Ý Nghĩa Tên Việt Bách / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Eduviet.edu.vn

Tên Trần Việt Bách Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Trần Việt Bách tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Trần có tổng số nét là 7 thuộc hành Dương Kim. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ CÁT (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Việt Bách có tổng số nét là 16 thuộc hành Âm Thổ. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ CÁT (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Trần Việt có số nét là 16 thuộc hành Âm Thổ. Nhân cách thuộc vào quẻ CÁT (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Bách có tổng số nét hán tự là 7 thuộc hành Dương Kim. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ CÁT (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Trần Việt Bách có tổng số nét là 22 thuộc hành Âm Mộc. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Thu thảo phùng sương): Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Thổ” Quẻ này là quẻ Ngoài mặt hiền hoà mà trong lòng nghiêm khắc giàu lòng hiệp nghĩa, người nhiều bệnh tật, sức khoẻ kém. Giỏi về các lĩnh vực chuyên môn, kiến thức chỉ có chiều sâu, không thích chiều rộng. Khuyết điểm là đa tình hiếu sắc, dễ đam mê.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Kim – Âm Thổ – Âm Thổ” Quẻ này là quẻ : Kim Thổ Thổ.

Đánh giá tên Trần Việt Bách bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Trần Việt Bách. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

Tên Nguyễn Việt Bách Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Nguyễn Việt Bách tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Nguyễn có tổng số nét là 7 thuộc hành Dương Kim. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ CÁT (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Việt Bách có tổng số nét là 16 thuộc hành Âm Thổ. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ CÁT (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Nguyễn Việt có số nét là 16 thuộc hành Âm Thổ. Nhân cách thuộc vào quẻ CÁT (Quẻ Trạch tâm nhân hậu): Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Bách có tổng số nét hán tự là 7 thuộc hành Dương Kim. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ CÁT (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Nguyễn Việt Bách có tổng số nét là 22 thuộc hành Âm Mộc. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Thu thảo phùng sương): Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Thổ” Quẻ này là quẻ Ngoài mặt hiền hoà mà trong lòng nghiêm khắc giàu lòng hiệp nghĩa, người nhiều bệnh tật, sức khoẻ kém. Giỏi về các lĩnh vực chuyên môn, kiến thức chỉ có chiều sâu, không thích chiều rộng. Khuyết điểm là đa tình hiếu sắc, dễ đam mê.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Dương Kim – Âm Thổ – Âm Thổ” Quẻ này là quẻ : Kim Thổ Thổ.

Đánh giá tên Nguyễn Việt Bách bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Nguyễn Việt Bách. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.

Bách Hợp Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Bách Hợp

Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa Bách hợp là gì

Định nghĩa Bách hợp là gì?

Cùng với sự xuất hiện và bùng nổ của văn học mạng, tiểu thuyết bách hợp Trung Quốc đã được đăng tải trên nhiều diễn đàn, nhờ đó nhận được tình cảm yêu mến của rất nhiều bạn trẻ. Có không ít tác phẩm đã được dịch sang tiếng Việt gồm nhiều thể loại bách hợp nhỏ hơn như cổ trang, hiện đại, tương lai, xuyên không, trọng sinh,…

Tương tự như bách hợp, chúng ta có khái niệm đam mỹ – thể loại phim, tiểu thuyết, truyện tranh nói về chuyện tình yêu giữa hai người đàn ông (đồng tính luyến ái nam).

Nhân vật chính trong tiểu thuyết, phim bách hợp Nhân vật chính trong phim, tiểu thuyết, truyện tranh bách hợp là 2 người phụ nữ được gọi với tên gọi công – thụ. Tương tự như nhân vật chính trong đam mỹ, công- thụ trong truyện bách hợp có vai trò cụ thể như sau:

Công: Người đóng vai trò là chồng trong mối quan hệ, thường có tính cách mạnh mẽ hơn thụ.

Thụ: Người đóng vai trò vợ trong mối quan hệ, thường yếu đuối hơn công.

Bên cạnh những người chuyên ở vai trò Công hoặc Thụ thì trong truyện bách hợp còn một nhân vật khác được gọi là “hỗ công/ hỗ thụ”- người có thể thay đổi vai trò Công- Thụ tùy theo hoàn cảnh, tùy theo mối quan hệ và đối tác trong mối quan hệ.

Fan bách hợp- những người yêu thích xem phim, đọc truyện bách hợp,… và fan đam mỹ đều được gọi với tên gọi chung là hủ nữ.

Tuy nhiên, tại Việt Nam, khi nói đến hủ nữ, người ta thường liên tưởng đến những người con gái yêu thích truyện, phim đồng tính nam. Chính vì vậy, đến khoảng năm 2012- 2013, fan bách hợp ở Việt Nam tăng lên nhiều, họ đã tự đặt cho mình những cái tên mang tính cá nhân hơn như “hợp nữ”, “bách nữ”,… Tuy nhiên, những tên gọi này chỉ là tên gọi riêng được sử dụng tại nước ta.

Một số thuật ngữ thường dùng trong Bách hợp

BL (Boy’s Love): tình yêu giữa các chàng traiGL (Girls Love): tình yêu giữa các cô gáiBách hợp: nữ với nữĐam mỹ: nam với namCông: seme/top chỉ người tấn công, nằm trên (nam).Thụ: uke/bot chỉ người được nhận, nằm dưới (nữ).Cường: ý nói mạnh mẽ (từ năng lực, ngoại hình cho đến tính cách…)Nhược (chủ yếu là thụ): yếu đuối về bề ngoài cho đến tính cáchMỹ: quyến rũ, đẹpSửu/ xú: xấu xí, không đẹp (tuy nhiên lại đẹp ở tâm hồn và mạnh về năng lực)Bá đạo: mệnh lệnh của bản thân hơn hết, buộc người khác làm theo ý của mìnhDụ (thụ): có khả năng dụ dỗ khiến hồn công bay mấtHồ ly: ám chỉ người đẹp nhưng vô cùng gian xảo như con hồ lyPhúc hắc: tinh ranh, gian xảo, quỷ quyệt, không bao giờ để bản thân chịu thiệtTra (công): tính cách cặn bã, bỉ ổi, đê tiện của nhân vật phụThánh mẫu (chủ yếu là thụ): tốt bụng và hiền lành trong mọi tình huốngTrung khuyển: yêu chiều, chung thủy hết mựcLạnh lùng: mặt lạnh mọi lúc mọi nơi nhưng lại ấm áp với người yêu thươngNữ vương (thụ): kiêu ngạo, miệng lưỡi rất lợi hại… được cưng chiều như vua chúaÔn nhu: dễ bắt nạt, hiền lành nhưng không ngu (chỉ là cam tâm tình nguyện cho công bắt nạt thôi, đương nhiên không phải thánh mẫu)Ngoài ra, còn nhiều thuật ngữ khác nữa nhưng những từ trên được sử dụng phổ biến hơn.

Một số tác phẩm bách hợp nổi tiếng

Trái ngược với bách hợp sủng chúng ta có bách hợp ngược- ngược đãi đối phương, mang đến sự đau đớn, dày vò. Khi nói về ngược, chúng ta có ngược tâm và ngược thân. Trong đó, ngược tâm là ngược đãi về tinh thần và ngược thân là ngược đãi về thể xác.

Mặc dù khiến nhau đau đớn, nhưng nhân vật chính trong truyện bách hợp tất nhiên vẫn yêu thương nhau.

HE là viết tắt của từ tiếng Anh Happy Ending- kết thúc hạnh phúc, có hậu. Như vậy, bách hợp HE là truyện, phim,… nói về tình yêu giữa những người con gái có kết thúc có hậu. HE ở đây có thể là hai người yêu thương và sống bên nhau; có thể là đến được với nhau sau sự chia cắt của gia đình,….

Bên cạnh khái niệm HE, chúng ta có OE (Open Ending) – kết thúc mở và SE (Sad Ending)- kết thúc buồn, không có hậu.

GL- Girl Love có nghĩa là tình yêu giữa những người con gái.

Sủng có nghĩa là sủng ái, ân sủng. Như vậy, bách hợp sủng là truyện, phim có nội dung nói về mối tình ngọt ngào giữa những người con gái, họ yêu thương, chăm sóc và sủng ái lẫn nhau.

Dị năng có nghĩa là có năng lực khác biệt (dị). Truyện bách hợp dị năng là truyện bách hợp có nhân vật chính/ nhân vật phụ/ tất cả mọi người đều có khả năng đặc biệt: đọc suy nghĩ, chạy nhanh, sức khỏe mạnh, dị năng hệ hỏa, dị năng hệ thủy,….

Truyện đồng nhân là truyện có bối cảnh là một truyện, phim,… khác có sẵn. Nhân vật chính có thể là nhân vật đến từ thế giới hiện thực sống trong thân phận của một nhân vật khác có sẵn trong truyện và thay đổi cốt truyện theo ý tác giả, hoặc câu chuyện được kể lại theo góc nhìn của một nhân vật khác so với góc nhìn của bản gốc.

ABO văn bách hợp là tiểu thuyết đồng tình luyến ái nữ có cốt truyện đặt trong bối cảnh tương lai. Các nhân vật trong truyện toàn bộ là nữ, nhưng có cấu tạo sinh lý đặc biệt để đảm nhận vai trò khác nhau trong xã hội.

Alpha (A) thường là người có địa vị xã hội cao, thông minh, có sức mạnh lớn nhất và đóng vai trò người chồng trong xã hội.

Beta (B) chiếm phần lớn dân số, yếu hơn Alpha nhưng mạnh hơn Omega (O); không có vai trò rõ ràng trong mối quan hệ hôn nhân và tình dục. Beta có thể là vợ Alpha, và cũng có thể trở thành chồng của Omega.

Omega (O) thường khá yếu ớt, cần được bảo vệ. Trong một số truyện bách hợp ABO, Omega chính là nhân vật quan trọng, được mọi người trong thế giới bảo vệ tuyệt đối. Trong khi đó, ở một số truyện khác, Omega lại bị miêu tả như một “máy sinh đẻ”, một đối tượng sống lệ thuộc vào Alpha.

Trong truyện ABO, các tác giả thường đề cập đến sự hấp dẫn hormone; A và O dễ dàng bị kích thích khi đến gần nhau.

Hoa bách hợp còn được biết đến với những tên gọi khác như hoa huệ Tây, hoa loa kèn hay Lily. Loài hoa này có nguồn gốc từ Nhật Bản và các nước Châu Âu.

Trong nhiều trường hợp, bách hợp được sử dụng để chỉ một mẫu cách điệu, tạo nên từ hình tượng của hoa Loa kèn. Mẫu cách điệu này thường được sử dụng để trang trí và làm biểu tượng.

“Bách hợp”- “trăm năm hòa hợp” thể hiện ý nghĩa hòa thuận, tốt lành. Ngoài nghĩa chung là biểu tượng cho sự hạnh phúc, hòa thuận, quyền lực thì mỗi loại hoa bách hợp còn mang một ý nghĩa biểu trưng riêng tùy thuộc vào màu sắc của chúng.

Bách hợp trắng: Sự thanh cao, trong trắng, kiêu sa và đức hạnh của người con gái- loài hoa được dâng lên Đức mẹ đồng trinh.

Bách hợp vàng: Sự biết ơn, hạnh phúc; bách hợp vàng cũng được sử dụng để nói về những người đàn ông tốt bụng, ga- lăng, luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác.

Bách hợp cam: Sự căm hờn và thù hận- thường được sử dụng để nói về những kẻ phản bội trong tình yêu.

Bách hợp Tiger (hồng trắng hoặc đỏ): Sự giàu sang và lòng kiêu hãnh.

Trong suốt tiến trình lịch sử, mẫu cách điệu hoa bách hợp được sử dụng như một biểu tượng có ý nghĩa vô cùng đặc biệt trong các triều đại, tôn giáo và nghệ thuật.

Mẫu trang trí trên vương miện Anh và Scotland

Rất nhiều món đồ trang sức, vương miện của Anh và Scotland được trang trí với hình tượng hoa bách hợp hợp. Trong huy hiệu Anh, mẫu này được dùng theo rất nhiều cách khác nhau; người ta cho rằng, sự khác biệt này dùng để đánh dấu chi thứ của đứa con trai thứ 6.

Biểu tượng hoàng gia Pháp

Theo các nhà nghiên cứu lịch sử, mẫu cách điệu hoa bách hợp được sử dụng làm biểu tượng hoàng gia lần đầu tiên vào thời đại vua Clovis I, năm 493.

Biểu tượng trên cờ nước Québec, Detroit, Nova Scotia,…

Biểu tượng nghệ thuật, tôn giáo

Vào thời Trung cổ, biểu tượng hoa bách hợp có mối quan hệ cực kỳ gần gũi với tôn giáo và nghệ thuật. Hình tượng này không chỉ được sử dụng như hoa văn trang trí mà còn được sử dụng trong văn học, tôn giáo như phép ẩn dụ về sự trinh nguyên, trong sạch.

Tên Bách Có Nghĩa Là Gì, Tên Đệm Đẹp Ghép Với Bách Đẹp

+ Bách có ý nghĩa trăm, nhiều. Ý chỉ sự lớn mạnh, lãnh đạo nhiều người, có quyền hành, cho thấy sứ mệnh của một nhà lãnh đạo tương lai.

+ Bách có ý nghĩa khẩn cấp. Mang tính chất quan trọng, cần được chú ý và giải quyết ngay. Là sự nghiêm túc, đòi hỏi tính cẩn thận và tỉ mỉ.

+ Bách có ý nghĩa cây lớn. Bách là cây tùng hay cây thông, là sự thông tuệ. Cây lớn là sự kiên định, vững vàng, sức khỏe dẻo dai, trường tồn, có thể làm chỗ dựa vững chắc.

Ý nghĩa của tên Bách trong chữ Hán

Chữ 伯 (bách) có nghĩa là anh trưởng, anh cả. Tiếng gọi người tài giỏi về một bộ môn. ◎Như: “thi bá” 詩伯 nhà thơ lớn, “họa bá” 畫伯 bậc họa sĩ đại tài.

Chữ 伯 (bách) còn có nghĩa là trăm (100), rất nhiều. Người đứng đầu một trăm người khác.

Bách 檗 còn có nghĩa là cây bách, cây tuyết tùng (một loại gỗ quý).

Tên đệm ghép với tên Bách đẹp

Tên Bách gần như chỉ dùng đặt cho con trai. Bởi chữ Bách thể hiện sự tốt đẹp, vững chãi (cây bách), người đứng đầu, anh trưởng, anh cả…

An Bách

An là bình yên. An Bách là cây thông vững chãi, thể hiện con người khí phách

Đăng Bách

Với “Bách” có nghĩa là trăm, “Đăng” là đèn,sáng sủa; đặt tên con là “Đăng Bách”, ba mẹ mong con như ngọn đèn soi sáng, luôn thấy được điều đúng, kiên định và làm việc có ích cho xã hội.

Diệp Bách

chữ “diệp” mang nghĩa chói lọi, hiển hách. Mong con sẽ có được trí thông minh hơn người, sự nghiệp rạng rỡ

Du Bách

Tên “Du” thể hiện sự tự do tự tại, với mong muốn cuộc sống lúc nào cũng phóng khoáng, thú vị và tràn ngập niềm vui đến từ cuộc sống. “Bách” hay còn gọi là tùng, là thông, mang ý nghĩa nhiều, to lớn, thông tuệ. “Bách” cũng là một loài cây quý hiếm, vững chãi. khi đặt tên “Du Bách” cho con, bố mẹ mong muốn con mình sẽ có cuộc sống sôi động, đầy màu sắc, có thể đi ngao du đây đó, khám phá khắp nơi với thể phách khỏe mạnh, vững chãi.

Duy Bách

Duy là chỉ có một, Duy Bách là chỉ có 1 trụ cột, thể hiện con người can trường, quyết liệt

Hiệp Bách

“Hiệp” là sự hào hiệp, trượng nghĩa, khí chất mạnh mẽ, thể hiện một trong những tính cách cần có của người con trai. “Bách” hay còn gọi là tùng, là thông, mang ý nghĩa nhiều, to lớn, thông tuệ. “Bách” cũng là một loài cây quý hiếm, vững chải. Vì vậy tên “Hiệp Bách” thường được đặt tên cho bé trai với mong muốn bé khi lớn lên sẽ luôn bản lĩnh, tự tin, được mọi người yêu mến, nể trọng với tính cách tốt đẹp của mình.

Hiểu Bách

thông tuệ, hiểu biết rộng rãi

Hoàng Bách

một loại cây gỗ quý

Hữu Bách

Hữu là bên phải, vị trí của quan văn thời xưa. Hữu Bách nghĩa là cây thông mọc bên phải, hàm nghĩa người tài cán, có năng lực trí tuệ, giỏi công việc.

Kiến Bách

“Kiến” ý chỉ sự đứng thẳng, xây dựng, lập nên. “Bách” hay còn gọi là tùng, là thông, mang ý nghĩa nhiều, to lớn, thông tuệ. Bách cũng là một loài cây quý hiếm vững chải. Người mang tên “Kiến Bách” thường mạnh mẽ, sống bất khuất, là chỗ dựa vẵng chãi, chắc chắn, kiên trì bền chí với quyết định của mình.

Lâm Bách

Theo tiếng Hán – Việt, “Lâm” có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. “Bách” hay còn gọi là tùng, là thông, mang ý nghĩa nhiều, to lớn, thông tuệ. “Bách” cũng là một loài cây quý hiếm, vững chải. Tựa như tính chất của rừng, tên “Lâm Bách” dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực, sống bất khuất, là chỗ dựa vẵng chãi, chắc chắn, kiên trì bền chí với quyết định của mình.

Nam Bách

“Nam Bách”- Con như loài cây quý hiếm, sống kiên định, vững vàng. Vì vậy, chọn tên này cho con có ý nghĩa là bậc trượng phu, đại trượng phu của 1 vùng trời phương Nam.

Ngọc Bách

người đẹp như ngọc và có trí tuệ

Quang Bách

“Quang” là to lớn, thịnh đại, là hùng dũng, mạnh bạo và uy vũ có nghĩa là cứng cỏi, cương trực, quả quyết và trong lòng thẳng thắn. “Quang” còn có nghĩa là ánh sáng, sáng sủa, rực rỡ, làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ. “Bách” hay còn gọi là tùng, là thông, mang ý nghĩa nhiều, to lớn, thông tuệ. “Quang Bách” chỉ một người có trái tim lớn và tư tưởng lớn, chính nghĩa, cương trực, có tấm lòng ngay thẳng và trong sáng.

Sơn Bách

“Sơn” là mong muốn cho con mình vững vàng trong cuộc sống. Tên “Bách” đặt cho con với mong muốn rằng con luôn giữ lẽ thẳng ngay, không chịu cúi đầu hay khuất phục. Đây cũng là loài cây mang một sức sống mãnh liệt, tiềm tàng, nên có ý nghĩa rằng con mình cũng sẽ bền bỉ, mạnh mẽ, biết chịu đựng và vượt qua gian khổ. Ghép 2 chữ này thành tên cho con, bố mẹ mong rằng con sẽ đạt được những điều tuyệt vời như chính cái tên vậy.

Thi Bách

Thi nghĩa là thơ phú, cũng có nghĩa là thể hiện ra. Thi Bách ám chỉ người có năng lực xuất chúng, vừa trí tuệ vừa tài mạo, như cây thông lớn đứng hiên ngang nhưng hòa đồng với muôn vật.

Tiểu Bách

Cây bách nhỏ

Tường Bách

Tường là thấu suốt. Bách là trăm. Tường Bách được hiểu là người kiến thức uyên thâm, thông tri bác học

Việt Bách

Lựa chọn tên “Việt Bách” cho con, bố mẹ mong muốn con mình sẽ mang vẻ đẹp thuần Việt và con sẽ thông minh, tinh anh, sống hiên ngang, kiên cường, vững chãi trong sương gió với phẩm cách cao quý. “Bách” là tên một loài cây trong bộ cây tứ quý, ở Việt Nam còn gọi là cây thông, cây tùng, mọc trên núi đá cao, khô cằn, sinh trưởng trong điều kiện khắc nghiệt mà vẫn xanh ươm, bất khuất, không gãy đổ.

Xuân Bách

“Xuân” là mùa xuân – mùa cây cối đâm chồi này lộc, biểu tượng của tuổi trẻ, sức trẻ. “Bách” hay còn gọi là tùng, là thông, mang ý nghĩa nhiều, to lớn, thông tuệ. Bố mẹ đặt cho con tên “Xuân Bách” với mong muốn con lớn lên sẽ đầy năng lượng, sức sống như mùa xuân và luôn là người sống vững vàng, kiên định.

Bạn có thể dựa vào năm sinh, mệnh của bé trai mà lựa chọn tên đệm ghép với tên Bách phù hợp với con mình.