1 Xem ý nghĩa tên Băng
1.1 Xem ý nghĩa tên An Băng, đặt tên An Băng có ý nghĩa gì
1.2 Xem ý nghĩa tên Băng Băng, đặt tên Băng Băng có ý nghĩa gì
1.3 Xem ý nghĩa tên Cát Băng, đặt tên Cát Băng có ý nghĩa gì
1.4 Xem ý nghĩa tên Diễm Băng, đặt tên Diễm Băng có ý nghĩa gì
1.5 Xem ý nghĩa tên Duy Băng, đặt tên Duy Băng có ý nghĩa gì
1.6 Xem ý nghĩa tên Hạ Băng, đặt tên Hạ Băng có ý nghĩa gì
1.7 Xem ý nghĩa tên Hải Băng, đặt tên Hải Băng có ý nghĩa gì
1.8 Xem ý nghĩa tên Hoa Băng, đặt tên Hoa Băng có ý nghĩa gì
1.9 Xem ý nghĩa tên Hoàng Băng, đặt tên Hoàng Băng có ý nghĩa gì
1.10 Xem ý nghĩa tên Hữu Băng, đặt tên Hữu Băng có ý nghĩa gì
1.11 Xem ý nghĩa tên Khánh Băng, đặt tên Khánh Băng có ý nghĩa gì
1.12 Xem ý nghĩa tên Kim Băng, đặt tên Kim Băng có ý nghĩa gì
1.13 Xem ý nghĩa tên Lệ Băng, đặt tên Lệ Băng có ý nghĩa gì
1.14 Xem ý nghĩa tên Minh Băng, đặt tên Minh Băng có ý nghĩa gì
1.15 Xem ý nghĩa tên Ngọc Băng, đặt tên Ngọc Băng có ý nghĩa gì
1.16 Xem ý nghĩa tên Sơn Băng, đặt tên Sơn Băng có ý nghĩa gì
1.17 Xem ý nghĩa tên Tâm Băng, đặt tên Tâm Băng có ý nghĩa gì
1.18 Xem ý nghĩa tên Thanh Băng, đặt tên Thanh Băng có ý nghĩa gì
1.19 Xem ý nghĩa tên Thế Băng, đặt tên Thế Băng có ý nghĩa gì
1.20 Xem ý nghĩa tên Trúc Băng, đặt tên Trúc Băng có ý nghĩa gì
1.21 Xem ý nghĩa tên Tú Băng, đặt tên Tú Băng có ý nghĩa gì
1.22 Xem ý nghĩa tên Tuyết Băng đặt tên Tuyết Băng có ý nghĩa gì
1.23 Xem ý nghĩa tên Xuân Băng, đặt tên Xuân Băng có ý nghĩa gì
“Băng” vừa hàm ý chỉ cái lạnh thấu xương vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Tên “Băng” thường dùng để miêu tả người con gái, dung mạo xinh đẹp, làn da trắng nõn, người có phẩm hạnh, khí tiết thanh cao, tấm lòng trong sáng khó lay động
An là yên bình. An Băng chỉ vào người kiên định, cứng rắn
tên con tạo cảm giác luôn hướng về phía trước, bay cao bay xa
Cát là may mắn. Cát Băng là băng giá may mắn, thể hiện con người có sắc đẹp và khí chất vững vàng
“Diễm” ý chỉ tốt đẹp, vẻ tươi sáng, xinh đẹp lộng lẫy thường ngụ ý chỉ người con gái đẹp, yểu điệu. “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Vì vậy, tên “Diễm Băng” thường dùng để miêu tả người con gái, dung mạo xinh đẹp, làn da trắng nõn, người có phẩm hạnh, khí tiết thanh cao, tấm lòng trong sáng khó lay động
“Duy Băng” là tên riêng được đặt cho con trai ở Việt Nam. “Băng” vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. “Duy” nghĩa là suy nghĩ. “Duy Băng” là cái tên được gửi gắm với ý nghĩa về cuộc sống của một con người thông minh, tài năng hơn người. Con là đứa con thông minh, khí tiết thanh cao mà tạo hóa ban tặng riêng cho bố mẹ.
Hạ Băng là tên dùng để đặt cho các bé gái. Hạ Băng trong tiếng Hán Việt có nghĩa là tuyết giữa mùa hè. Cha mẹ đặt tên cho con gái như vậy với mong ước con sẽ có một vẻ đẹp thuần khiết như băng, sự thông minh và tài giỏi mà hiếm người nào có được.
Theo nghĩa Hán, “Hải” có nghĩa là biển, thể hiện sự rộng lớn, bao la. “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Vì vậy, tên “Hải Băng” thường dùng để miêu tả người tự do tự tại có tâm tính bình dị, thích cuộc sống an nhiên, tự do không ràng buộc.
Hoa Băng chỉ vào người đẹp có thái độ kiên định, rõ ràng
“Hoàng” có nghĩa là rạng ngời, rực rỡ, tượng trưng cho sự phồn thịnh, phát triển và đẹp nhất của một thời đại. “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Cái tên Hoàng Băng được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống hạnh phúc của người có cách nhìn cuộc sống đáng trân trọng.
“Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Vì vậy, tên “Hữu Băng” thường dùng để miêu tả người có dung mạo xinh đẹp, người có phẩm hạnh, khí tiết thanh cao, tấm lòng trong sáng khó lay động.
tên con có nghĩa là chiếc chuông nhỏ làm từ băng
“Kim” theo tiếng Hán – Việt có nghĩa là tiền, là vàng. Tên “Kim” thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Tên “Kim Băng” thể hiện ba mẹ mong muốn con là người vừa xinh đẹp giỏi giang thành công trong cuộc sống đem lại nhiều điều tươi đẹp và được mọi người quý mến.
“Lệ Băng” là tên chỉ người con gái dung mạo xinh đẹp, làn da trắng nõn, người có phẩm hạnh, khí tiết thanh cao, tấm lòng trong sáng khó lay động
“Minh Băng” có nghĩa là trong sáng như băng tuyết. “Minh Băng” được dùng để đặt tên cho cả bé trai lẫn bé gái với mong ước con sẽ luôn trong sáng, thánh thiện.
“Ngọc” là viên ngọc, loại đá quý có nhiều màu sắc rực rỡ, sáng, trong lấp lánh thường dùng làm đồ trang sức hay trang trí. “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Tên “Ngọc Băng” thể hiện người con gái có dung mạo xinh đẹp, làn da trắng nõn, người có phẩm hạnh, khí tiết thanh cao, tấm lòng trong sáng khó lay động khiến người khác trầm trồ, ngưỡng mộ.
Theo nghĩa Hán-Việt, “Sơn” là núi, tính chất của núi là luôn vững chãi, hùng dũng và trầm tĩnh. Vì vậy tên “Sơn” gợi cảm giác oai nghi, bản lĩnh, có thể là chỗ dựa vững chắc an toàn. “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Vì vậy, tên “Sơn Băng” thường dùng để chỉ nguời oai nghiêm, dáng vẻ hùng vỹ, khí phách kiên định khó lay.
“Tâm Băng” có nghĩa là tâm hồn trong sáng như băng tuyết, được dùng để đặt tên cho các bé gái với mong ước tâm hồn con sẽ luôn trong sáng, thánh thiện.
“Thanh” tức màu xanh, sự trong sáng, thanh khiết. “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Vì vậy, tên “Thanh Băng” thường dùng để đặt tên với ý nghĩa mong cho tâm hồn con sẽ luôn trong sáng, đẹp như khối băng thanh khiết và ít gặp phải giông tố trong cuộc đời.
Chữ “Thế” mang nghĩa quyền thế, quyền lực. Tên con mang tham vọng về quyền lực sức mạnh to lớn có thể tạo ra những điều vĩ đại. “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. “Thế Băng” thường dùng để miêu tả người có khí tiết thanh cao, thể phách cường tráng, mạnh mẽ.
Tên “Trúc” lấy hình ảnh từ cây trúc, một loài cây quen thuộc với cuộc sống đã trở thành một biểu tượng cho khí chất thanh cao của con người. “Trúc” là biểu tượng của người quân tử bởi loại cây này tuy cứng mà vẫn mềm mại, đổ mà không gãy, rỗng ruột như tâm hồn an nhiên, tự tại, không chạy theo quyền vị, vật chất. Kết hợp với từ “Băng” theo nghĩa Hán Việt vừa hàm ý chỉ cái lạnh băng giá vừa diễn tả hình ảnh băng tuyết trắng muốt, ngọc ngà. Tên “Trúc Băng” thường dùng để miêu tả người con gái, dung mạo xinh đẹp, phẩm hạnh thanh cao.
tên con mang nghĩa người có vẻ đẹp lạnh lùng, thanh tú
“Tuyết Băng” là cái tên chỉ người con gái có làn da trắng như tuyết, nét xinh đẹp khó cưỡng, tâm hồn thì thanh khiết như băng, trong sạch, phẩm hạnh
Xuân là mùa xuân. Xuân Băng là băng giá mùa xuân, thể hiện con người có nghị lực, quyết đoán
Incoming search terms:
tên hải băng có ý nghĩa gì