sự tư duy, suy nghĩ thấu đáo, “Thuận” có nghĩa là noi theo, hay làm theo đúng quy luật, là hòa thuận, hiếu thuận. Tên “Duy Thuận” thường dùng để chỉ người thông minh, có hiểu biết, biết vâng lời, hiếu thuận, làm việc có chủ kiến, không bộp chộp, nông nỗi

Tên lót chữ Thuận hay: tên Minh Thuận

“Theo nghĩa Hán – Việt, “”Minh”” có nghĩa là sáng, thông minh, sáng suốt, minh mẫn, “”Thuận”” là hoà thuận, hiếu thuận, ý muốn nói tới những điều diễn ra suôn sẻ, thuận lợi theo ý muốn của mình. “”Minh Thuận”” có thể hiểu là thông minh và hiếu thuận. Tên “”Minh Thuận”” gợi lên ý nghĩa “”mong con sẽ trở thành người thông minh, giỏi giang và luôn gặp được nhiều may mắn, thuận lợi trong cuộc sống””.”

Tên lót chữ Thuận hay: tên Mộc Thuận

“Mộc” là chất phác, chân thật, mộc mạc. “Thuận” có nghĩa là hòa thuận, hiếu thuận. “Mộc Thuận” nghĩa là cha mẹ mong con có cuộc sống an nhàn, tâm tính bình dị, mộc mạc, chất phác, luôn được thuận buồm xuôi gió.

Tên lót chữ Thuận hay: tên Nam Thuận

“Nam” có ý nghĩa như kim nam châm trong la bàn, luôn luôn chỉ đúng về phía nam, nhằm mong muốn sự sáng suốt, có đường lối đúng đắn để trở thành một bậc nam nhi đúng nghĩa. Tên Nam Thuận được đặt với mong muốn con có hiểu biết, biết đạo nghĩa, hiếu thuận với cha mẹ. Gặp nhiều may mắn, thuận buồm xuôi gió

Tên lót chữ Thuận hay: tên Phước Thuận

Chữ “Thuận” theo nghĩa Hán – Việt nghĩa là noi theo, nương theo, chữ “Phước” nghĩa là may mắn, gặp nhiều điều tốt lành do Trời Phật ban tặng cho người làm nhiều việc nhân đức. Tên “Phước Thuận” dùng để chỉ người có nhân cách tốt, nhân hậu, hiền lành, biết học hỏi và phát huy làm những việc tốt.

Tên lót chữ Thuận hay: tên Uyên Thuận

Theo nghĩa Hán – Việt, “Thuận” có nghĩa là noi theo, hay làm theo đúng quy luật, là hòa thuận, hiếu thuận. “Uyên” ý chỉ một cô gái duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái. Tên “Uyên Thuận” là mong con sẽ ngoan ngoãn, biết vâng lời, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, cuộc đời con sẽ thuận buồm xuôi gió, gặp nhiều may mắn.

Tên Hán Việt Của Bạn Là Gì? Cách Đặt Tên Cho Con Theo Nghĩa Hán Việt 2022 2022

Các cha mẹ muốn biết cách đặt tên cho con theo nghĩa hán việt 2017 thường được hướng dẫn tìm nghĩa Tên Hán Việt của bạn là gì, danh sách tên hay và ý nghĩa của cái tên han viet mình định đặt cho con là tốt hay xấu.

cách đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt 2020 2021

từ điển chiết tự hán việt

Những cái tên này có thể thành tên riêng của mỗi bé hoặc tên lót cho cùng một tên gọi. Chẳng hạn: Nguyễn Mạnh Trung, Nguyễn Trọng Minh, Nguyễn Quý Tấn.

Một số cách chiết tự khác bạn có thể thấy như:

Băng: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác để thành: Lệ Băng (khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè)…

Vân Du: Vân hàm ý mây trôi, dùng kết hợp cùng Du chỉ sự thảnh thơi để chỉ về một đám mây trôi nhẹ nhàng trên bầu trời cao rộng.

Anh: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác thành: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…

đặt tên con theo cha mẹ

Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữ

Để các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại. Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”

Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.

Dùng một tên gọi chung và thay tên đệm

Một số gia đình lại chọn cùng một tên cho các con nhưng chỉ thay đổi ở tên lót/ đệm như cách sau:

Nguyễn Hoàng Gia Bảo

Nguyễn Hoàng Quốc Bảo

Nguyễn Hoàng Kim Bảo

Theo truyền thống của những gia đình nho giáo, tên các con thành viên trong nhà đều được đặt cùng một bộ thủ. Chẳng hạn:

Bộ Kim với các tên gọi: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…

Bộ Thuỷ với các tên gọi: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…

Bộ Hoả với các tên gọi: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…

Bộ Thảo với các tên gọi: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…

Bộ Ngọc với các tên gọi: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

Bộ Thạch với các tên gọi: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…

Bộ Mộc với các tên gọi: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…

Nhìn chung, mọi người đều chọn các bộ thủ mang ý nghĩa tốt đẹp về sự an nhàn, vinh phú, sung túc… để đặt tên các con.

Từ những cái tên đã có, họ tiếp tục kết hợp với những từ Hán Việt khác để cho ra những cái tên xuôi tai, trọn vẹn ý nghĩa tốt đẹp. Chẳng hạn: Từ một tên lót Kim, họ có thể đặt tên cho các con theo cách như sau:

đặt tên con hay và ý nghĩa năm 2017

Nếu muốn con có được ý chí và tài năng hơn người, bố mẹ có thể đặt cho con những cái tên thể hiện được khát vọng đạt đến cùng ước muốn ấy. Chẳng hạn:

Để thể hiện niềm mong muốn con hướng thiện có thể đặt cho bé tên Trần Thiện Đạo

Để thể hiện niềm mong muốn con thanh khiết như loài sen có thể đặt cho bé tên Ngô Ái Liên.

Để thể hiện niềm mong muốn con trọng nghĩa khí và mạnh mẽ có thể đặt cho bé tên Trần Trọng Nghĩa

Tên Hán Việt của bạn là gì

Cách này được xem là khá đơn giản để biết tên tiếng Hán, tiếng Hoa của một người. Cách tính đơn giản chỉ là lấy tên theo ngày tháng năm sinh có chữ tương ứng là ghép thành

Tên tiếng Trung của bạn chính là ngày sinh theo âm lịch của bạn

chữ lót cho tên được lấy theo tháng sinh trong năm âm lịch.

những họ của người trung quốc có khá nhiều nhưng trong này chỉ cần lấy 09 họ theo số cuối năm sinh, ví dụ sinh năm 2017 họ Lăng, con gái sinh năm 2018 là họ Hoa.

Với 03 hướng dẫn trên thì việc đặt tên con trai 3 chữ hay tên con gái 3 chữ là chuẩn theo cách đặt tên cho con theo người hoa, đây cũng là một trong những cách đặt tên cho con theo nghĩa hán việt hay. Với các bạn trẻ muốn biết tên hán việt của bạn là gì thì cũng có thể áp dụng cách này để đặt lại user name cá nhân với tên tiếng trung quốc của bạn là gì facebook.

những cái tên hay ở trung quốc

An (安): yên bình, may mắn

Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý

Chính (政): thông minh, đa tài

Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn

Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt

Dĩnh (颖): tài năng, thông minh

Giai (佳): ôn hòa, đa tài

Hàn (翰): thông tuệ

Hành (珩): một loại ngọc quý báu

Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết

Hào (豪): có tài xuất chúng

Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức

Hinh (馨): hương thơm bay xa

Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã

Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác

Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng

Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý

Khả (可): phúc lộc song toàn

Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn

Ký (骥): con người tài năng

Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy

Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã

Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công

Phức (馥): thanh nhã, tôn quý

Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định

Tinh (菁): hưng thịnh

Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú

Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng

Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế

Xem Tên Hán Việt của bạn là gì

Bí Quyết Đặt Tên Hán Việt Hay, Ý Nghĩa Cho Con

Đặt tên Hán Việt cho con xưa nay được khá nhiều người chọn vì nó hay, ý nghĩa và sang trọng. Nếu thích tên Hán Việt, bố mẹ hãy tham khảo cách đặt tên dưới đây, để đặt một cái tên phù hợp và đầy đủ ý nghĩa nhất cho con yêu nhé.

1. Thói quen đặt tên của người Việt Từ nghĩa của những tên lót “Thị” và “Văn”…

Theo truyền thống của người Việt, tên lót “Thị” thường đặt cho con gái và tên lót “Văn” thường đặt cho con trai.

Sở dĩ tên gọi của người Việt thường đi kèm tên lót “Thị” cho con gái và “Văn” cho con trai vì chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến cho rằng con gái chỉ lo chuyện bếp núc, nội trợ, trong khi đó con trai lo việc đèn sách, công danh.

Người Việt qua bao thế hệ dùng những tên lót này không phải vì hiểu ý nghĩa của nó mà phần lớn đều dùng chỉ để phân biệt tên giới nam và tên giới nữ.

… đến cách đặt tên con của người Việt hiện nay

Qua bao biến chuyển của lịch sử, văn hóa… cách đặt tên con của người Việt cũng dần thay đổi. Từ những cái tên thuần tả về bộ phận cơ thể người, các dụng cụ sinh hoạt, những loại trái cây trong vườn… các tên gọi đã dần được thay thế bằng những từ Hán Việt nghe vừa sang trọng vừa gói trọn ý nghĩa. Ngày nay, các bố mẹ trẻ còn đặt tên con theo tiếng nước ngoài để thích ứng với sự thay đổi của xã hội. Song, đó lại là một câu chuyện dài khác.

Trong phạm vi bài viết này, bạn sẽ được hướng dẫn cách đặt tên con theo kho từ Hán Việt dựa trên các bộ thủ và ý nghĩa của những bộ này.

2. Đặt tên Hán Việt cho con

Đặt tên theo các bộ thủ

Theo truyền thống của những gia đình nho giáo, tên các con thành viên trong nhà đều được đặt cùng một bộ thủ. Chẳng hạn:

– Bộ Hoả với các tên gọi: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…

– Bộ Kim với các tên gọi: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…

– Bộ Mộc với các tên gọi: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…

– Bộ Ngọc với các tên gọi: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

– Bộ Thạch với các tên gọi: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…

– Bộ Thảo với các tên gọi: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…

– Bộ Thuỷ với các tên gọi: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…

Nhìn chung, mọi người đều chọn các bộ thủ mang ý nghĩa tốt đẹp về sự an nhàn, vinh phú, sung túc… để đặt tên các con.

Kết hợp tên đệm trong từ Hán Việt Đặt tên cho con theo âm Hán Việt có nhiều cách khác nhau

Từ những cái tên đã có, họ tiếp tục kết hợp với những từ Hán Việt khác để cho ra những cái tên xuôi tai, trọn vẹn ý nghĩa tốt đẹp. Chẳng hạn: Từ một tên lót Kim, họ có thể đặt tên cho các con theo cách như sau:

– Kim Cúc

– Kim Hoàng

– Kim Khánh

– Kim Ngân

– Kim Quan

– Kim Thoa

Dùng một tên gọi chung và thay tên đệm

Một số gia đình lại chọn cùng một tên cho các con nhưng chỉ thay đổi ở tên lót/ đệm như cách sau:

– Nguyễn Hoàng Gia Bảo

– Nguyễn Hoàng Quốc Bảo

– Nguyễn Hoàng Kim Bảo

Lấy tên cha làm tên đầu để đặt tên các con theo thành ngữ

Để các tên gọi của mọi thành viên trong gia đình tạo thành một một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa, nhiều người cha chọn chính tên mình là quy chuẩn đầu để phát triển các tên còn lại. Chẳng hạn: Người cha tên Trâm. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Anh, Thế, Phiệt để hoàn thiện thành ngữ “Trâm anh thế phiệt”

Hoặc: Người cha tên Đài. Các con sẽ được đặt các tên lần lượt Cát, Phong, Lưu để hoàn thiện thành ngữ “Đài cát phong lưu”.

Đặt tên con theo nguyện vọng về một con người mẫu mực

Nếu muốn con có được ý chí và tài năng hơn người, bố mẹ có thể đặt cho con những cái tên thể hiện được khát vọng đạt đến cùng ước muốn ấy. Chẳng hạn:

– Để thể hiện niềm mong muốn con hướng thiện có thể đặt cho bé tên Trần Thiện Đạo

– Để thể hiện niềm mong muốn con thanh khiết như loài sen có thể đặt cho bé tên Ngô Ái Liên.

– Để thể hiện niềm mong muốn con trọng nghĩa khí và mạnh mẽ có thể đặt cho bé tên Trần Trọng Nghĩa

Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa để đặt tên

Bố có thể đặt tên các con lần lượt là Mạnh, Trọng, Quý. Trong đó, Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Đây là một cách triết tự xâu chuỗi trong cùng chủ đề về mùa rất ý nghĩa.

Những cái tên này có thể thành tên riêng của mỗi bé hoặc tên lót cho cùng một tên gọi. Chẳng hạn: Nguyễn Mạnh Trung, Nguyễn Trọng Minh, Nguyễn Quý Tấn.

Một số cách chiết tự khác bạn có thể thấy như:

– Vân Du: Vân hàm ý mây trôi, dùng kết hợp cùng Du chỉ sự thảnh thơi để chỉ về một đám mây trôi nhẹ nhàng trên bầu trời cao rộng.

– Băng: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác để thành: Lệ Băng (khối băng đẹp), Tuyết Băng (băng giá), Hạ Băng (tuyết giữa mùa hè)…

– Anh: có thể dùng để kết hợp với những từ Hán Việt khác thành: Thùy Anh (thùy mị, thông minh), Tú Anh (con sẽ xinh đẹp, tinh anh), Trung Anh (con trai mẹ là người thông minh, trung thực),…

Những tên Hán Việt hay để bố mẹ tham khảo cho bé:

An (安): yên bình, may mắn. Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý. Chính (政): thông minh, đa tài. Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn. Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt. Dĩnh (颖): tài năng, thông minh. Giai (佳): ôn hòa, đa tài. Hàn (翰): thông tuệ. Hành (珩): một loại ngọc quý báu. Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết. Hào (豪): có tài xuất chúng. Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức. Hinh (馨): hương thơm bay xa. Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã. Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác. Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý. Khả (可): phúc lộc song toàn. Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn Ký (骥): con người tài năng. Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy. Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã. Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công. Phức (馥): thanh nhã, tôn quý. Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định Tinh (菁): hưng thịnh Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú. Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng. Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế Tên gọi Hán Việt theo các con số

Gọi tên con theo số của từ Hán Việt cũng là một lựa chọn ẩn chứa nhiều thú vị.

Những cái tên hình tượng mang ý nghĩa của những con số cũng làm nên hiệu ứng bất ngờ về sức biểu cảm lớn và sức mạnh.

Khi đặt tên con theo các con số, người ta thường dụng các con số không liền kề mà thay vào đó là sự tách biệt:

Chẳng hạn: Nhất thường đi với Thập, một bên mang ý nghĩa về số nhiều, một bên chỉ vị trí số một. Hoặc, có thể chọn cặp Nhị – Tứ tương xứng hay Ngũ – Thất để chỉ sự đa dạng.

Từ các tên gắn liền với số này, bạn có thể kết hợp để cho ra những cái tên đẹp.

Ví dụ, với từ Nhất bạn có thể cho ra các tên gọi: Văn Nhất, Thống Nhất, Như Nhất, Nhất Minh, Nhất Dạ, Nhất Dũng, Nhất Huy…

Với từ Nhị (Song, Lưỡng), bạn có thể kết hợp các từ Hán Việt khác để cho ra các tên gọi như: Nhị Hà, Nhị Mai, Bích Nhị, Ngọc Nhị…; Song Phương, Song Tâm, Song Giang, Song Hà, Song Long… ; Lưỡng Hà, Lưỡng Minh, Lưỡng Ngọc, Lưỡng Hải…

Tương tự, với từ Tam, bạn có: Tam Thanh, Tam Đa, Tam Vịnh…; với từ Tứ, bạn có: Tứ Hải, Tứ Đức, Minh Tứ, Hồng Tứ…; với từ Ngũ, bạn có: Ngũ Sơn, Ngũ Hùng, Ngũ Hoàng, Ngũ Hải, Ngũ Tùng…; với từ Thập, bạn có: Hoàng Thập, Hồ Thập, Minh Thập, Hùng Thập…

Thông thường, mọi người sẽ tránh đặt tên theo số với các từ Lục, Thất, Bát, Cửu vì ngữ âm của những từ này trùng với những từ thuần Việt mang nghĩa xấu. Tuy nhiên, nếu vì ý nghĩa riêng nào đó, nhiều người vẫn chọn đặt tên con với những từ này.

Cần lưu ý, dù bạn chọn từ nào trong các từ về số nên có sự hòa hợp về âm và nghĩa với tên kết hợp cùng để tránh những cách đọc trại, nói lái không hay.

Đặt Tên Cho Con Theo Nghĩa Hán Việt Hay Nhất 2022

Xu hướng đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt đã có từ rất lâu nhưng thay vì mai một vẫn có nhiều người chọn bởi tên Hán Việt đẹp, mang ý nghĩa tốt đẹp. Nếu bạn đang tìm tên Hán Việt để đặt cho bé yêu thì hãy tham khảo ngay trong bài viết dưới đây.

Đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt hay nhất 2018

Bài viết sau đây, Taimienphi.vn tiếp tục tổng hợp và chia sẻ với các bạn cách đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt giúp các bạn đọc chuẩn bị đón bé yêu chào đời không cần đau đầu hay bỏ thời gian tìm tên Hán Việt cho con nữa. Mời các bạn cùng tham khảo những cái tên con trai, tên bé gái theo nghĩa Hán Việt dưới đây.

Tên Hán Việt hay cho bé trai 2018

I. Cách đặt tên Hán Việt cho con Ngày trước, để phân biệt nam, nữ, bố mẹ thường đặt tên cho con trai có tên đệm là Văn, tên đệm Thị là cho con gái. Tuy nhiên, hiện nay, cách đặt tên cho bé có phần thay đổi. Đặt tên bé gái theo Hán Việt với mong muốn con gái lớn lên sẽ xinh đẹp, dịu dàng, nữ tính, luôn gặp may mắn và hạnh phúc. Còn đặt tên Hán Việt cho bé trai muốn gửi gắm thông điệp hi vọng con sẽ thông minh, mạnh mẽ, tài trí, sống theo lẽ phải, đạo đức, hiếu nghĩa …

Việc đặt tên cho bé theo nghĩa Hán Việt thường được dựa vào các bộ thủ cũng như ý nghĩa của các bộ thủ này, đồng thời, các thành viên ở trong gia đình hầu hết là đều chung một bộ chữ:

– Bộ Thạch gồm có các tên: Thạc, Nghiễn, Châm, Bích, Nham, Kiệt … – Bộ Mộc gồm có các tên: Sâm, Lâm, Tùng, Đào, Bách … – Bộ Hỏa gồm có các tên: Thước, Noãn, Luyện, Hoán, Lô, Huân … – Bộ Thủy gồm có các tên: Nhuận, Trạch, Khê, Hải, Giang, Hà … – Bộ Ngọc gồm có các tên: Côn, Chân, Nhị, Lý, Lạc, Anh, Châu, Trân … – Bộ Thảo gồm có các tên: Nhị, Hoa, Huệ, Lan, Cúc … – Bộ Kim gồm có các tên: Điếu, Chung, Khanh, Tích, Kính …

Các bộ thủ trên đều mang ý nghĩa tốt đẹp nên thích hợp đặt tên cho bé. Sau đây là cách đặt tên cho bé theo nghĩa Hán Việt mà các ông bố và bà mẹ nên tham khảo.

Lấy tên bố làm tên đầu rồi đặt tên các con theo một thành ngữ

Nhiều nhà đã dựa vào tên của bố để phát triển tên cho các con nhằm tạo ra một thành ngữ hoàn chỉnh, mang ý nghĩa. Ví dụ, người bố tên là Đài thì các con sẽ có cái tên lần lượt là Cát, Phong, Lưu hay tên người bố là Kim thì có thể đặt tên các con là Ngọc, Mãn, Đường.

Đặt tên kết hợp với tên đệm trong từ Hán Việt

Từ tên đệm đã có, bạn có thể kết hợp với từ Hán Việt khác để có thể tạo ra cái tên vần, dễ đọc và có ý nghĩa tốt đẹp. Ví dụ như bạn đã nghĩ ra được tên đệm là Kim thì bạn có thể đặt tên con là Kim Ngân, Kim Cúc, Kim Khánh, Kim Lý …

Đặt tên bằng cách dùng tên gọi chung, chỉ thay tên đệm

Hiện nay, có nhiều gia đình áp dụng cách đặt tên này, đặt cho các con có cùng một cái tên tuy nhiên chỉ thay đổi tên đệm, chẳng hạn như Trần Anh Minh, Trần Bảo Minh, Trần Bình Minh, Trần Cảnh Minh …

Chiết tự từ Hán Việt theo mạch nghĩa

Mạnh, Trọng, Quý là thứ tự 3 tháng trong mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, tháng cuối là Quý. Do đó, để phân biệt được thứ tự của các con trong gia đình, trong dòng họ thì bạn có thể đặt tên con theo tên đệm Mạnh, Trọng, Quý. Chẳng hạn như Trần Mạnh Đức, Trần Trọng Nghĩa, Trần Quý Lâm.

* Các chiết tự khác mà bạn có thể áp dụng:

– Vân Du: Có nghĩa là đám mây trôi bồng bềnh, thảnh thơi. Đặt tên con tên này với mong muốn con sẽ có cuộc sống thảnh thơi, nhẹ nhàng. – Trung Anh: Bố mẹ mong con sẽ là người trung thực và thông minh. – Tú Anh: Hi vọng con lớn lên sẽ tinh anh và xinh đẹp. – Thùy Anh: Mong con sẽ thùy mị và thông minh. – Hạ Băng: Tuyết giữa mùa hạ. – Lệ Băng: Khối băng đẹp

* Những cái tên Hán Việt hay mà bố mẹ nên tham khảo:

– An (安): yên bình, may mắn. – Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý. – Chính (政): thông minh, đa tài. – Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn. – Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt. – Dĩnh (颖): tài năng, thông minh. – Giai (佳): ôn hòa, đa tài. – Hàn (翰): thông tuệ. – Hành (珩): một loại ngọc quý báu. – Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết. – Hào (豪): có tài xuất chúng. – Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức. – Hinh (馨): hương thơm bay xa. – Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã. – Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác. – Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng – Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý. – Khả (可): phúc lộc song toàn. – Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn – Ký (骥): con người tài năng. – Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy. – Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã. – Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công. – Phức (馥): thanh nhã, tôn quý. – Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định – Tinh (菁): hưng thịnh – Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú. – Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng. – Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế

Đặt tên bé theo mong muốn con là người mẫu mực

Mong bé có được tài năng, ý chí hơn người thì có nhiều cái tên thể hiện được mong muốn đó. Chẳng hạn như:

– Nếu muốn con lớn lên sẽ hướng thiện thì đặt cho bé cái tên là Nguyễn Thiện Đạo. – Muốn con có nghĩa khí, khỏe mạnh và mạnh mẽ thì đặt cho bé cái tên Nguyễn Trọng Nghĩa. – Nếu muốn bé sẽ thanh khiết giống như loài sen, bạn có thể đặt tên cho bé là Trần Ái Liên.

Đặt tên bé theo con số

Cái tên hình tượng có ý nghĩa của con số tạo ra hiệu ứng về sức biểu cảm lớn mạnh. Khi bạn đặt tên con theo con số thì bạn sử dụng các con số tách biệt thay vì con số không liền kề. Chẳng hạn:

– Đặt tên với từ Nhất: Nhất Dạ, Nhất Huy, Nhất Minh, Thống Nhất, Văn Nhất, Nhất Dũng … – Đặt tên con với từ Nhị/Song/Lưỡng: Lưỡng Hải, Lưỡng Minh, Lưỡng Hà, Lương Ngọc …, Song Giang, Song Tâm, Song Long, Song Hà, Song Phương …, Bích Nhị, Nhị Hà, Nhị Mai … – Đặt tên con với từ Tam: Tam Vịnh, Tam Thanh … – Đặt tên con với từ Tứ: Hồng Tứ, Minh Tứ, Tứ Đức, Tứ Hải … – Đặt tên bé với từ Ngũ: Ngũ Hùng, Ngũ Tùng, Ngũ Sơn, Ngũy Hải, Ngũ Huy … – Đặt tên bé với từ Thập: Minh Thập, Hùng Thập, Hoàng Thập, Hồ Thập …

Các từ Lục, Thất, Bát, Cửu mang ý nghĩa xấu nên mọi người thường tránh những từ này.

Tên Hán Việt đẹp cho bé

II. Đặt tên cho con theo nghĩa Hán Việt 1. Tên Hán Việt cho bé trai

Bố mẹ đặt tên cho bé trai với hi vọng cái tên đó thể hiện được mong muốn con lớn lên sẽ khôi ngô, tuấn tú, thông minh, tài giỏi, hiếu nghĩa, biết điều. Vậy hãy tham khảo ngay những cái tên cho bé trai theo nghĩa Hán Việt này:

– Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo. – Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai. – Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ là những mong muốn của bố mẹ khi đặt tên này cho bé. – Thanh Tùng: Hi vọng con có sự ngay thẳng, công chính, vững vàng. – Kiến Văn: Mong con lớn lên sẽ là người có kiến thức, sáng suốt và thông minh. – Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để bé luôn có một cuộc sống an lành, may mắn và hạnh phúc nhờ tài năng và đức độ của mình. – Minh Quang: Hi vọng bé sẽ luôn thông minh, sáng sủa, có tiền đồ tươi sáng. – Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng – Thiên Ân: Bé là ân đức của trời dành cho gia đình, cái tên của bé chứa đựng chữ Tâm hàm chứa tấm lòng nhân ái tốt đẹp và sự sâu sắc. – Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh – Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn. – Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống. – Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến. – Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công – Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác. – Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc – Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội – Quang Vinh: Hi vọng con sẽ luôn thành đạt và rạng danh cho gia đình và dòng tộc. – Gia Khánh: Con chính là niềm vui và niềm tự hào của gia đình – Tuấn Kiệt: Mong bé lớn lên sẽ tài giỏi và xinh đẹp. – Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, tên đẹp cho bé nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời. – Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh. – Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc. – Quang Khải: Bố mẹ mong con là chàng trai thông minh, sáng suốt, thành công trong mọi công việc. – Minh Khang: Cái tên này đã thể hiện được niềm mong muốn bé khỏe mạnh, may mắn, khỏe khoắn. – Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những mong muốn của bố mẹ khi đặt tên bé là Anh Tuấn. – Chí Thanh: Hi vọng con sẽ có ý chí, bền bỉ và có một tương lai sáng lạng. – Minh Triết: Bố mẹ mong con là chàng trai có trí tuệ, thông minh, sáng suốt. – Quốc Trung: Mong con là người có lòng yêu nước, thương dân cũng như quảng đại bao la. – Hữu Thiện: Đây là một cái tên hay, ý nghĩa tốt. Hi vọng con là người lương thiện, sống biết trước biết sau và con có cuộc sống gặp nhiều điềm lành. – Phúc Thịnh: Con chính là phúc đức của gia tộc, dòng họ giúp gia tộc, dòng họ phát triển hơn. – Thái Sơn: Hi vọng con là người luôn vững vàng, chắc chắn về công dân lẫn cả tài lộc.

2. Đặt tên Hán Việt cho bé gái

Những cái tên Hán Việt đẹp cho bé gái dưới đây đều có ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện được những mong muốn của bạn dành cho bé: xinh đẹp, dịu dàng, thông minh, tài năng, có tấm lòng nhân hậu. Cùng tham khảo những cái tên con gái Hán Việt sau đây.

– Kim Chi: “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng. – Ngọc Diệp: Là lá ngọc, cái tên này thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu. – Gia Bảo: Bé là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ và của gia đình. – Ngọc Bích: Bố mẹ mong con giống như viên ngọc trong xanh và thuần khiết nhất. – Thanh Hà: Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn. – Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời. – Kim Liên: Hi vọng con sẽ thuần khiết và quý phái giống như bông sen vàng. – Gia Linh: Nhanh nhẹn, tinh anh, đáng yêu là những mong muốn của bố mẹ dành cho con gái khi đặt tên con là Gia Linh. – Hiền Thục: Hiền lành, đảm đang, giỏi giang, duyên dáng là những mong muốn của bố mẹ dành cho bé. – Hồng Nhung: Cái tên nói lên con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa. – Diễm Phương: Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát. – Bảo Quyên: Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng. – Ngọc Quỳnh: Bé là viên ngọc quý giá của bố mẹ. – Ngọc Sương: Bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu. – Mỹ Tâm: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la. – Diễm My: Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng. – Nguyệt Ánh: Cái tên này thể hiện con là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng. – Lan Hương: Hi vọng con lớn lên sẽ là cô gái xinh đẹp, dịu dàng, đáng yêu và nữ tính. – Quỳnh Hương: Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng – Vân Khánh: Con chính là người mang đến cho gia đình, bố mẹ niềm vui. – Ngọc Khuê: Bố mẹ hi vọng con sẽ luôn trong sáng và thuần khiết. – Thiên Kim: Không chỉ ám chỉ con là cành vàng lá ngọc trong lòng của bố mẹ mà còn mong con lớn lên sẽ xinh đẹp, quý phái. – Ngọc Lan: Con là cành lan ngọc ngà của bố mẹ. – Ðoan Trang: Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính. – Thục Trinh: Hi vọng con sẽ hiền lành, xinh đẹp và trong trắng. – Ngọc Trâm: Cái tên gợi lên nét đẹp đầy nữ tính. – Nhã Uyên: Bố mẹ hi vọng con sẽ thông minh, thanh nhã, đầy sức sống. – Thanh Vân: Bé như một áng mây trong xanh đẹp đẽ. – Bảo Ngọc: Bé là viên ngọc quý của bố mẹ. – Thu Nguyệt: Trăng mùa thu bao giờ cũng là ánh trăng sáng và tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng. – Thủy Tiên: Con sẽ xinh đẹp giống như loài hoa thủy tiên. – Thanh Trúc: Hi vọng con sẽ luôn trong sáng, trẻ trung và tràn đầy sức sống. Đặt tên cho con chính là một nghĩa vụ vô cùng thiêng liêng và cao cả của bố mẹ, ông bà. Do đó, hãy tham khảo những cái tên Hán Việt trên đây để lựa chọn được cái tên hay, đẹp cho con nhé giúp bé có được vận mệnh tốt cũng như cuộc sống của gia đình cũng diễn ra suôn sẻ, gặp nhiều may mắn.