Ý Nghĩa Tên Trung Quốc Hay / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Eduviet.edu.vn

Những Tên Trung Quốc Hay Và Ý Nghĩa

Tên Trung Quốc hay cho con trai

志宸 / Zhì chén / Chí Thần / Chí lớn bắc đẩu tới nơi vua chúa 昱漳 / yù zhāng / Dục Chương / Ánh mặt trời chiếu rọi trên sông 琪煜 / qí yù / Kì Dục / Ngọc đẹp được chiếu sáng 宸瑜 / chén yú / Thần Du / Ngọc đẹp nơi vua chúa, hàm ý ngọc đẹp phải thuộc nơi sang trọng 贤成 / xián chéng / Hiền Thành / Người tài năng đức độ sẽ đạt được thành quả 忠龙 / zhōng lóng / Trung Long / Trung thành có lòng, có cốt cách vua chúa 明茂 / míng mào / Minh Mậu / Sáng sủa tốt tươi, không gian tà xảo quyệt 长湖 / zhǎng hú / Trường Hồ / Ý chỉ lâu dài, tốt đẹp không giãn đoạn 顺杰 / shùn jié / Thuận Kiệt / Giỏi giang thuận lợi mọi mặt 侑谦 / yòu qiān / Hựu Khiêm / Tự răn dạy mình khiêm nhường đức độ 宥昀 / yòu yún / Hựu Quân / Mặt trời bao dung, luôn soi rọi khoan dung tha thứ 宸真 / chén zhēn / Thần Chân / Chân phác thật thà, cẩn mật thẳng thắn 恬军 / tián jūn / Điềm Quân / Quân nhân chính trực, điềm nhiên 颖帆 / yǐng fān / Dĩnh Phàm / Cánh buồm tươi đẹp, vươn xa bay xa 婷麟 / tíng lín / Đình Lân / Kỳ Lân tươi đẹp, cao quý uy nghiêm 钰仁 / yù rén / Ngọc Nhân / Lòng nhân ái như ngọc sáng 恒瑄 / héng xuān / Hằng Tuyên / Ngọc tuyên, một loại ngọc quý 台坤 / tái kūn / Đài Khôn / Thuận lợi tốt lành, nâng đỡ mọi thứ 启辰 / qǐ chén / Khải Thần / Ngôi sao dẫn đường, tinh tú chỉ lộ 侑盛 / yòu shèng / Hựu Thịnh / Hưng thịnh rực rỡ 彬佳 / bīn jiā / Bân Giai / Nho nhã khỏe khoắn 晧宇 / hào yǔ / Triều Vũ / Khí chất phi phàm, Không gian rộng lớn 玮扬 / wěi yáng / Vĩ Dương / Dương cao dâng cao 登治 / dēng zhì / Đăng Trì / Thái Bình bền vững dâng cao 文其 / wén qí / Văn Kỳ / Nho nhã lịch sự 轩琪 / xuān qí / Hiên Kì / Cao lớn kỳ vỹ đẹp đẽ 信筠 / xìn yún / Tín Quân / Rắn rỏi đáng tin cậy luôn vươn lên như cây Trúc 妏杰 / wèn jié / Chước Kiệt / Người tài giỏi kiệt xuất 馨成 / xīn chéng / Hinh Thành / Mong ước tốt đẹp đều thành công 山德 / shān dé / Sơn đức / Đức độ nặng tựa núi non 重轩 / zhòng xuān / Trọng Hiên / Cao lớn có tầm vóc, có sức nặng 坤禾 / kūn hé / Khôn Hòa / Cây mạ non

Mời các bạn tiếp tục xem t ên trung quốc hay cho nam

成昀 / chéng yún / Thành Quân / Nhật quang rực rỡ, ngụ ý thành đạt rực rỡ 瑜淑 / yú shū / Du Thục / Hiền lành 泰霖 / tài lín / Thái Lâm / Bình an lâu dài 颖辛 / yǐng xīn / Dĩnh Tân 长郁 / zhǎng yù / Trường Úc / Tiếng thơm lâu dài 顾镬 / gù huò / Cố Hoạch / Vạc lớn cứng cáp 甫羽 / fǔ yǔ / Phủ Vũ / Bay cao bay xa 智阳 / zhì yáng / Trí Dương / Trí tuệ thông minh như mặt trời chói chang 尹智 / yǐn zhì / Doãn Trí / Trí Tuệ, người có kiến thức uyên thâm 雨辰 / yǔ chén / Vũ Thần / Thời gian trôi nhanh, tên này nghĩa là phải biết nắm bắt thời gian, trân trọng từng khoảnh khắc 志盟 / zhì méng / Chí Minh / Có chí khí chính nghĩa, gắn kết 昊妍 / hào yán / Hạo Nghiên / Đẹp đẽ rộng lớn 阳怡 / yáng yí / Dương Di / Ánh mặt trời vui vẻ 阳溢 / yáng yì / Dương Dật / Tràn đầy ánh nắng 梓涵 / zǐ hán / Tử Hàm / Bao dung 思语 / sī yǔ / Tư Ngữ / Suy nghĩ xâu xa chu đáo 思涵 / sī hán / Tư Hàm / Tâm tư bao dung rộng lượng 鹏超 / péng chāo / Bằng Siêu / Tài năng vượt trội 辰尧 / chén yáo / Thần Nghiêu / Tên vua Nghiêu, một trong những vị vua huyền thoại TQ 俊宇 / jùn yǔ / Tuấn Vũ / Khí chất kiệt xuất hơn người 伟宸 / wěi chén / Vĩ Thần / To lớn vĩ đại 濛溪 / méng xī / Mông Khê / Khe suối 宏伟 / hóngwěi / Hồng Vĩ / Vĩ đại hùng vĩ 子轩 / zi xuān / Tử Hiên / Cao lớn mạnh mẽ 俊熙 / jùn xī / Tuấn Hi / Anh tài giỏi giang 昕磊 / xīn lěi / Hân Lỗi / Hừng đông cuồn cuộn 国栋 / guó dòng / Quốc Đống / Rường cột quốc gia 宇阳 / yǔ yáng / Vũ Dương / Mặt trời to lớn 子悠 / zi yōu / Tử Du / Thong dong ung dung tự tại 洁宇 / jié yǔ / Khiết Vũ / Khí chất thanh khiết 玺越 / xǐ yuè / Tỉ Việt / Ấn vua – Được ấn tín có nghĩa là có quyền uy 耀葳 / yào wēi / Diệu Uy / Ánh sáng chói lọi sum xuê 子睿 / zi ruì / Tử Duệ / Là người thâm sâu có tầm nhìn xa trông rộng 凯悦 / kǎi yuè / Khải Duyệt / Chiến thắng vui mừng – Ngụ ý thắng trận tốt đẹp 穆帆 / mù fān / Mục Phàm / Hàm ý bay cao bay xa như cánh buồm xuôi gió 紫阳 / zǐyáng / Tử Dương / Mặt trời màu tím – Ngụ ý Mặt trời đang đỉnh cao 紫贤 / zǐ xián / Tử Hiền / Hiền tài giỏi giang 梓蕴 / zǐ yùn / Tử Uẩn 泽桐 / zé tóng / Trạch Đồng / Cây ngô đồng – Cao to, cứng cáp trước bão tố phong ba 驿岢 / yì kě / Dịch Khả 旭伟 / xù wěi / Húc vĩ / Ánh nắng ban mai bao chùm 苹凱 / píng kǎi / Bình Khải / Chiến thắng, thắng lớn 思睿 / sī ruì / Tư Duệ / Trí tuệ sâu xa, tâm tư nhìn xa trông rộng 永剑 / yǒng jiàn / Vĩnh Kiếm / Thanh gươm bền vững 馨康 / xīn kāng / Hinh Khang / Vui vẻ an khang 常皓 / cháng hào / Thường Hạo / Sáng ngời 轶群 / yì qún / Dật Quần / Vượt lên quần hùng 浩成 / hàochéng / Hạo Thành / Có thành tựu to lớn 诗晗 / shī hán / Thi Hàm / Hừng đông – Ngụ ý tương lai sáng sủa 天骐 / tiān qí / Thiên Kì / Ngựa ô 德霞 / dé xiá / Đức Hà / Ráng mây nhiều màu sắc rực rỡ đẹp đẽ 清海 / qīnghǎi / Thanh Hải / Biển Xanh 展博 / zhǎn bó / Triển Bác / Uyên bác thông tuệ 墨含 / mò hán / Mặc Hàm / Ôm nhiều chữ nghĩa 松源 / sōng yuán / Tùng Nguyên / Ngọn nguồn 凰羽 / huáng yǔ / Hoàng Vũ / Lông chim phượng hoàng 逸霏 / yì fēi / Dật Phi / Nhàn nhã phiêu du 云龙 / yúnlóng / Vân Long / Rồng gặp mây 金龙 / jīnlóng / Kim Long / Rồng vàng 静睿 / jìng ruì / Tĩnh Duệ / Trí tuệ nhìn xa trông rộng 奕琳 / yì lín Dịch Lâm / Ngọc đẹp to lớn 宇浩 / yǔ hào / Vũ Hạo / Hoài bão ôm trọn vũ trụ 杰颢 / jié hào / Kiệt Hạo / Trong sáng kiệt suất 浩宇 / hào yǔ / Hạo Vũ / Sáng suốt 俊杰 / jùnjié / Tuấn Kiệt / Tài giỏi lỗi lạc 红亮 / hóng liàng / Hồng Lượng / Ánh sáng chói chang 亭婕 / tíng jié / Đình Tiệp / Thông minh mẫn tiệp 国祥 / guó xiáng / Quốc Tường / Cát tường bình yên 亭芳 / tíng fāng / Đình Phương / Tiếng thơm bay xa 子芳 / zi fāng / Tử Phương / Tiếng thơm tốt lành 签循 / qiān xún / Thiêm Tuân 坚惟 / jiān wéi / Kiên Duy / Duy nhất 佐仪 / zuǒ yí / Tá Nghi / Chân thành 白旺 / bái wàng / Bạch Vượng / Hưng vượng cường thịnh 志元 / zhì yuán / Chí Nguyên / Người luôn đi đầu 仁辉 / rén huī / Nhân Huy / Nhân nghĩa chói lọi 重沛 / zhòng pèi / Trọng Phái / Tràn trề dồi dào sung túc 沛青 / pèi qīng / Phái Thanh 谷凯 / gǔ kǎi / Cốc Khải 迪淳 / dí chún / Địch Thuần / Thuần chất, chất phác 志启 / zhì qǐ / Chí khải / Ý chí phởi phát, luôn có chí lớn 诚强 / chéng qiáng / Thành Cường / Trung thành kiên cường bất khuất 鸿君 / hóng jūn / Hồng Quân / Ông vua to lớn 世成 / shì chéng / Thế Thành 淳辉 / chún huī / Thuần Huy / Ánh sáng chất phác chiếu rọi 盛辉 / shèng huī / Thịnh Huy / Ánh sáng chói rọi 珮筠 / pèi yún / Bội Quân / Trúc hổ phách 展哲 / zhǎn zhé / Triển triết 馥 / fù Phức / Hương thơm, thơm phức. Chỉ sự thanh nhã, tôn quý 赋 / fù / Phú Biểu thị hàm ý có tiền tài, sự nghiệp thành công. 翰 / hàn / Hàn / Chỉ sự thông tuệ 皓 / hào / Hạo / Chỉ sự trong trắng, thuần khiết. 珩 / háng / Hành / Cổ đại chỉ một loại ngọc. Dùng làm tên người chỉ sự quý báu. 厚 / hòu / Hậu / Chỉ sự thâm sâu; con người có đạo đức. 骥 / jì / Ký / Chỉ một loài ngựa chạy rất nhanh 捷 / jié / Tiệp / Chỉ sự nhanh nhẹn, thắng trận. 菁 / jīng / Tinh / Chỉ sự hưng thịnh 建 / jiàn / Kiến / Kiến trúc, xây đựng, mở mang. 炯 / jiǒng / Huỳnh / Sáng chói, tươi sáng. 举 / jǔ / Cử / Hưng khởi, lựa chọn. 俊 / jùn / Tuấn / Tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng. 妍 / yán / Nghiên / Chỉ sự đa tài, khéo léo, thanh nhã. 佳 / jiā / Giai / Dùng làm tên người chỉ sự ôn hòa, đa tài. 政 / zhèng / Chính / Chỉ sự thông minh, đa tài. 馨 / xīn / Hinh / chỉ hương thơm bay xa. 思 / sī / Tư / Chỉ sự suy tư, ý tưởng, hứng thú. /

Đặt tên Trung Quốc hay cho con gái

楚 / Chǔ Sở / Sạch sẽ tươi tốt 海 / hǎi / Hải / Biển lớn, ngụ ý rộng lớn quảng đại 海平 / hǎipíng / Hải Bình / Biển lớn bình lặng 涵 / hán / Hàm / Mang nghĩa bao dung, bao hàm, rộng lượng 慧 / huì / Tuệ / Chỉ người có tài trí, thông minh 惠茜 / huì qiàn / Huệ Thiến / Hiền lành ôn nhu 嘉 / jiā / Gia / May mắn hạnh phúc, tốt lành 静琪 / jìng qí / Tĩnh Kì / Một cô gái nhu mì, điềm tĩnh 可馨 / kě xīn / Khả Hinh / Chỉ cô gái ấm áp biết lo cho gia đình, xinh đẹp 丽 / lì / Lệ / Xinh đẹp 美丽 / měilì / Mĩ Lệ / Tươi đẹp lộng lẫy đoan trang 琳 / lín / Lâm / Một loại ngọc quý 凌菲 / líng fēi / Lăng Phỉ / Một giống cỏ thơm, mùi hương nồng đượm 露洁 / lù jié / Lộ Khiết / Chỉ cô gái đơn thuần trong trắng, thuần khiết 美 / měi / Mĩ / Chỉ con người dung mạo xinh đẹp 梦洁 / mèng jié / Mộng Khiết / Chỉ người con gái tâm địa thuần khiết, thiện lương 梦婷 / mèng tíng / Mộng Đình / Người luôn khao khát tương lai tốt đẹp 梦琪 / mèng qí / Mộng Kì / Bình an cát tường, tương lai tốt đẹp 梦璐 / mèng lù / Mộng Lộ / Cô gái đẹp có trí tuệ 敏 / mǐn / Mẫn / Chỉ người thông minh lanh lẹ, linh hoạt 明美 / míngměi / Minh Mĩ / Xinh đẹp hiểu đạo lý 宁馨 / níngxīn / Trữ Hinh / Yên lặng ấm áp 沛玲 / pèi líng / Phái Linh / Khéo léo lả lướt 若 / ruò / Nhược / Trí tuệ nhã nhặn 若雨 / ruò yǔ / Nhược Vũ / Chỉ sự thơ mộng và đẹp đẽ 诗 / shī / Thi / Tên này chỉ sự đẹp như thơ như tranh 诗茵 / shī yīn / Thi Nhân / Chỉ sự tao nhã và thi vị 首梦 / shǒu mèng / Thủ Mộng / Chỉ người mộng mơ lãng mạn 淑 / shū / Thục / Người con gái hiền thục nhẹ nhàng 书怡 / shū yí / Thư Di / Cho thấy sự nhẹ nhàng và thư thái dễ chịu 思 / sī / Tư / Suy tư, nghĩ ngợi một người biết lo nghĩ 婉玗 / wǎn yú / Uyển Vu Nhẹ nhàng tốt đẹp 文 / wén / Văn / Văn vẻ nho nhã 香茹 / xiāng rú / Hương Như / Hương thơm, tiếng thơm 欣 / xīn / Hân / Chỉ sự hạnh phúc hưng thịnh 雪 / xuě / Tuyết / Thể hiện sự thuần khiết và đoan chính 雪丽 / xuě lì / Tuyết Lệ / Đẹp như tuyết, tên này cho thấy người xinh như tuyết 雅 / yǎ / Nhã / Cái tên thể hiện sự nhã nhặn lịch thiệp, đẹp đẽ toàn vẹn 雅静 / yǎjìng / Nhã Tịnh / Thanh lịch yên tĩnh 雪丽 / xuě lì / Tuyết Lệ / Xinh đẹp thuần khiết như tuyết 倩雪 / qiàn xuě / Thiến Tuyết / Công chúa xinh ra ở vùng đất tuyết 珂玥 / kē yuè / Kha Nguyệt / Đẹp như ngọc quý, trắng xinh đẹp đẽ 优璇 / yōu xuán / Ưu Tuyền / Chỉ người giỏi giang về mọi mặt, xinh đẹp như ngọc quý 明美 / míng měi / Minh Mĩ / Ngoại hình xinh đẹp mỹ lệ sáng suốt 可馨 / kě xīn / Khả Hinh / Một người ôn nhu hiền dịu yêu thương gia đình 雨嘉 / yǔ jiā / Vũ Gia / Tinh khiết và xuất sắc 娅楠 / yà nán / Á Nam / Chỉ một cái tên đẹp 惠茜 / huì qiàn / Huệ Thiến / Chỉ một cái tên đẹp 漫妮 / màn nī / Mạn Ny / Cuộc sống đẹp và lãng mạn 月婵 / yuè chán / Nguyệt Thiền / Xinh hơn và đẹp hơn cả Điêu Thuyền, dịu dàng như ánh trăng rằm 嫦曦 / cháng xī / Thường Hi / Đẹp như thường nga, tràn đầy sức sống 雅芙 / yǎ fú / Nhã Phù / Thanh lịch tao nhã 雅静 / yǎjìng / Nhã Tịnh / Yên tĩnh và tao nhã 依娜 / yī nà / Y Na / chỉ người con gái duyên dáng yêu kiều 玉珍 / yù zhēn / Ngọc Trân / Đẹp như ngọc trai quý giá 美琳 / měi lín / Mĩ Lâm / Rất hoạt bát tươi đẹp 欢馨 / huān xīn / Hoan Hinh / Chỉ người có cuộc sống hạnh phúc, yên ấm 雨婷 / yǔ tíng / Vũ Đình / Nhẹ nhàng thông minh tươi tắn 雅琳 / yǎ lín / Nhã Lâm / Tao nhã thanh lịch và siêu việt 雅馨 / yǎ xīn / Nhã Hinh / Cao quý và tao nhã, lịch lãm 雅楠 / yǎ nán / Nhã Nam / Chỉ sự mạnh mẽ nhã nhặn nhưng hào phóng rộng rãi 雨 / yǔ / Vũ / Chỉ hạt mưa 语嫣 / yǔ yān / Ngữ Yên / Hàm ý tươi sáng và xinh đẹp 羽馨 / yǔ xīn / Vũ Hinh / Ám chỉ lông ấm áp 子 / zi / Tử / Chỉ người trẻ 子萱 / zi xuān / Tử Huyên / Dịu dàng thông minh 奕 / yì / Dịch / Xinh đẹp nhưng yếu đuối mỏi mệt 怡 / yí / Di / Có trái tim và có tâm hồn 怡佳 / yí jiā / Di Giai / Người đẹp và hào phóng 怡香 / yí xiāng / Di Hương / Hương thơm ngào ngạt 珺瑶 / jùn yáo / Quân Dao / Chỉ ngọc đẹp 茹雪 / rú xuě / Như Tuyết / Thuần khiết và tốt bụng 正梅 / zhèng méi / Chính Mai / Trung thực ngay thẳng 睿婕 / ruì jié / Duệ Tiệp / Chỉ cô gái thông minh mẫn tiệp 静琪 / jìng qí / Tĩnh Kì / Cô gái trầm tính nhưng tốt bụng 彦妮 / yàn nī / Ngạn Ny / Tài năng đức hạnh 馨蕊 / xīn ruǐ / Hinh Nhụy / Hương thơm 静宸 / jìng chén / Tĩnh Thần / Tên cô gái đẹp 雪慧 / xuě huì / Tuyết Tuệ / Thông minh tuyết lệ 淑颖 / shū yǐng / Thục Dĩnh / Người khôn ngoan thông minh 梦瑶 / mèng yáo / Mộng Dao / Ngọc đẹp 婉婷 / wǎn tíng / Uyển Đình / Chỉ người con gái đẹp đẽ dịu dàng 乐姗 / lè shān / Nhạc San / Sự duyên dáng uyển chuyển của người phụ nữ 玥怡 / yuè yí / Nguyệt Di / Thư dãn và hạnh phúc 璟雯 / jǐng wén / Cảnh Văn / Ngọc bích sáng chói 雯 / wén / Văn / Đám mây ngũ sắc 天瑜 / tiān yú / Thiên Du / Chỉ miếng ngọc đẹp 婧琪 / jìng qí / Tịnh Kì / Người phụ nữ tài năng 琪 / qí / Kì / Cũng chỉ ngọc đẹp 芸熙 / yún xī / Vân Hi / Sáng chói 钰彤 / yù tóng / Ngọc Đồng / Chỉ người con gái dẹp như ngọc 彤 / tóng / Đồng / Màu đỏ, tươi đẹp 梦瑶 / mèng yáo / Mộng Dao / Môt miếng ngọc đẹp 娅楠 / yà nán / Á Nam / Thanh lịch đẹp đẽ 婧宸 / jìng chén / Tịnh Thần / Chỉ người con gái đức hạnh tốt tính 婷 / tíng / Đình / Chỉ vẻ đẹp lịch lãm của người con gái 睿妤 / ruì yú / Duệ Dư / Nghĩa là cô gái thông minh 钰 / yù / Ngọc / Ám chỉ vật báu, kho báu

Tên Trung Quốc Hay Cho Bé Gái

Một số lưu ý khi đặt tên Trung Quốc

Cha mẹ thường xem tử vi để đặt tên cho con của họ. tương ứng với ngày sinh của em bé để chọn tên. Họ sẽ tham khảo sự phối hợp của âm dương, năm yếu tố ( kim, mộc, thủy, hỏa, thổ là năm yếu tố cấu thành thế giới theo triết lý truyền thống của Trung Quốc) về ngày sinh của em bé (thậm chí cả thời gian sinh) tìm một cái tên hay cho em bé khi tin rằng điều này sẽ giúp cải thiện vận may của em bé trong tương lai.

Tên nên du dương: Tên hay khi được đọc sẽ tạo ra một âm thanh ngọt ngào. Vì người Trung Quốc tin rằng một cái tên “nghèo nàn” sẽ tạo có ảnh hưởng xấu vì nó sẽ gây ấn tượng xấu với người khác. Nhiều người Trung Quốc thích sử dụng các từ lặp lại cho một tên, như Huang Lingling, Li Fangfang, Qin Xiaoxiao,…

Tránh các từ đồng âm: Từ đồng âm là những từ có cùng âm hoặc chính tả nhưng có nghĩa khác nhau. Vì vậy, cha mẹ cần lưu ý để tránh đặt hai từ với nhau có thể tạo ra một ý nghĩa rắc rối.

Một số tên Trung Quốc hay cho bé gái

Tên Trung Quốc mang ý nghĩa xinh đẹp

娟 ( Juan )

兰 (Lan )

Ví dụ: Lin Yuejuan, Liu Lanzhi

婷 ( Ting )

婉( Wan )

丽( Li)

静( Jing )

Ví dụ: Li Tingting, Wang Lili, Ning Jing, Liu Wanshan

Tên Trung Quốc có ý nghĩa giàu có và quý phái

金 ( Jin )

玉( Yu )

珠( Zhu )

宝( Bao )

佩( Pei )

Ví dụ: 王佩珊 Wang Peishan, 黄婉玉 Huang Wanyu , 周玉珠 Zhou Yuzhu, 周玉清 Zhou Yuqin .

Tên con gái Trung Quốc hay ý nghĩa thông minh và ham học hỏi

赢 ( Ying )

林( Ling )

瑞(Rui )

书( Shu )

文(Wen)

慧(Hui)

Ví dụ: Huang Huiqiong, Han Ruiying, Li Lingli, Liu Wenwen, Liu Ahui.

Tên Trung Quốc cho bé gái có ý nghĩa giàu tính đạo đức

贞(Zhen)

淑(Shu)

善(Shan)

洁(Jie)

勤(Qin)

Ví dụ: 李淑珍 Li Shuzhen ,李珊贤 Li Shanxian ,李万洁 Li Wanjie ,李勤勤 Li Qinqin

Tên Trung Quốc có ý nghĩa nhẹ nhàng và bình yên

安(An)

宁(Ning)

静(Jing)

平(Ping)

梦(Meng)

Ví dụ: Wang Mengying 王梦莹, Huang Anjing 黄安静, Zhou Jingyi 周静怡, Li Pingzhi 李平之

#1 : 500+ Tên Trung Quốc Hay Và Ý Nghĩa Nhất Cho Nam, Nữ

Bài viết này sẽ tổng hợp danh sách tên Trung Quốc hay và ý nghĩa nhất cho nam (con trai), nữ (con gái) cho bạn tha hồ chọn lựa.

Có lẽ đặt tên tiếng Trung Quốc không còn gì xa lạ với người Việt, nó đang trở nên phổ biến dần.

Việc tìm kiếm và sử dụng tên Trung Quốc có nhiều lý do như: có thể bạn muốn định cư bên đó và tìm cho mình cái tên phù hợp, hoặc đặt biệt hiệu, biệt danh cho bạn bè, dùng đặt tên cho con cái, đặt tên cho nhân vật game,…

Nắm bắt được nhu cầu đó hôm nay Game24vn sẽ cung cấp hơn 1000 cái tên Trung Quốc hay nhất cho nam và nữ thật ý nghĩa để bạn tham khảo và tìm kiếm theo nhu cầu, sở thích.

1. Tên Trung Quốc hay và ý nghĩa cho Nam/Con Trai

Tải game crack việt hoá tại: https://daominhha.com

Tải game crack việt hoá tại:

Tả Tông Đường Huỳnh Thu Sinh Tào Nhân Lại Danh Thang Hàn Tín Tôn Truyền Phương Quách Uy Tạng Thiên Sóc Đổng Mân Hoàng Tử Thao Đức Huy – nhân từ, nhân đức Nhạc Chung Kỳ Tống Hiến Mông Ngao Tăng Cách Lâm Thấm Đinh Phụng Quách Tùng Lâm Việt Bân – Lịch sự, nho nhã, điềm đạm Lại Mộ Bố Đậu Vũ Hoàng Bá Thao Viên Sùng Hoán Lãng Nghê – độ lượng và hiểu biết rộng Vi Quốc Thanh Nhiếp Viễn Hác Diêu Kỳ Hạc Hiên – khí chất, hiên ngang Hoàn Nhan A Cốt Đả Nhiếp Vinh Trăn Khải Trạch – vui vẻ, hoàn thuận Lý Tú Thành Sái Mạo Trương Chiêu Thạch Đạt Khai Húc Liệt Ngột Trần Canh Tả Lương Ngọc Đổng Ế Địch Long Tống Nhiệm Cùng Mao Văn Long Vu Cấm Văn Xú Thang Ân Bá Vương Bảo Bảo Trương Giác Lại Tháp Trịnh Động Quốc Huỳnh Lỗi Hoa Mộc Lan Nghiêm Khoan Nông Trí Cao Chu Chí Nhu Trạch Dương – biển rộng Bành Thiện Hoàng Kiệt Vương Ngạn Chương Liêm Pha Hạ Uy Phúc Khang An Khâu Thanh Tuyền Trình Học Khải Hàn Tiên Sở Từ Hoảng Trương Công Cẩn Vương Nguyên Chung Ly Muội Hạ Long Trương Trí Lâm Tào Hồng A Tế Cách Tôn Sách Lưu Cẩm Đường Kiến Công – Ý chí lập nghiệp Đinh Nhật Xương Hùng Cường – mạnh khỏe Dương Văn Quảng Oa Khát Đài Mã Vân Lộc Đức Hải – có công lao to lớn Vương Nhất Bác Trần Hiểu Đông Tạ Thạch Tư Mã Sư Hoắc Khứ Bệnh Bạt Đô Tạ Tấn Nguyên Tu Kiệt – Tài giỏi, xuất chúng Đa Long A Thiện Huy – kế thừa, sự nối tiếp rực rỡ Từ Hướng Tiền Gia Luật Hưu Ca Lại Ân Tước Vệ Thanh Điền Đan Viên Hoằng Lục Nghị Tào Tính Cao Tiên Chi Tôn Lập Nhân Mao Nguyên Nghi La Đại Cương Đường Kế Nghiêu Anh Bố Địch Thanh Đức Lăng Thái Hoàn Nhan Trần Hòa Thượng Hi Hoa – sáng sủa, lanh lợi Hoàng Khắc Thành Lý Lăng Hào Kiện – Mạnh mẽ, khí phách Lâm Văn Long Ngô Tam Quế Trương Cáp Minh Triết – biết nhìn xa trông rộng, thấu tình đạt lí, sáng suốt Trương Tông Xương Cao Quý Thức Tôn Kiên Tư Mã Tương Như Viên Thế Khải Lưu Tú Tôn Truyền Đình Quan Vũ Lâm Tử Thiện Trần Minh Nhân Hồ Tông Nam Tư Mã Hân Hoàng Thái Cực Thanh Di – thanh bình, hoàn nhã Trương Lương Triệu Khuông Dận A Quế Trần Thành Trần Tường Lưu Á Lâu Đinh Nhữ Xương Lý Thế Dân Từ Hải Kiều Phùng Quốc Chương Hoàng Cảnh Du Trương Kiệt Thuần Nhã – sự thanh nhã, mộc mạc Ngô Khải Hoa Trương Liêu Trương Tự Trung Dương Duyên Chiêu Tỉnh Bách Nhiên Hứa Thế Hữu Trương Gia Dịch Tát Trấn Băng An Đức Hinh Chu Mịch Điền Tụng Nghiêu Lập Thành – chân thành, trung thực, tốt bụng Lê Diệu Tường Dương Đắc Chí Dương Hạo Ngưu Hoành Thăng Trịnh Kinh Thiết Huyễn Tôn Tẫn Uất Trì Thanh San Trương Hoành Cao Chí Hàng Sái Trung Hoàng Sào Cao Khôi Nguyên Trần Phi Vũ Triệu Quang Nghĩa Đặng Tiểu Bình Hạo Hiên – quang minh, lỗi lạc Lưu Bá Ôn Trần Hào Hà Cảnh Tào Chương Hàn Hàn Mã Bộ Phương Hác Bách Thôn Dĩ Hoàn – hòa nhã, thân thiện, vui vẻ Phương Bá Khiêm Lâm Bưu La Vinh Hoàn Thích Kế Quang Trần Khánh Chi Trịnh Thành Công Ngu Doãn Văn Đàm Luân Mã Viện Ngao Bái Lý Tế Thâm Trương Quốc Lương Cao Ngao Tào Thắng Bảo Lý Tồn Chương Hồ Liễn Trần Cẩm Hồng Hoa Hùng Diêm Ứng Nguyên Lưu Nhân Quỹ Quách Hoài Hồng Học Trí Hà Gia Kính Tuấn Hào – tài năng, trí tuệ tuyệt vời Lưu Vĩnh Phúc Vĩ Kỳ – vĩ đại, cát tường Trần Nghị Mã Chiêm Sơn Tân Vinh – phồn thịnh, phồn vượng trổi dậy Uất Trì Cung Dương Huyền Cảm Phó Hằng Lại Hán Anh Tưởng Quang Nãi Tống Thời Luân Vi Vân Tùng Henry Lau Hoàn Nhan Tông Hàn Tôn Vũ Sái Huân Đàn Đạo Tế Mao Trạch Đông Lý Tự Thành Sát Hợp Đài Lại Văn Quang Tưởng Bách Lý Vi Tuấn Khương Văn Hồ Binh Trương Tông Vũ Cao Tuấn – xuất chúng, cao siêu, phi phàm Lý Như Bách Trần Hiểu Lý Vấn Hàn Hạng Vũ Huỳnh Hiểu Minh Đường Thông Hàn Hạo Hàn Thế Trung Lý Định Quốc Ngụy Diên Phạm Hán Kiệt Tưởng Trung Chính Lý Thế Tích Đường Sinh Trí Hác Thiệu Văn Vi Xương Huy Lưu Tông Mẫn Nhạc Nghị Dịch Dương Thiên Tỉ Phương Chấn Vũ Hoàng Phi Báo Thường Ngộ Xuân Đa Nhĩ Cổn Lại Truyền Châu Hâm Bằng – giàu có, tiền bạc nhiều Mạnh Đạt Vương Chấn Từ Thịnh Dương Tự Xương Đặng Thế Xương Nhâm Hào Vu Hòa Vỹ Trần Khôn Thư Lưu Bộ Thiềm Thang Trấn Nghiệp Quan Thiên Bồi Vương Bí Thiết Mộc Chân Dương Khôn Lưu Bá Thừa Hạ Hầu Đôn Đỗ Phục Uy Đức Hậu – nhân hậu, tốt bụng Vương Đắc Lộc Mã Phương Thẩm Khánh Chi Đổng Trác Tiết Nhạc Đỗ Tùng Nhạc Phi Bạch Khởi Đường Chính Tài Ngô Diệc Phàm Tiết Nhân Quý Vệ Lập Hoàng Tào Côn Lưu Minh Truyền Hạ Hầu Bá Từ Minh Hạo Cao Lãng – Có khí chất và phong cách thoải mái Tần Nhật Cương Hứa Trử Thẩm Du Chi Chung Hội Lý Tông Nhân Châu Nghệ Hiên Hoàng Phủ Tung Du Đại Du Lục Văn Long Chương Hàm La Trác Anh Hàn Canh Hoàn Nhan Xương Thoát Thoát Lý Thế Hiền Trần Ngọc Thành Triệu Xa Hoa Thần Vũ Thi Lang Tạ Huyền Trương Dương Phùng Kiến Vũ Diệp Đĩnh Minh Thành – chân thành, sáng suốt, tốt bụng Dương Phụ Thanh Tần Cơ Vĩ Tôn Hồng Lôi Thượng Khả Hỷ Hoàng Bột Từ Đình Dao Gia Ý – tốt đẹp, tươi đẹp Uất Liễu Ma Quý Lý Tồn Thẩm Khổng Hữu Đức Hùng Đình Bật Niên Canh Nghiêu Phó Tác Nghĩa Trương Hàn Đào Đại Vũ Lữ Mông Việc Trạch – nguồn nước to lớn Lý Khắc Dụng Đàm Hùng Dương Hạc Sái Hòa Phùng Tử Tài Thạch Thủ Tín Hạ Hầu Uyên Hoàng Trung Lý Dịch Phong Ngột Truật Giai Thụy – chỉ tấm gương, sự may mắn, cát tường Long Vân Điển Vi Khang Dụ – sức khỏe tốt, khỏe mạnh, thân hình nở nang Lưu Tầm Tào Cương Xuyên Tháp Tề Bố Chu Du Lữ Lương Vĩ Tống Nghĩa Trương Mạn Thành Hồ Ca Lư Thực Đáo Ngạn Chi Sái Đình Khải Tần Quỳnh Trịnh Chi Long Trương Phi Lã Bố Hạ Duy Trân Trương Học Lương Lộc Hàm Mã Đại Sái Ngạc Trương Lượng Lý Tồn Úc Nhan Lương Vương Huyền Mô Tốc Bất Đài Liêu Diệu Tương Lư Hán Nhiếp Sĩ Thành Lâm Phượng Tường Lý Như Tùng Đoàn Kỳ Thụy Chu Thịnh Ba Hồng Thừa Trù Túc Dụ Trình Tri Tiết Hoàng Cái Anh Kiệt – Lài giỏi, anh tuấn, kiệt xuất La Tấn Kim Thuận Chopstick Brothers Nhĩ Chu Vinh Trịnh Chi Hổ Tông Việt Thái Từ Khôn Tưởng Ích Lễ Lý Quảng Vương Tiễn Sử Tư Minh An Lộc Sơn Vĩ Thành – Vĩ đại và chân thành Thang Hòa Ngô Bội Phu Diệp Vân Lai Liêu Hóa Lâm Vĩnh Thăng Bào Siêu Ngô Khởi Trương Tác Lâm Hứa Ngụy Châu Lý Thần Hồ Lâm Dực Cổ Cự Cơ Tiết Chi Khiêm Ca Thư Hàn Hồ Chẩn Từ Đạt Vu Mông Lung Đỗ Duật Minh Lưu Hòa Khiêm Ý Hiên – hiên ngang, tốt đẹp Tông Trạch Bành Việt Tiêu Phu Tứ Tăng Quốc Phiên Triệu Vân Viên Sùng Tổ Khương Tương Sài Vinh Mông Điềm Phạm Trường Long Minh Viễn – chính chắn, sâu sắc Gia Luật Sở Tài Mã Siêu Lý Tồn Hiếu Trưởng Tôn Vô Kỵ Mã Tôn Tăng Quốc Thuyên Hoàng Phi Hổ Sái Dục Vinh Lam Ngọc Tư Mã Chiêu Nhiệm Trụ Triệu Lương Đống Viên Hộ Chi Phùng Ngọc Tường Phương Duyệt Mã Tuấn Vỹ Lý Tố Khương Duy Thạch Hữu Tam Quách Tử Nghi Cam Huy Trương Triều Long Vũ Văn Hóa Cập Từ Hải Đông Chu Tuấn Đậu Uy Vi Duệ Bành Ngọc Lân Hạ Hầu Thượng Hạ Hầu Anh Tả Bảo Quý Lâm Khải Vinh La Thông Hầu Thành Đa Đạc Giang Bân Chu Hồng Chương Cao Trường Cung Phàn Khoái Doãn Thiên Chiếu Lý Quang Bật Hầu Quân Tập Trương Bào Lý Tĩnh

2. Tên Trung Quốc hay và ý nghĩa dành cho Nữ/Con Gái

Tưởng Hân Hân Nghiên – Vui vẻ, xinh đẹp Quách Khả Doanh Thọ Dương công chúa Lưu Thi Thi Vương Âu Lục Châu Từ Thục Mẫn Mỹ Lâm – xinh đẹp, hoạt bát, tốt bụng Đường Cao Tổ Trần Pháp Lạp Trịnh Nhất Tẩu Tưởng Mộng Tiệp Tiết Đào Tiểu Chu hậu Vương Chiêu Quân Thất đại ca tinh Đặng Tụy Văn Tạ Na Lương Hồng Ngọc Vu Văn Hà Thịnh Nam – ánh sáng rực rỡ, kiên cố, vững chắc Thi Nhan – nho nhã, lãng mạn Đát Kỷ Thiệu Mỹ Kỳ Vương Linh Hoa Mông Gia Tuệ Vạn Trinh Nhi Hạ Cơ Hoa Y – Xinh đẹp, thùy mị, nết na Tống Vũ Kỳ Thi Tịnh – xinh đẹp như hoa Nguyên Thu Đồng Lệ Chúc Dung phu nhân Tây Thi Đằng Lệ Danh Ông Mỹ Linh Dương Tư Kỳ Tôn phu nhân Tịnh Hương – điềm đạm, hòa nhã, xinh đẹp Âu Dương Phi Oanh Thần Phú – hoa sen lúc bình minh Hoa Mộc Lan Trương Lực Doãn Hàn Tuyết Ngọc Trân – trân quý như ngọc Hâm Đình – tươi đẹp, xinh đẹp, vui tươi Lưu Sở Ngọc Mai phi Bao Tự Lưu Diệc Phi Kim Sa Tiển phu nhân Ly Cơ Hà Tiên Cô Chân Lạc Huỳnh Dịch Âm Lệ Hoa Lộ Khiết – trong trắng, tinh khiến như giọt sương Bạch Băng Điền Nhụy Ni Diệp Tử My Tuyết Lệ – xinh đẹp như tuyết Thái Trác Nghiên Ngu Cơ Đại Chu hậu Điêu Thuyền Trần Viên Viên Đổng Tiểu Uyển Khương Tử Tân Lữ Mẫu Liễu Như Thị Lưu Thanh Tinh Vũ Gia – thuần khiết, ưu tú Trương Ngữ Cách Ninh Hình – ấp áp, yên lặng Vương Đan Phượng Châu Hải My Mã Vân Lục Uyển Đình – hoàn thận, tốt đẹp, ôn hòa Lý Hương Cầm Vương Thông Nhi Mễ Tuyết Dương Tử Quỳnh Mộng Phan – sự thanh tịnh Nghiên Dương – biển xinh đẹp Hi Văn – đám mây xinh đẹp Bạch Lộc Dung phi Tứ Tiểu Hoa Đán Tát Đỉnh Đỉnh Hương phi Cúc Tịnh Y Lê Tư Muội Hỉ Nhị Kiều Quắc Quốc phu nhân Từ Tử Kỳ Cung Từ Ân Chung Hân Đồng Vệ Tử Phu Lý Băng Băng Trương Lệ Hoa Triệu Vy Tuyên Khương Thượng Quan Uyển Nhi Liêu Bích Lệ Triệu Lệ Dĩnh Mạnh Giai Tiết Khải Kì Triệu Hợp Đức Na Anh Lý Vũ Xuân Lý Gia Hân Tú Ánh – xinh đẹp, thanh tú Lý Linh Ngọc Nhược Vũ – giống như mưa, duy mĩ và đầy ý thơ Thích phu nhân Như Tuyết – xinh đẹp, trong trắng như tuyết Đường Ninh Giang Gia Mẫn Phan Kim Liên Lý Nhược Đồng Chu Lệ Kỳ Thanh Hạm – thanh tao như hoa sen Mỹ Liên – xinh đẹp như hoa Đổng Trinh Triệu Gia Mẫn Giai Kỳ – mong ước thanh bạch như một viên ngọc quý Trần Tuệ San Tần Lam Bào Tam Nương Tư Duệ – người con gái thông minh Huỳnh Thánh Y Dương Quý Phi Phạm Băng Băng Phan Ngọc Nhi Gia Cát Tử Kỳ Tinh Thái Phùng Tiểu Liên Liễu Nham Trần Tuyên Hoa Vũ Đình – thông minh, dịu dàng, xinh đẹp Trương Lương Dĩnh Ngô Thiên Ngữ Trần Hảo Thái Thiếu Phân Thi Hàm – có tài văn chương Thanh Nhã – nhã nhặn, thanh tao Văn Khương Cam phu nhân Thư Di – nhõ nhã, dịu dàng và được mọi người yêu mến Võ Tắc Thiên Mục Quế Anh Chu Khiết Quỳnh Hằng Nga Hồng Phất Nữ Lam Khiết Anh Đàm Gia Nghi Dương Siêu Việt Lý Sư Sư Trịnh Viên Nguyên Triệu Phi Yến Dương Mịch Dương Diễm Trương Dư Hy Vương Phi Phi Phùng Tiểu Thanh Thư Sướng Hải Quỳnh – chỉ một loại ngọc đẹp và quý Trịnh Sảng Quân Dao – viên ngọc đẹp Tần Lương Ngọc Lý Tiểu Lộ Mạnh Mỹ Kỳ Di Giai – xinh đẹp, phóng khoáng, ung dung, tự tại Châu Tấn Hoa Nhị phu nhân Ngô Tuyên Nghi Hà Trác Ngôn Bành Lệ Viện Khâu Thục Trinh Trịnh Du Linh Lương Lạc Thi Ngô Oanh Âm Trương Tử Lâm Tức Quy Tùy Tuấn Ba Quan Vịnh Hà Tiêu hoàng hậu Từ Huệ Tịnh Kỳ – người con gái tài hoa Uyển Dư – Xinh đẹp, ôn hòa Trương Hàm Vận Nguyệt Thiền – xinh đẹp, dịu dàng như ánh trăng Phan Thục Tưởng Cần Cần Dương Di Chu Bút Sướng Y Na -phong thái, xinh đẹp Mã Phượng Nghi Tuyết Nhàn – hiền thục, nhã nhặn, thanh tao Phó Tinh Phụ Hảo Thường Hi – người có dung mạo xịnh đẹp Kha Nguyệt – ngọc thạch, ngọc trai thần Dương Cung Như Trương Tuyết Nghênh Văn Tụng Nhàn Thái Bình công chúa

3. Đặt tên tiếng Trung Quốc hay theo nhân vật kiếm hiệp Kim Dung

Thần Toán Tử Anh Cô Dương Khang Trương Tùng Khê Đoàn Trí Hưng A Phàm Đề Võ Tu Văn Đường Văn Lượng Kha Trấn Ác Thiết Chưởng Bang Nhà Kim Diệt Tuyệt Sư Thái Quan Minh Mai Lý Mạc Sầu Dương Bất Hối Thanh Thành tứ tú Quách Tĩnh Đảo Đào Hoa Chu đại nãi nãi Tiểu Chiêu Mai Siêu Phong A Tử Cái Bang Trần Hữu Lượng Hư Trúc Thành Côn Chu Chỉ Nhược Chu Nguyên Chương Mã Kính Hiệp Bao Tích Nhược Cừu Thiên Nhận Hồ Quốc Đống Mộc Cao Phong Phong Thanh Dương Lý Thiên Viên Thường Bá Chí Mạc Đại tiên sinh Thạch Song Anh Lục Vô Song Trần Chính Đức Quách Khiếu Thiên Nhạc Linh San Dương Quá Trần Huyền Phong Hoàn Nhan Hồng Liệt Nhạc Bất Quần Ngũ tản nhân Nhữ Dương Vương Phủ Âu Dương Khắc Xung Hư đạo trưởng Mục Niệm Từ Lâm Bình Chi Võ Đang Thất hiệp Chu Bá Thông Đại Lý Tống Viễn Kiều Thành Hoàng Quách Phá Lỗ Du Đại Nham Bang chủ tiền nhiệm Hoàn Nhan Hồng Hy Lục Triển Nguyên Hướng Vấn Thiên Ngũ Hành Kỳ Ân Tố Tố Võ Đôn Nhu Tống Thanh Thư Quách Tương A Nhị Phương Sinh đại sư Đoàn Thiên Đức Khúc Linh Phong Âu Dương Phong Phùng Hằng Cầu Thiên Xích Trương Tam Phong Cừu Thiên Nhận Hoàn Nhan Bình Dư Thượng Hải Triệu Chí Kính Tiêu Phong Triệu Bán Sơn Tiêu Tương Tử Lao Đức Nặc Doãn Chí Bình Gia Luật Yến Ân Dã Vương Tiểu Long Nữ Vương Trùng Dương Phương Chấn đại sư Triết Biệt Huyền Minh nhị lão Phúc Khang An Tạ Tốn Trịnh trưởng lão Vệ Xuân Hoa Viên Sĩ Tiêu Nghi Lâm Lỗ Hữu Cước Vương Nạn Cô Hoắc Đô Mục Niệm Từ Mộ Dung Bác Cương Tướng Định Nhàn sư thái Thập Nhị Bảo Thụ Vương Bối Nhân Long Vi Nhất Tiếu Tả Lãnh Thiền Hoắc A Y Bình Nhất Chỉ Hoàng Dược Sư Chu Trọng Anh Mạnh Kiện Hùng Long Tuấn Hoàng Dung Đà Lôi Hoàng Dung Giang Nam Thất Quái Dương gia Hồng Lăng Ba Bạch Chấn Khâu Xứ Cơ Độ Ách Đại Sư Liệu Độc Thánh Thủ Linh Thứu cung Lục Phỉ Thanh Phong Bất Bình Thường Hách Chí Cô khờ Định Tĩnh sư thái Hồng Thất Công Phái Tinh Tú Công Tôn Chỉ Đoàn Dự A Đại Thụy Đại Lâm Ninh Trung Tắc Du Liên Châu Chu Bá Thông La Tín A Châu Độ Kiếp Đại Sư Toàn Chân thất tử Đông Phương Bất Bại Khúc Dương Hồ Thanh Ngưu Chu Anh Kiệt Trình Anh Lý Khả Tú Hoắc Thanh Đồng Hoa Tranh công chúa Ngư Tiều Canh Độc Đoàn Trí Hưng Lạc Băng Mã Chân Từ Thiên Hoằng Đinh Mẫn Quân Bất Giới hòa thượng Dư Ngư Đồng Hồng Thất Công Thiên Môn đạo nhân Dư Triệu Hưng Triệu Mẫn Mộ Dung Phục Dương Đỉnh Thiên Ni Ma Tinh Độ Nạn Đại Sư Chung Linh Ninh Viên Lý Nguyên Chỉ Chu Ỷ Mộc Uyển Thanh Văn Thái Lai Trần Gia Lạc Lê Sinh Võ Thiên Phong Lưu Chính Phong Vương Ngữ Yên Vu Vạn Đình Phùng Mạc Phong Kim Luân Pháp Vương A Tam Lam Phượng Hoàng Cừu Thiên Trượng Lệnh Hồ Xung Công Tôn Lục Ngạc Thường Kính Chi Dương Khang Dương Thành Hiệp Tâm Nghiễn Lục Hầu Nhi Lỗ Hữu Cước Định Dật sư thái Giang Nam tứ hữu Chương Tiến Trương Vô Kỵ Hà Nguyên Quân Mạc Thanh Cốc Ân Thiên Chính Hốt Luân Tứ Hổ Phương Hữu Đức Mộc Trác Luân Nhậm Doanh Doanh Vương Duy Dương Bạch Chấn Trương Thúy Sơn Thành Cát Tư Hãn Đường Lục Da Lộc Trượng Khách Kha Tư Lệ Võ Tam Thông Tống Thiện Bằng Quách Tĩnh Quách Phù Lâm Chấn Nam Trường Thanh Tử Lạc Nguyên Thông Doãn Chí Bình Phó Bang chủ Dương Thiết Tâm Đồng Triệu Hòa Mã Quang Tá Lục Lập Đỉnh Điền Bá Quang Âu Dương gia Vương Trùng Dương Đào Cốc Lục Tiên Kỷ Hiểu Phù Âu Dương Phong Gia Luật Tề Trương Triệu Trọng Càn Long Hạc Bút Ông Nhậm Ngã Hành Đạt Nhĩ Ba Vô Trần Đạo trưởng Ân Ly Từ Đạt Độc Cô cầu bại Tông Duy Hiệp Tương Tứ Căn Ân Lê Đình Khúc Phi Yên Phạm Dao Cô Hồng Tử Thường Ngộ Xuân Dương Tiêu Lý Bình Lâm Triều Anh Độc Cô Cầu Bại Hoàng Dược Sư Doãn Khắc Tây Phạm Trung Ân Đà Chủ

4. Tổng hợp tên Trung Quốc hay trong Ngôn Tình

Giản Lộ Tiểu Diệt Dung Chỉ Dư Mặc Lục Trăn Sở Ly Trương Thuỵ Hồ Để Đồng Hoa Tân Tử Trần Tầm Ôn Hành Tiêu Nại Huyền Ẩn Tô Dược Hạ Lan Du Tần Tống Anh Cô Hồ Ca Hoàng Dung Ninh Dịch Minh Nhị Sở Ngọc Hà Dĩ Thâm Khúc Dương Anh Quả Lăng Siêu Mộ Ngôn Thảo Manh Ngải Tình Tào Tháo Hằng Gia Phó Bưu Đế hoàng Mạnh Giác Cốc Phong Anh Hoan Dung Viên Lâm Tĩnh Địch An Ngọc Hoa Giản Dao Ngô Tà Lý Uy Ôn Noãn Khanh Phi Dương Quá Chương Viễn Đổng Trác Liên Khải Tả nhĩ Tạ Tranh Lâm Dương Oanh Ca Địch Qua Lương Sinh Tiêu Kỳ Tần Mạc Trang Nghị Xi Vưu Thương Nguyệt Phi Yên Dạ Hoa Mộ Thiện Phùng Hằng Dương Hạo Phượng Cửu Lí Hâm Ngôn Hy Táo Đỏ Lưu Giác Dung Viên Cố Mạn Hoa Dao Triệu Mẫn Tề Mặc Tả Đồng Phong Đằng Trần Hào Hàn Tiềm Hạ Hỉ Tề Minh Thiên Phong Diệp Đồng Bùi Tranh Siêu Phong Chu Tử Cận Đông Tô Hiệp Dung Lỗi Vệ Khanh Khổng Địch Giang Hàn Tô Mịch Sênh Ly Phổ Khắc Thư Nghi Thẩm Yên Kiều Phi Điền Phản Đường Thuỷ Nhuận Ngọc Diệp Mộc Minh Giáo Tử Nguyệt Tiêu Tuyết Diệp Hoa Mục Huyền Sam Sam đến Đường Dịch Âu Thần A Phúc Chu Ngọc Đoàn Dự La Kì Kì Quân Phất Phương Hoa Quách Tĩnh Trầm Mông Hạ Mộc Hải Lão Vân Tranh Tần Khoa Diệp Hoan Tạ Tốn Cố Yên Bạch San Điện Tuyến Ức Cẩm Cảnh Điềm Dung Nham Thanh thành Phá Đầu Phó Tiểu Ti Trương Dạng Phạm Trác Vương Huyên Đông Hoa

Du Lịch Quế Lâm Trung Quốc

Quế Lâm là địa điểm du lịch rất được người dân Việt yêu thích. Du lịch Quý Lâm Trung Quốc đang là lựa chọn của đông đảo du khách. Quế Lâm được ví von như nơi tuyệt nhất dưới thiên đường. Đây chính là cái tên mà người dân Trung Quốc đặt cho Quế Lâm. Đến với Quế Lâm, bạn sẽ có một hành trình khám phá đầy hứa hẹn. Ở Quế Lâm không chỉ có sông nước mà còn có non con. Những món ăn ở Quế Lâm sẽ chinh phục bạn.

Giới thiệu về Quế Lâm Trung Quốc

Quế Lâm là một địa cấp thị ở phía Đông Bắc của khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây. Quế Lâm tọa lạc ở phía Tây của sông Li Giang. Tên gọi Quế Lâm có nghĩa là rừng quế. Đây là loài cây biểu tượng của thành phố. Chúng mọc hầu như khắp nơi trong nội thành Quế Lâm. Quế Lâm có lịch sử lâu đời, từ năm 314 TCN. Nơi đây đã trải qua rất nhiều lần thay đên đổi chủ. Đi du lịch ở Quế Lâm, bạn sẽ có một chuyến khám phá cả văn hóa và lịch sử nơi đây. Những giá trị văn hóa và lịch sử của Quế Lâm đều là vô giá.

Năm 314 TCN, một nhóm người dân đã đặt chân đến vùng đát dọc bờ sông Li Giang định cư. Đến thời nhà Tần, quận Quế Lân được thành lập. Ngày nay đó chính là nội thành của Quế Lâm. Đến năm 265, nơi đây được đổi tên thành quận Thủy An. Sau đó năm 507, nó được đổi tên thành Quế Châu. Đến thời Minh, cái tên Quế Lâm mới chính thức ra đời. Quế Lâm là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của khu vực Lĩnh Nam. Đặt vé máy bay giá rẻ đi Trung Quốc, bạn sẽ được khám phá khu bảo tồm hàng đầu về các di sản lịch sử và văn hóa.

Thời điểm thích hợp đi du lịch Quế Lâm

Quế Lâm mang đặc trưng khí hậu gió mùa cận nhiệt đới. Khí hậu phân hóa thành 4 mùa rõ rệt. Mùa hè ẩm ướt và nóng. Mùa đông lạnh và ẩm ướt. Mùa xuân và mùa thu khá ngắn. Nhìn chung, thời tiết của Quế Lâm có độ ẩm cao, dịu nhẹ và khá thoải mái. Ở Quế Lâm hiếm khi có tuyết rơi. Theo kinh nghiệm du lịch Quế Lâm của nhiều người, bạn nên đến đây trong khoảng từ tháng 4 đến tháng 10. Vì khoảng đầu hè, trời thường hay mưa.

Phương tiện di chuyển khi đi du lịch Quế Lâm Trung Quốc

Hiện nay, phương tiện đi lại phổ biến từ Việt Nam đến Quế Lâm vẫn là máy bay. Ở Quế Lâm có sân bay quốc tế Lưỡng Giang. Sân bay này cách trung tâm thành phố khoảng 28km. Hạ cánh xuống sân bay, bạn có thể di chuyển bằng xe taxi hoặc xe buýt đều được. Taxi phổ biến và khá tiết kiệm chi phí. Còn nếu muốn tiết kiệm kinh tế tối ưu, bạn hãy lựa chọn xe buýt. Bạn có thể đặt vé máy bay trên VietAir. Đây là kênh đặt vé máy bay online hàng đầu ở Việt Nam. Bạn có thể dễ dàng chọn cho mình tấm vé giá rẻ ưng ý.

Khách sạn giá rẻ ở Quế Lâm

Khách sạn Angel Hotel

Địa chỉ: 9 Shanghai Road (Shanghai Lu)

Khách sạn này sở hữu vị trí rất thuận tiện cho du khách đi lại. Nó cách nhà ga Quế Lâm chỉ khoảng 1.3km, cách sân bay quốc tế Quế Lâm Lưỡng Giang khoảng 28km. Ngoài ra, khách sạn cũng gần với nhiều địa danh du lịch khác như đồi Vòi Voi, sông Li, … Khách sạn có dịch vụ đưa đón tại sân ba bằng xe buýt. Phòng ở đều đầy đủ tiện nghi. Ngoài ra, khách sạn còn có phòng mát-xa, phòng xông hơi để bạn thư giãn sau cả ngày dài. Giá đặt phòng dao động từ 28USD/ đêm trở lên. Đây là một trong những khách sạn giá rẻ ở Quế Lâm được nhiều khách đi du lịch tại Quế Lâm yêu thích.

Khách sạn Hotel Universal

Địa chỉ: No.1, East Jiefang Road

Từ khách sạn đến sân bay, bạn chỉ mất khoảng 40 phút đi xe. Tầm nhìn của khách sạn hướng thẳng ra sông Li. Ngoài ra, những địa điểm tham quan như đồi Vòi Voi, công viên Thất Tinh, hang Sậy Sậy, … rất gần với khách sạn. Các phòng đều được trang bị đầy đủ đồ đạc như điều hòa, TV màn hình phẳng, phòng tắm riêng, … Các sạn còn nhiều tiện ích khách như quán cà phê, câu lạc bộ đêm, phòng xông hơi, bể bơi trong nhà, … Giá đặt phòng là 40USD/đêm trở lên. Với mức giá cùng các tiện ích như vậy, khách sạn được nhiều người nhắc đến trong kinh nghiệm đi du lịch ở Quế Lâm của mình.

Khách sạn Guilin Osmanthus Hotel

Địa chỉ: số 77, đường Zhongshan South

Khách sạn cách sân bay Lưỡng Giang khoảng 26km, nhà ga khoảng 1km. Nó nằm ngay bên cạnh trung tâm thương mại lớn nhất ở Quế Lâm, trong khu vực thắng cảnh ven sông. Từ khách sạn, bạn chỉ cần đi bộ là đến đồi Vòi Voi. Khoảng cách chỉ là 0,6km. Phòng ở có đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Ngoài ra, khách sạn còn có quầy bar, spa làm đẹp, bể bơi trong nhà, quán cà phê, … Giá đặt phòng dao động từ 32USD/ đêm trở lên. Khách sạn là lựa chọn lý tưởng của rất nhiều du khách đi du lịch ở Quế Lâm Trung Quốc.

Những địa điểm nổi tiếng khi đi du lịch Quế Lâm Trung Quốc

Quế Lâm là thành phố sông nước. Nơi đây được ví von như thiên đường chốn trần gian. Đến với Quế Lâm, bạn sẽ có cơ hội khám phá những phong cảnh bậc nhất của Trung Quốc

Sông Li

Đây là con sông biểu tượng của Quế Lâm. Tên gọi sông Li bắt nguồn từ hình dáng con voi đang vươn vòi xuống sông Li uống nước. Giữa thân và vòi voi là khoảng trống với tên gọi động Thủy Nguyệt. Hang động này tựa như vầng trăng trôi lững lờ trên sông. Đi du lịch ở Quế Lâm Trung Quốc, bạn chắc chắn không thể bỏ qua con sông nổi tiếng này. Nước sông trong xanh, có thể nhìn thấy cả những đàn cá đang tung tăng bơi lội. Hai bên bờ sông, quanh cảnh bình yên và tươi đẹp. Đi thuyền dạo chơi trên sông, đó chính là một thú vui tao nhã. Bạn sẽ có chuyến du lịch sông nước giúp bạn thư giãn và nghỉ ngơi. Đừng quên khám phá hang động Thủy Nguyệt nổi tiếng với vẻ đẹp dịu dang như cái tên.

Công viên Thất Tinh

Đây là công viên nổi tiếng bậc nhất ở Quế Lâm. Công viên này gây ấn tượng với du khách bởi quần thể núi đá, các di tích lịch sử nổi tiếng. Đặc biệt, hệ sinh thái đa dạng phong phú với vô vàn loài động thực vật. Đặt vé máy bay đi Trung Quốc, đến Quế Lâm, bạn sẽ có cơ hội khám phá công viên độc đáo và kỳ thú này. Ở công viên Thất Tinh có núi Lạc Đà. Ngọn núi này có hình dáng tựa như hai con lạc đà với hai cái bướu cao nổi bật. Đây chính là hình ảnh thú vị của Thất Tinh.

Phố Tây

Đây không chỉ là con phố lâu đời nhất lịch sử Trung Quốc mà còn là địa điểm vui chơi khi đêm xuống. Phố xá nhộn nhịp, náo nức. Cuộc sống về đêm ở đây vô cùng bận rộn. Người người qua lại như mắc cửi. Bạn sẽ choáng ngợp với hàng trăm những cửa hàng bán đủ mọi loại hàng hóa. Từ đồ lưu niệm đến những món ăn đặc sản, tất cả tạo nên một con phố bận rộn. Đi Quế Châu du lịch, bạn đừng bỏ qua những quán bar, cà phê ở phố Tây. Đây chính là điểm đến thú vị mà rất nhiều du khách yêu thích ở Quế Lâm.

Những món ăn ngon khi du lịch Quế Lâm Trung Quốc

Được mệnh danh là thiên đường chốn trần gian, Quế Lâm hấp dẫn không chỉ bởi những cảnh đẹp mà còn nhờ ẩm thực. Nơi đây có rất nhiều món ăn ngon.

Ẩm thực Quế Lâm chủ yếu là các món ăn nhẹ với nhiều gia vị. Tương ớt Quế Lâm là một đặc sản bạn nên mua làm kỉ niệm. Nó nổi tiếng từ thời nhà Thanh với hương vị tuyệt vời. Mì thịt ngựa là món ăn độc đáo chỉ có ở Quế Lâm. Du khách chớ bỏ qua món ngon độc đáo này. Ngoài ra, du lịch Quế Lâm bạn nhớ thưởng thức bánh tống tử. Món bánh này được làm từ gạo nếp, đậu xanh gói trong lá chuối hay lá tre. Đây là món bánh dân dã phổ biến với hương vị tuyệt hảo. Ngoài ra, Quế Lâm còn có canh thịt rùa và thịt chuột đồng.