Ý Nghĩa Tên Trúc Chi / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Eduviet.edu.vn

Tên Đinh Trúc Chi Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Đinh Trúc Chi tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Đinh có tổng số nét là 3 thuộc hành Dương Hỏa. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Danh lợi song thu): Âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số thiên-địa-nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Trúc Chi có tổng số nét là 10 thuộc hành Âm Thủy. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Đinh Trúc có số nét là 8 thuộc hành Âm Kim. Nhân cách thuộc vào quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG (Quẻ Kiên nghị khắc kỷ): Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Chi có tổng số nét hán tự là 5 thuộc hành Dương Thổ. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Phúc thọ song mỹ): Điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Đinh Trúc Chi có tổng số nét là 12 thuộc hành Âm Mộc. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ HUNG (Quẻ Bạc nhược tỏa chiết): Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Kim” Quẻ này là quẻ Tính cứng rắn, ngang ngạnh, cố chấp, bảo thủ, sức chịu đựng cao, ưa tranh đấu, nếu tu tâm dưỡng tính tốt ắt thành người quang minh lỗi lạc. Cách này không hợp với phái nữ.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Hỏa – Âm Kim – Âm Thủy” Quẻ này là quẻ : Hỏa Kim Thủy.

Đánh giá tên Đinh Trúc Chi bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Đinh Trúc Chi. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

Tên Con Nguyễn Trúc Chi Có Ý Nghĩa Là Gì

Về thiên cách tên Nguyễn Trúc Chi

Thiên Cách là đại diện cho mối quan hệ giữa mình và cha mẹ, ông bà và người trên. Thiên cách là cách ám chỉ khí chất của người đó đối với người khác và đại diện cho vận thời niên thiếu trong đời.

Thiên cách tên Nguyễn Trúc Chi là Nguyễn, tổng số nét là 7 và thuộc hành Dương Kim. Do đó Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn là quẻ CÁT. Đây là quẻ có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.

Xét về địa cách tên Nguyễn Trúc Chi

Ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Ngoài ra địa cách còn gọi là “Tiền Vận” ( tức trước 30 tuổi), địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận tuổi mình.

Địa cách tên Nguyễn Trúc Chi là Trúc Chi, tổng số nét là 10 thuộc hành Âm Thủy. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Tử diệt hung ác là quẻ ĐẠI HUNG. Đây là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Luận về nhân cách tên Nguyễn Trúc Chi

Nhân cách là chủ vận ảnh hưởng chính đến vận mệnh của cả đời người. Nhân cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Nhân cách là nguồn gốc tạo vận mệnh, tích cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân của gia chủ, là trung tâm của họ và tên. Muốn tính được Nhân cách thì ta lấy số nét chữ cuối cùng của họ cộng với số nét chữ đầu tiên của tên.

Nhân cách tên Nguyễn Trúc Chi là Nguyễn Trúc do đó có số nét là 12 thuộc hành Âm Mộc. Như vậy nhân cách sẽ thuộc vào quẻ Bạc nhược tỏa chiết là quẻ HUNG. Đây là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Về ngoại cách tên Nguyễn Trúc Chi

Ngoại cách là đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, người ngoài, người bằng vai phải lứa và quan hệ xã giao với người khác. Ngoại cách ám chỉ phúc phận của thân chủ hòa hợp hay lạc lõng với mối quan hệ thế giới bên ngoài. Ngoại cách được xác định bằng cách lấy tổng số nét của tổng cách trừ đi số nét của Nhân cách.

Tên Nguyễn Trúc Chi có ngoại cách là Chi nên tổng số nét hán tự là 5 thuộc hành Dương Thổ. Do đó ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ Phúc thọ song mỹ là quẻ ĐẠI CÁT. Đây là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng.

Luận về tổng cách tên Nguyễn Trúc Chi

Tổng cách là chủ vận mệnh từ trung niên về sau từ 40 tuổi trở về sau, còn được gọi là “Hậu vận”. Tổng cách được xác định bằng cách cộng tất cả các nét của họ và tên lại với nhau.

Do đó tổng cách tên Nguyễn Trúc Chi có tổng số nét là 16 sẽ thuộc vào hành Dương Mộc. Do đó tổng cách sẽ thuộc quẻ Trạch tâm nhân hậu là quẻ CÁT. Đây là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Quan hệ giữa các cách tên Nguyễn Trúc Chi

Số lý họ tên Nguyễn Trúc Chi của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Mộc” Quẻ này là quẻ Tính ẩn nhẫn, trầm lặng, ý chí mạnh, có nghị lực vượt khó khăn gian khổ. Bề ngoài ôn hoà, mà trong nóng nảy, có tính cố chấp, bảo thủ. Tính cao ngạo đa nghi, có lòng đố kỵ ghen ghét lớn.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Kim – Âm Mộc – Âm Thủy” Quẻ này là quẻ Kim Mộc Thủy: Trong cuộc sống thường bị chèn ép, làm việc dễ thất bại, gặp nhiều khó khăn, thậm chí đoản mệnh hoặc mắc các bệnh nan y (hung).

Kết quả đánh giá tên Nguyễn Trúc Chi tốt hay xấu

Như vậy bạn đã biêt tên Nguyễn Trúc Chi bạn đặt là tốt hay xấu. Từ đó bạn có thể xem xét đặt tên cho con mình để con được bình an may mắn, cuộc đời được tươi sáng.

Xem Ý Nghĩa Tên Chi, Đặt Tên Chi Có Ý Nghĩa Gì

Ý nghĩa tên Chi, đặt tên Chi có ý nghĩa gì

Nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi . Là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp ý chỉ để chỉ sự cao sang quý phái của cành vàng lá ngọc

Xem ý nghĩa tên An Chi, đặt tên An Chi có ý nghĩa gì

An là bình yên. An Chi ngụ ý mọi việc an bình, tốt đẹp

Xem ý nghĩa tên Anh Chi, đặt tên Anh Chi có ý nghĩa gì

Chữ Anh theo nghĩa Hán Việt, là “người tài giỏi”, với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện, “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Vì vậy tên “Anh Chi” thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ để con mình giỏi giang, xuất chúng khi được đặt tên này.

Xem ý nghĩa tên Ánh Chi, đặt tên Ánh Chi có ý nghĩa gì

Tên Ánh theo nghĩa Hán Việt, gắn liền với những tia sáng do một vật phát ra hoặc phản chiếu lại, ánh sáng phản chiếu lóng lánh, soi rọi. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Vì vậy đặt tên “Ánh Chi” cho con ý tựa nhành cây lấp lánh rực rỡ, ngụ ý chỉ sự thông minh khai sáng, khả năng tinh vi, tường tận vấn đề của con.

Xem ý nghĩa tên Bá Chi, đặt tên Bá Chi có ý nghĩa gì

Với hình tượng cây bá, tức là cây trắc là loại cây sống rất lâu năm, luôn luôn xanh tươi dù gặp mùa đông giá rét bố mẹ mong muốn “Bá Chi” sẽ như nhành cây bá luôn mạnh mẽ, cương nghị, không chịu khuất phục trước mọi tình huống.

Xem ý nghĩa tên Bích Chi, đặt tên Bích Chi có ý nghĩa gì

Chữ “Bích” theo nghĩa Hán Việt, là là từ dùng để chỉ một loài quý thạch có tự lâu đời, đặc tính càng mài dũa sẽ càng bóng loáng như gương. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Vì vậy tên “Bích Chi” dùng để chỉ con người với mong muốn một dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, một phẩm chất cao quý, thanh tao.

Xem ý nghĩa tên Bình Chi, đặt tên Bình Chi có ý nghĩa gì

Bình theo tiếng Hán – Việt, có nghĩa là công bằng, ngang nhau không thiên lệch, công chính. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. “Bình Chi” ý chỉ là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.

Xem ý nghĩa tên Cẩm Chi, đặt tên Cẩm Chi có ý nghĩa gì

Là tên chỉ thường đặt cho con gái. Theo tiếng Hán, Cẩm có nghĩa là đa sắc màu còn “Chi” nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Như vậy,”Cẩm Chi” là ý muốn con mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế.

Xem ý nghĩa tên Dạ Chi, đặt tên Dạ Chi có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Dạ” có nghĩa là ban đêm. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. “Dạ Chi” là một tên gọi độc đáo thường dành cho con gái, nhằm chỉ con bí ẩn và huyền diệu như buổi tối vậy.

Xem ý nghĩa tên Đan Chi, đặt tên Đan Chi có ý nghĩa gì

“Đan Chi” trong tiếng Hán Việt có nghĩa là giản dị, không cầu kỳ phức tạp.

Xem ý nghĩa tên Diễm Chi, đặt tên Diễm Chi có ý nghĩa gì

“Tên con thể hiện vẻ đẹp của người con gái, ở đây vẻ đẹp cao sang, quyền quý toát ra ngoài khiến ta nhìn vào phải trầm trồ, thán phục. ”

Xem ý nghĩa tên Diệp Chi, đặt tên Diệp Chi có ý nghĩa gì

Con sẽ là chiếc lá xanh tươi tốt, tràn đầy sức sống, luôn mang lại niềm vui, hạnh phúc cho gia đình mình.

Xem ý nghĩa tên Giang Chi, đặt tên Giang Chi có ý nghĩa gì

“Giang Chi” là tên thường dùng để đặt cho các bé gái với “Giang” là dòng sông, thường chỉ những điều cao cả, lớn lao. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc.

Xem ý nghĩa tên Hạ Chi, đặt tên Hạ Chi có ý nghĩa gì

Theo cách thông thường, “Hạ” thường được dùng để chỉ mùa hè, một trong những mùa sôi nổi với nhiều hoạt động vui vẻ của năm. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Tên “Hạ Chi” thường để chỉ những người có vẻ ngoài thu hút, là trung tâm của mọi sự vật, sự việc, rạng rỡ như mùa hè. Và ở một nghĩa khác theo tiếng Hán – Việt, “Hạ” còn được hiểu là sự an nhàn, rãnh rỗi, chỉ sự thư thái nhẹ nhàng trong những phút giây nghỉ ngơi.

Luận lá số tử vi 2018 – Lá số năm Mậu Tuất đầy đủ nhất cho 60 hoa giáp

Xem ý nghĩa tên Hạnh Chi, đặt tên Hạnh Chi có ý nghĩa gì

“Hạnh” trong Công-Dung-Ngôn-Hạnh, là một trong bốn điểm tốt của người phụ nữ thời xưa ý chỉ tính nết tốt. Dùng “Hạnh” làm chữ lót cho tên “Chi” ngụ ý con là người con gái dòng dõi danh giá, có phẩm hạnh, nền nếp tốt đẹp. Đây là một người với tấm lòng nhân ái luôn nuôi dưỡng những suy nghĩ tốt đẹp và theo lẽ phải.

Xem ý nghĩa tên Hiển Chi, đặt tên Hiển Chi có ý nghĩa gì

Hiển là thể hiện ra. Hiển Chi nghĩa là cành lá rõ ràng, chỉ người con gái đẹp đẽ, thuần hậu.

Xem ý nghĩa tên Hoa Chi, đặt tên Hoa Chi có ý nghĩa gì

Hoa là sự kết tinh đẹp đẽ của trời đất, hoa mang đến sự sinh động & tô điểm sắc màu cho cuộc sống. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Tên “Hoa Chi” ý chỉ nhành hoa đẹp, đầy sức sống, thường được đặt cho nữ, chỉ những người con gái có dung mạo xinh đẹp, thu hút.

Xem ý nghĩa tên Hoàng Chi, đặt tên Hoàng Chi có ý nghĩa gì

“Hoàng Chi” tức nhánh cây màu vàng óng ánh, rực rỡ nói lên ý nghĩa sự sống. Đặt tên này cho con, bố mẹ hàm ý con có tấm lòng khoan dung nhân ái, luôn luôn mang đến niềm vui phấn khởi cho đời. Ngoài ra, “Hoàng Chi” còn hàm chứa ý chỉ người con của dòng dõi cao sang, danh gia vọng tộc.

Xem ý nghĩa tên Hồng Chi, đặt tên Hồng Chi có ý nghĩa gì

Theo nghĩa gốc Hán, “Hồng” là ý chỉ màu đỏ, mà màu đỏ vốn thể hiện cho niềm vui, sự may mắn, cát tường. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Theo thói quen đặt tên của người Việt, tên Hồng Chi thường được đặt cho con gái, gợi lên hình ảnh nhành cây giàu sức sống, tươi vui, xinh đẹp.

Xem ý nghĩa tên Huệ Chi, đặt tên Huệ Chi có ý nghĩa gì

Lấy hình ảnh nhành hoa Huệ thường được tượng trưng cho sự tinh khiết, với tên “Huệ Chi” thể hiện mong muốn của cha mẹ con sẽ có tâm khí trong sạch, thanh cao.

Xem ý nghĩa tên Hương Chi, đặt tên Hương Chi có ý nghĩa gì

“Hương” thường được chọn để đặt tên cho con gái với ý nghĩa là hương thơm, còn “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi. “Hương Chi” không chỉ thể hiện được sự dịu dàng, quyến rũ, thanh lịch và đằm thắm của người con gái mà còn ngụ ý sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc.

Xem ý nghĩa tên Hy Chi, đặt tên Hy Chi có ý nghĩa gì

Hy có nghĩa là vui vẻ, sáng rõ. Hy Chi nghĩa là cành cây vui vẻ, ngụ ý con người như 1 điểm tụ hội niềm vui, sự thành đạt trong đời, luôn có những điều tốt đẹp tìm đến.

Xem ý nghĩa tên Khả Chi, đặt tên Khả Chi có ý nghĩa gì

“Khả Chi” là một cái tên đẹp đặt cho con gái. “Khả” thường dùng để chỉ người con gái có nét đẹp dịu dàng, mềm mại với tâm tính hiền hòa, hòa nhã. “Chi” nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Khi bố mẹ đặt tên này cho con, mong muốn sau này lớn lên con sẽ trở thành một cô gái đẹp người, đẹp nết được mọi người quý mến yêu thương.

Xem ý nghĩa tên Khải Chi , đặt tên Khải Chi có ý nghĩa gì

“Khải” trong Hán – Việt, có nghĩa là vui mừng, hân hoan. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Tên “Khải Chi” thường để chỉ những người vui vẻ, hoạt bát, năng động,

Xem ý nghĩa tên Khánh Chi, đặt tên Khánh Chi có ý nghĩa gì

Con như chiếc chuông luôn reo vang mang niềm vui khắp muôn nơi. Đặt tên này cho con, bố mẹ mong muốn con tận hưởng cuộc sống với đầy ắp niềm vui và tiếng cười.

Xem ý nghĩa tên Kiều Chi, đặt tên Kiều Chi có ý nghĩa gì

Kiều là cao lớn, dựng lên. Kiều Chi ví như chiếc cầu nối đẹp đẽ, hoàn mỹ, ngụ ý con cái là sự nối kết đẹp đẽ, hạnh phước.

Xem ý nghĩa tên Kim Chi, đặt tên Kim Chi có ý nghĩa gì

“Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng.

Xem ý nghĩa tên Lam Chi, đặt tên Lan Chi có ý nghĩa gì

“Lam” là tên gọi của một loại ngọc, có màu từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Tên “Lam Chi” ví như nhánh cây xanh tốt, thường được đặt cho con gái với mong muốn con lớn lên dung mạo xinh đẹp, tâm hồn thanh cao, tính tình dịu dàng, nhẹ nhàng.

Xem ý nghĩa tên Lệ Chi, đặt tên Lệ Chi có ý nghĩa gì

Theo tiếng Hán – Việt, tên “Lệ” thường để chỉ dung mạo xinh đẹp của người con gái. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi. “Lệ Chi” ý chỉ người đẹp cao sang quý phái.

Xem ý nghĩa tên Liễu Chi, đặt tên Liễu Chi có ý nghĩa gì

Liễu là mềm mại. Liễu Chi mang hình ảnh 1 chiếc cầu mềm mại, nhẹ nhàng, thanh thoát, nối kết điều tốt đẹp.

Xem ý nghĩa tên Linh Chi, đặt tên Linh Chi có ý nghĩa gì

“Linh Chi” là tên một loại nấm quý sống ở vùng núi cao được phát hiện như một vị thuốc có nhiều công dụng. Tên Linh Chi cũng thường dùng để đặt cho bé gái với mong muốn con mình mạnh khỏe không gặp tai ương bệnh tật.

Xem ý nghĩa tên Mai Chi, đặt tên Mai Chi có ý nghĩa gì

Vì như cành mai mỏng manh, con của bố mẹ luôn duyên dáng, yểu điệu và thanh tao

Xem ý nghĩa tên Mẫn Chi, đặt tên Mẫn Chi có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Mẫn” có nghĩa là chăm chỉ, nhanh nhẹn. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Tên “Mẫn Chi” dùng để chỉ những người chăm chỉ, cần mẫn, siêng năng, luôn biết cố gắng và nỗ lực hết mình để đạt được những mục tiêu sống và giúp đỡ mọi người

Xem ý nghĩa tên Miên Chi, đặt tên Miên Chi có ý nghĩa gì

“Miên” trong từ “Mộc Miên” là tên gọi khác của Hoa Gạo, có màu đỏ rực, nở vào mùa hè. Mỗi khi hoa gạo rụng xuống, các sợi bông của quả gạo bay ra rất đẹp. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi. Là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. “Miên Chi” là sự kết hợp độc đáo được dùng đặt cho các bé gái, với mong muốn khi lớn lên con sẽ trở thành cô gái xinh đẹp, chung thủy

Xem ý nghĩa tên Minh Chi, đặt tên Minh Chi có ý nghĩa gì

Với tên “Minh Chi”,ba mẹ mong con sẽ là người sống minh bạch, ngay thẳng, rõ ràng. Với tâm trong sáng, con hiểu rõ lẽ sống bình yên nơi tâm hồn, lòng yên ổn thư thả, không lo nghĩ.

Xem ý nghĩa tên Mộc Chi, đặt tên Mộc Chi có ý nghĩa gì

“Mộc” trong tiếng Hán Việt có nghĩa là gỗ. Trong tính cách Mộc được hiểu là chất phác, chân thật, mộc mạc. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi, là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Đặt tên “Mộc Chi” cha mẹ mong con sống giản dị, hồn hậu, chất phác, không ganh đua, bon chen, có một cuộc sống bình dị, an nhàn, tâm tính chan hòa, thân ái.

Xem ý nghĩa tên Mỹ Chi, đặt tên Mỹ Chi có ý nghĩa gì

“Mỹ Chi” là một cái tên đẹp đặt cho con gái. “Mỹ” theo tiếng Hán nghĩa là “đẹp” thường thấy trong các từ mỹ nhân, mỹ nữ. “Chi” nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Khi bố mẹ đặt tên này cho con, mong muốn sau này lớn lên con sẽ trở thành một cô gái đẹp người, đẹp nết thanh cao, quý phái.

Xem ý nghĩa tên Ngọc Chi, đặt tên Ngọc Chi có ý nghĩa gì

“Ngọc” là viên ngọc, loại đá quý có nhiều màu sắc rực rỡ, sáng, trong lấp lánh, thường dùng làm đồ trang sức hay trang trí,” Chi” làTrong tiếng Hán – Việt “Chi” nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh,là chữ “Chi” trong Kim Chi Ngọc Diệp ý chỉ để chỉ sự cao sang quý phái của cành vàng lá ngọc. Đặt tên con là “Ngọc Chi” ba mẹ mong con sẽ trở thành một cô gái xinh đẹp, có phẩm chất cao quý.

Xem ý nghĩa tên Nguyên Chi, đặt tên Nguyên Chi có ý nghĩa gì

Nguyên Chi là một cái tên đẹp để đặt cho con gái lẫn con trai với ý nghĩa con là người hiền hòa, giàu đức hạnh & tâm hồn trong sáng, nguyên vẹn, tròn đầy.

Xem ý nghĩa tên Nguyệt Chi, đặt tên Nguyệt Chi có ý nghĩa gì

Chọn tên “Nguyệt Chi” hàm chỉ con mang nét đẹp thanh cao của vầng trăng sáng, khi tròn khi khuyết nhưng vẫn quyến rũ bí ẩn.

Xem ý nghĩa tên Nhã Chi, đặt tên Nhã Chi có ý nghĩa gì

“Nhã” tức nhã nhặn, đứng đắn kết hợp cùng chữ “Chi” trong Kim Chi Ngọc Diệp ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Nhã Chi ý chỉ người có cuộc sống an nhàn, tự tại, tâm tính điềm đạm, thuận theo lẽ tự nhiên.

Xem ý nghĩa tên Nhật Chi , đặt tên Nhật Chi có ý nghĩa gì

Nhật Chi là danh từ riêng chỉ người, là một cái tên đẹp thường được đặt cho con trai lẫn con gái ở Việt Nam. Theo tiếng Hán, Nhật nghĩa là mặt trời; “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Nhật Chi là mặt trời dịu êm, tỏa hào quang rực rỡ trên một vùng rộng lớn.

Xem ý nghĩa tên Như Chi, đặt tên Như Chi có ý nghĩa gì

“Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. “Như” trong Như Ý nhằm chỉ mọi việc trong cuộc sống của con sẽ suôn sẻ…

Xem ý nghĩa tên Phước Chi, đặt tên Phước Chi có ý nghĩa gì

Chữ “Phước” theo tiếng Hán Việt có hai nghĩa chính như sau: một là may mắn, hai là điều tốt lành do tạo hóa ban cho người từng làm nhiều việc nhân đức. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Tên “Phước Chi” dùng để thể hiện một con người tốt, nhân đức nên luôn gặp được những may mắn, tốt lành.

Xem ý nghĩa tên Phương Chi, đặt tên Phương Chi có ý nghĩa gì

“Phương” có nghĩa là hương thơm. Tên tượng trưng cho một tâm hồn thanh sạch, thuần khiết, hồn hậu, một vẻ đẹp tiềm ẩn và tinh tế của cành hoa thơm.

Xem ý nghĩa tên Quân Chi, đặt tên Quân Chi có ý nghĩa gì

Tên Quân Chi ngoài ý nghĩa nói về nét đẹp ngây thơ, hồn nhiên, vô tư, yêu đời của người con gái, còn toát lên sự kiên cường, bản lĩnh, không ngại khó khăn, gian khổ

Xem ý nghĩa tên Quang Chi, đặt tên Quang Chi có ý nghĩa gì

Quang Chi là cành lá sum xuê, thể hiện tình cảm ước mong cha mẹ sau này con cái sẽ phát đạt, thành công.

Xem ý nghĩa tên Quế Chi, đặt tên QUế Chi có ý nghĩa gì

Ý nghĩa: Con như cành nhỏ của cây quế, thơm lừng và quý giá.

Xem ý nghĩa tên Quỳnh Chi, đặt tên Quỳnh Chi có ý nghĩa gì

Tên như biểu tượng cho sự tinh khôi của nhánh hoa quỳnh, ngụ ý chỉ người con gái duyên dáng, thuần khiết

Xem ý nghĩa tên Thái Chi, đặt tên Thái Chi có ý nghĩa gì

“Thái” trong tiếng Hán – Việt có nghĩa là thông thái, thuận lợi, thể hiện sự yên vui. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi. “Thái Chi” – sự kết hợp có nghĩa là bố mẹ mong con được bình yên (thái), không vấp phải những sóng gió, bất trắc trên bước đường đời.

Xem ý nghĩa tên Thanh Chi, đặt tên Thanh Chi có ý nghĩa gì

“Thanh Chi” tức nhành cây màu xanh nói lên ý nghĩa sự sống. Đặt tên này cho con, bố mẹ hàm ý con có tấm lòng khoan dung nhân ái, luôn luôn mang đến niềm vui phấn khởi cho đời.

Xem ý nghĩa tên Thảo Chi, đặt tên Thảo Chi có ý nghĩa gì

Đây là bên phổ biến thường dùng để đặt tên cho các bé gái với ý nghĩa mong con như nhành cỏ thơm tỏa hương cho đời. Ngoài ra, đây là cái tên rất nhẹ nhàng, được gửi gắm vào con với ý nghĩa con với tấm lòng thương thảo biết cảm nhận, quan tâm tới mọi người, mọi thứ xung quanh mình.

Xem ý nghĩa tên Thiên Chi, đặt tên Thiên Chi có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán Việt, “Thiên” có nghĩa là trời, thể hiện sự rộng lớn, bao la. “Chi” trong Kim Chi Ngọc Diệp ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Tựa như bầu trời bao la, người tên “Thiên Chi” thường đĩnh đạc, luôn mạnh mẽ, có cái nhìn bao quát, tầm nhìn rộng lớn.

Xem ý nghĩa tên Thúy Chi, đặt tên Thúy Chi có ý nghĩa gì

Trong nghĩa Hán Việt, “Thúy” có nghĩa là sâu sắc, gọn gàng, dứt khoát. Khi sánh đôi cùng chữ “Chi” bố mẹ đặt niềm hi vọng rằng con gái sẽ vừa xinh đẹp lại vừa tinh thông và biết nghĩ sâu xa, thấu đáo.

Xem ý nghĩa tên Thùy Chi, đặt tên Thùy Chi có ý nghĩa gì

Con như cành lá mềm mại, dịu dàng, mỏng manh

Xem ý nghĩa tên Thủy Chi , đặt tên Thủy Chi có ý nghĩa gì

Thủy là bắt đầu. Thủy Chi nghĩa là mầm lá đầu tiên, hàm nghĩa cha mẹ mong con cái như điềm hạnh phúc, bắt đầu, khởi sự mọi điều tốt đẹp.

Xem ý nghĩa tên Tịnh Chi, đặt tên Thịnh Chi có ý nghĩa gì

Tịnh- tự thanh tịnh. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Tịnh Chi là sự kết hợp thú vị để nói về người tĩnh lặng nơi tâm hồn, ý chỉ những người đức hạnh, tốt đẹp, mang lại cảm giác vui tươi, hoan hỉ và nhiều phúc lành cho những người xung quanh.

Xem ý nghĩa tên Trúc Chi, đặt tên Trúc Chi có ý nghĩa gì

“Trúc Chi” tức nhành trúc là biểu tượng của mẫu người quân tử bởi loài cây này tuy cứng mà vẫn mềm mại, đổ mà không gẫy. Đó là hình ảnh hiếm thấy giữa đất trời. Lấy hình ảnh cây trúc để đặt tên cho con, bố mẹ hi vọng con như cây trúc là dáng cây có thế trực thẳng đứng, phong cách đĩnh đạc, cành nhánh ngay thẳng, gọn gàng, đường nét dứt khoát, bất khuất, biểu hiện cho người có kỷ cương nhưng lại vừa xinh đẹp, dịu dàng.

Xem ý nghĩa tên Tú Chi, đặt tên Tú Chi có ý nghĩa gì

Tú trong nghĩa Hán – Việt, là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Còn “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Dùng tên “Tú Chi” cho con, bố mẹ ngầm ý hi vọng con là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu.

Xem ý nghĩa tên Tuệ Chi, đặt tên Tuệ Chi có ý nghĩa gì

“Tuệ” tức là trí tuệ, sự thông thái, hiểu biết. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. “Tuệ Chi” ý chỉ mong muốn của bố mẹ con là người tinh thông, sáng dạ

Xem ý nghĩa tên Tường Chi, đặt tên Tường Chi có ý nghĩa gì

Theo nghĩa Hán – Việt, “Tường” có nghĩa là tinh tường, am hiểu, biết rõ. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi. Tên “Tường Chi” dùng để nói đến người thông minh, sáng suốt, có tư duy, có tài năng. Ngoài ra “Tường” còn có nghĩa là lành, mọi điều tốt lành, may mắn sẽ đến với con.

Xem ý nghĩa tên Tuyết Chi, đặt tên Tuyết Chi có ý nghĩa gì

Đây là bên phổ biến thường dùng để đặt tên cho các bé gái ở Việt Nam với “Tuyết” có nghĩa là trắng, tinh khôi, đẹp đẽ. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc

Xem ý nghĩa tên Uyên Chi, đặt tên Uyên Chi có ý nghĩa gì

“Uyên Chi” theo tiếng Hán -Việt, là tên thường đặt cho người con gái, ý chỉ một cô gái duyên dáng, thông minh và xinh đẹp, có tố chất cao sang, quý phái, trong đó “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc.

6 Công cụ Coi bói tình yêu – Bói tuổi vợ chồng có hợp nhau hay nhất?

Xem ý nghĩa tên Vân Chi, đặt tên Vân Chi có ý nghĩa gì

“Vân” có nghĩa là mây, thể hiện sự nhẹ nhàng, tự do tự tại. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc.

Xem ý nghĩa tên Việt Chi, đặt tên Việt Chi có ý nghĩa gì

Người ta thường hiểu “Việt” là ý chỉ vùng đất Việt, chính là Việt Nam, ngoài ra còn có nghĩa là ưu việt, và trong tiếng Hán Việt “Chi” nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Đặt tên “Việt Chi” cho con để chỉ sự cao sang, dòng dõi quyền quý, cành vàng lá ngọc của đứa con đất việt.

Xem ý nghĩa tên Xuân Chi, đặt tên Xuân Chi có ý nghĩa gì

Xuân viết đầy đủ là mùa xuân: là mùa của cây cối đâm chồi, nảy lộc, sinh sôi phát triển. Chi có nghĩa là gấm vóc, lụa là, lấp lánh, rực rỡ. “Xuân Chi” là tên thường dành cho các bé gái với hi vọng con như mùa xuân rạng ngời, mang vẻ đẹp đa màu sắc và tinh tế.

Xem ý nghĩa tên Xuyến Chi, đặt tên Xuyến Chi có ý nghĩa gì

Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh

Xem ý nghĩa tên Ý Chi, đặt tên Ý Chi có ý nghĩa gì

Ý Chi’ là một cái tên thường đặt cho con gái. Ý có nghĩa là điều nảy ra trong đầu óc mỗi người khi suy nghĩ (ý tốt, ý tưởng). “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp, ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc.

Xem ý nghĩa tên Yên Chi, đặt tên Yên Chi có ý nghĩa gì

“Yên” là yên bình, yên ả. “Chi” nghĩa là cành trong cành cây, cành nhánh, ý chỉ con cháu, dòng dõi; là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp ý để chỉ sự cao sang, quý phái của cành vàng lá ngọc. Người mang tên “Yên Chi” luôn được gửi gắm mong muốn có cuộc sống ý nghĩa, yên bình, tốt đẹp. Trong tiếng Hán, “Yên” cũng còn có nghĩa là làn khói, gợi cảm giác nhẹ nhàng, lãng đãng, phiêu bồng, an nhiên.

Xem ý nghĩa tên Yến Chi, đặt tên Yến Chi có ý nghĩa gì

“Yến Chi” có nghĩa là đôi cánh chim yến, hoặc tiếng hót của chim yến. Đặt tên “Yến Chi” cho con ý chỉ niềm mong ước của cha mẹ rằng con sẽ xinh đẹp, đáng yêu như loài chim yến.

những người có tên chi

ý nghia tên an chi

Ý Nghĩa Hoa Xuyến Chi

Xuyến chi là loại hoa xuất hiện quanh năm nhưng chúng ta thường thấy xuyến chi nở rộ vào cuối xuân. Đây là loại hoa dại với cấu tạo gồm năm hoặc sáu cánh màu trắng bao bọc lấy nhụy vàng bên trong. Nhụy hoa có hạt và đầu nhụy thường có các múi gai. Các múi gai này thường bám theo các loài vật lấy phấn hoa như bướm hay ong để di chuyển đến những khu vực đất thích hợp cho việc sinh trưởng.

Ý nghĩa hoa xuyến chi thể hiện ở chính vẻ đẹp hoang sơ, mộc mạc của loài hoa đồng nội. Hoa xuyến chi là loài hoa dại nên chúng không kén địa hình, chúng có thể mọc ở nhiều địa thế khác nhau là ghềnh đá, đất hoang, bên đường tàu, triền đê, bãi cát, gò đất khô, bờ mương, vệ đường,… Môi trường dù khắc nghiệt nhưng xuyến chi vẫn phát triển và nở hoa quanh năm. Chúng thường xuất hiện trên những bờ kênh dẫn nước về ruộng xanh mênh mông hình thành những thảm hoa độc đáo khe sắc.

Cái tên hoa xuyến chi độc đáo mang nhiều ý nghĩa nhưng nguồn gốc của chúng bắt nguồn từ một câu chuyện cổ tích buồn trong dân gian.

Người xưa kể lại rằng, ngày xửa ngày xưa có một người con gái. Nàng có giọng hát vô cùng ngọt ngào và du dương làm cho biết bao chàng trai say mê nhưng có một điều thiệt thòi đó là nàng lại không hề xinh đẹp.

Chính vì ngoại hình của mình, nàng lựa chọn cuộc sống buồn tẻ qua ngày vì không một ai quan tâm và dành tình yêu thương đến nàng. Tới một ngày kia, một chàng trai qua đường đã đem lòng yêu tiếng hát ngọt ngào của nàng.

Chàng trai thường xuyên tới trò chuyện cùng nàng, quan tâm nàng hết mức. Thế nhưng chưa một lần nào chàng trai dám đối diện với khuôn mặt cô gái. Cô gái không hề nhận ra điều đó, nàng chỉ quan tâm rằng mình đang nhận được sự quan tâm, hạnh phúc khi có người quan tâm và yêu thương mình.

Điều gì tới cũng phải tới, chàng trai ấy đã bỏ đi không một lời từ giã. Cô gái ngày đêm nhung nhớ với hy vọng một ngày nào đó, người khách ấy sẽ quay trở lại bên cô. Nhưng rồi thời gian cứ thế trôi qua, sự chờ đợi khiến nàng héo hon. Nàng ngã xuống, nơi ấy mọc lên một loài hoa đẹp, nhỏ nhắn xinh đẹp và nó được gọi là hoa xuyến chi – loài hoa dại nơi đồng quê. Ý nghĩa hoa xuyến chi thể hiện tình yêu, sự chờ đợi của người con gái.

Xuyến chi là loại hoa dại mộc mạc từ chính tên gọi của chúng. Loài hoa này thường mọc ở ven đường, các đồng cỏ làng quê. Xuyến chi mang vẻ đẹp không kiêu sa lộng lẫy lại chẳng có hương thơm. Thế nhưng chúng mang vẻ đẹp giản dị rất riêng biệt mà không lẫn với bất cứ loài hoa nào khác.

Ý nghĩa hoa xuyến chi tượng trưng cho sự mộc mạc, giản dị nơi thôn quê. Chúng thường được sử dụng làm thức ăn cho bò, cho trâu khi đi chăn trâu. Những bé gái thường cài những nhành hoa xuyến chi lên tai thể hiện sự dịu dàng, xinh xắn thôn quê.

Ý nghĩa hoa xuyến chi – biểu tượng cho tấm lòng son sắc phụ nữ

Xuyến chi gắn liền với sự tích người con gái chờ đợi người con trai trong tình yêu. Do đó, chúng thể hiện tấm lòng son sắt của người phụ nữ chờ người yêu. Loài hoa ấy mộc mạc, đơn sơ lắm nhưng ý nghĩa hoa xuyến chi rất mãnh liệt khi mang trong mình sự mãnh liệt khi yêu, đức hy sinh và lòng chung thủy của phụ nữ Việt Nam.

“Em thách cưới một vòng hoa xuyến chi

Để tôi suốt trưa mải mê khắp triền đồi lộng gió

Bới tung từng bụi cỏ

Khấp khởi vui mừng khi tìm được một nụ hoa”

Xuyến chi là loài hoa dân dã, mộc mạc đi vào thơ văn, thi ca Việt Nam từ lâu. Ý nghĩa hoa xuyến chi không chỉ nhắc nhớ về tấm lòng thủy chung người con gái, chúng còn là biểu tượng của làng quê thanh bình. Để rồi ai đi xa cũng nhớ về quê hương, nhớ về loài hoa đồng nội gắn liền với một phần tuổi thơ.