Ý Nghĩa Tên Xe Ô Tô / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Eduviet.edu.vn

Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Viết Tắt Của Xe Ô Tô

Từ điển các kí hiệu viết tắt của ô tô là từ viết tắt để diễn tả những tính năng luôn đổi mới và ngày càng hiện đại của ôtô thời nay. Bài viết sau giới thiệu một số thuật ngữ ô tô mới có thể bạn chưa biết.

ABS – Anti-lock Brake System: Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.

A/C – Air Conditioning: Hệ thống điều hòa nhiệt độ trên xe

AFL – Adaptive Forward Lighting: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái. Công nghệ do Opel hợp tác với Hella phát triển cho các xe của Opel vào năm 2002.

ARTS – Adaptive Restrain Technology System: Hệ thống điện tử kích hoạt túi khí theo những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.

AWD – All Wheel Drive: Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp). Ví dụ: Audi A6, Subaru Impreza.

AWS – All Wheel Steering: Hệ thống lái cho cả 4 bánh. Công nghệ này không được ứng dụng rộng rãi, chỉ áp dụng trên một số xe như Mazda 626, 929 đời 1991 trở lên, Mitsubishi Galant VR-4 1991 – 1995 và mới đây mới nhất là Infiniti G35 2007.

BA – Brake Assist: Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.

BHP – Brake Horse Power: Đơn vị đo công suất thực của động cơ đo tại trục cơ.

Boxer; Flat engine: Động cơ với các xi-lanh nằm ngang đối xứng với góc 180 độ. Kiểu động cơ truyền thống của Volkswagen, Porsche và Subaru.

CATS – Computer Active Technology Suspension: Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành. Mỗi nhà sản xuất có cách gọi khác nhau, CATS là tên gọi của Jaguar.

C/C hay ACC – Cruise Control: Kiểm soát hành trình. Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc.

C/L – Central Locking: Hệ thống khóa trung tâm.

Concept; concept car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để trưng bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.

Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.

Crossover hay CUV, chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Crossover Utility Vehicle”: Loại xe việt dã có gầm khá cao nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm thấp sát-xi liền khối và xe việt dã sát xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp. Ví dụ: Hyundai Santa Fe, Chevrolet Captiva…vv.

CVT: Continuously Variable Transmission: Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.

DOHC – Double Overhead Camshafts: Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam

Drift: Kỹ thuật chủ động làm trượt văng đuôi xe, với góc trượt ở phía sau xe lớn hơn góc trượt phía trước, góc lái ngược với hướng đi của xe. Để có thể “drift”, người lái phải nắm vững các kỹ thuật đua xe cơ bản, có khả năng thực hiện nhanh và nhuần nhuyễn các thao tác sang số-nhả số, kết hợp với xử lý chân ga-côn-phanh nhạy bén.

Drophead coupe: Từ cũ, xuất hiện từ những năm 1930, chỉ mẫu xe mui trần hai cửa; có thể mui cứng hoặc mềm. Tại châu Âu từ ngang nghĩa là Cabriolet.

EBD – Electronic Brake Distribution: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.

EDM – Electric Door Mirrors: Gương điều khiển điện.

ESP – Electronic Stability Program: Hệ thống ổn định xe điện tử.

E/W – Electric Windows: Hệ thống cửa xe điều khiển điện

ESR – Electric Sunroof: Cửa nóc vận hành bằng điện.

FWD – Front Wheel Drive: Hệ dẫn động cầu trước.

FFSR – Factory Fitted Sunroof: Cửa nóc do nhà sản xuất thiết kế và lắp đặt (khác Aftermarket Parts, đồ bán sẵn trên thị trường).

Heated – Front Screen: Hệ thống sưởi kính trước.

HWW – Headlamp Wash/Wipe: Hệ thống gạt/rửa đèn pha.

IOE – Intake Over Exhaust: Kết cấu động cơ với cửa nạp hòa khí nằm phía trên cửa xả.

I4; I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.

MDS – Multi Displacement System: Hệ thống dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6… xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Công nghệ này do Chrysler phát triển và ứng dụng cho mẫu xe Chrysler 300C; hiện nay Honda Accord 2008 cũng sử dụng công nghệ này với tên gọi VCM.

Minivan: Kiểu xe 6 đến 8 chỗ có ca-bin kéo dài – không nắp ca-pô trước, không có cốp sau; ví dụ: Daihatsu Citivan.

MPG – Miles Per Gallon: Số dặm đi được cho 4,5 lít nhiên liệu.

MPV – Multi Purpose Vehicle: Xe đa dụng.

LPG Liquefied Petroleum Gas: Khí hóa lỏng.

LSD – Limited Slip Differential: Bộ vi sai chống trượt.

LWB – Long Wheelbase: Chiều dài cơ sở lớn.

OHV – OverHead Valves: Kiểu thiết kế động cơ cũ với xupap bố trí trên mặt máy và trục cam ở dưới tác động vào xupap qua các tay đòn – đũa xu-páp. Ví dụ: động cơ 1.8 7K của Toyota Zace.

OTR – On The Road (price): Giá trọn gói.

PAS – Power Assisted Steering: Hệ thống lái có trợ lực.

PDI Pre – Delivery Inspection: Kiểm tra trước khi bàn giao xe.

Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin. Ví dụ: Ford Ranger, Isuzu Dmax.

RWD – Rear Wheel Drive: Hệ thống dẫn động cầu sau.

SAE: Chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Society of Automotive Engineers”: Hiệp hội Kỹ sư ô tô Mỹ – Tổ chức nghiên cứu và xác lập các quy chuẩn chuyên ngành ô tô uy tín số 1 của Mỹ.

Satellite Radio: Radio thu tín hiệu qua vệ tinh.

Sedan: Xe hơi gầm thấp 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin. Ví dụ: Toyota Camry, Honda Accord, Daewoo Lacetti…vv.

Service History: Lịch sử bảo dưỡng.

SOHC – Single Overhead Camshafts: Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng/mở của xupap xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt Nam.

SUV – Sport Utility Vehicle: Kiểu xe thể thao việt dã có sát-xi rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero..vv.

SV – Side Valves: Cơ cấu xupap đặt song song với xi-lanh bên sườn động cơ.

Super-charge: Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.

Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.

Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn, ví dụ: Ford Everest, Isuzu Hi-Lander…vv.

Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit.

VCM – Variable Cylinder Management: Hệ thống điều khiển dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6… xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Xuất hiện lần đầu trên xe Honda Accord, Honda Odyssey model 2005, hiện nay đã có thêm Honda Pilot sử dụng công nghệ này.

VGT – “Variable Geometry Turbocharger”: Tăng áp sử dụng turbo điều khiển cánh cho khả năng loại bỏ độ trễ của động cơ diesel truyền thống. Công nghệ này áp được áp dụng cho xe Hyundai Santa Fe, Daewoo Winstorm…vv.

VNT – “Variable Nozzle Turbine”: Như VGT.

CRDi – Common Rail Direct Injection: Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel. Có mặt trên các xe đời mới như Hyundai Veracruz, SantaFe hay Daewoo Winstorm.

VSC – Vehicle Skid Control: Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.

VTEC – Chữ viết tắt tiếng Anh của “Variable valve Timing and lift Electronic Control”: Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử. VTEC là công nghệ ứng dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới có tên i-VTEC: “Intelligent – VTEC”.

VVT-i – Variable Valve Timing with Intelligence: Hệ thống điều khiển xu-páp với góc mở biến thiên thông minh. Sử dụng trên các xe của Toyota như Camry, Altis…vv.

V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V.

WD, 4×4 – Four Wheel Drive: Dẫn động bốn bánh chủ động. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero.

Thế giới ngày càng hiện đại vì vậy chúng ta cần luôn luôn học hỏi để lái xe an toàn cho chính bản thân và gia đình bạn.

Theo Dân Việt

Mở Tiệm Rửa Xe Ô Tô &Amp; Lắp Đặt Trạm Rửa Xe

Cần bao nhiêu vốn để mở tiệm rửa xe ô tô?

Số vốn phụ thuộc vào quy mô của tiệm mà bạn định mở

Khi có ý định rửa xe, mọi người thường có thắc mắc là “mở tiệm rửa xe oto cần bao nhiêu vốn?”, “mở cửa hàng rửa xe tốn nhiều tiền không?”,… Đáp án của những câu hỏi này không cố định, nó phụ thuộc vào việc bạn muốn mở tiệm với quy mô như thế nào, sử dụng các thiết bị/máy móc trong cửa hàng ra sao, vị trí mặt bằng phun rửa, diện tích, số lượng nhân công,…

Đầu tiên là chi phí cho mặt bằng của tiệm. Nếu như bạn đã có sẵn địa điểm thì vấn đề này có thể bỏ qua. Nhưng bạn cần phải đi thuê mặt bằng thì chi phí sẽ tăng lên đáng kể. Địa điểm rửa xe ô tô TPHCM, Hà Nội hay những thành phố lớn, gần với những cung đường lớn, tần suất xe qua lại cao thì giá thuê sẽ không nhỏ. Tuy nhiên dễ dàng thu hút khách. Ngược lại, những địa điểm có giá rẻ thì lượng xe cộ lại ít.

Địa điểm phải gần đường, không nên ở trong các ngõ nhỏ, sâu vì xe ô tô sẽ không thể vào được. Diện tích phải đáp ứng được quá trình phun rửa cho 3 xe cùng một lúc. Ngoài ra còn cần có không gian để cho khách hàng ngồi chờ trong quá trình phun rửa, nhà vệ sinh, bàn uống nước,… Diện tích của tiệm càng rộng thì nguồn vốn bỏ ra sẽ càng lớn.

Không gian cần đủ rộng để cầu nâng có thể xoay

Do đó mà nguồn vốn cho việc mở tiệm rửa xe oto phụ thuộc nhiều vào quy mô tiệm, chi phí để thuê mặt bằng kinh doanh rửa xe ô tô.

Sau khi đã có mặt bằng thì chúng ta cần xây dựng nhà xưởng. Nếu như phải xây dựng từ đầu thì chi phí không hề nhỏ. Nhưng điều đó sẽ giúp bạn thiết kế được một cửa tiệm theo ý của mình, tương thích được với các thiết bị phun rửa.

Ngoài ra, bạn còn có thể thu hút lượng khách hàng nhờ vào việc kết hợp với các mô hình kinh doanh rửa xe oto – tiệm cà phê, nhà hàng ăn uống, cây xăng,… Tiến hành lắp wifi, phòng chờ có điều hòa,… sẽ giúp người dùng thoải mái, nâng cao khả năng tái quay lại vào những lần rửa sau.

Số lượng nhân công nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào quy mô của tiệm phun rửa. Thời gian ban đầu, khi số lượng khách chưa đông thì chúng ta có thể tự rửa, khi hoạt động đi vào ổn định thì mới nên thuê thêm người để tiết kiệm chi phí.

Các thiết bị trong một tiệm phun rửa xe ô tô chuyên nghiệp cần có

Theo như kinh nghiệm mở tiệm rửa xe ô tô từ những người đi trước thì một tiệm phun rửa có thể thu hút được đông đảo khách hàng thì cần được trang bị đầy đủ các thiết bị, máy móc cần thiết. Những thiết bị này “ngốn” một nguồn vốn không hề nhỏ, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết qua phần nội dung ngay sau đây.

Những thiết bị cần cho một tiệm rửa xe

Để đảm bảo hiệu suất phun rửa cho tiệm rửa xe ô tô thì chúng ta bắt buộc phải dùng đến những máy rửa xe áp lực cao. Theo kinh nghiệm kinh doanh rửa xe ô tô thì những model này cần có cống uất trên 2200W, áp lực dao động từ 100 – 180 bar, lưu lượng nước cần trên 10 lít/phút. Với những thông số kỹ thuật như vậy thì máy mới có thể đáp ứng được quá trình làm sạch hiệu quả, cho khả năng tiết kiệm nước góp phần nâng cao doanh thu cho tiệm.

Máy rửa xe cao áp cần có công suất lớn

Trên thị trường đang có rất nhiều các thương hiệu máy rửa xe cao áp với sự đa dạng về mẫu mã, chủng loại, công suất,… mang lại sự chọn lựa vô cùng đa dạng cho khách hàng. Một số máy phun rửa phổ biến tại các tiệm phun rửa chính là Palada 20M36-7.5T4, Palada 20M32-5.5T4,… với giá thành trung bình thường trên 10 triệu đồng.

Đây là một trong những thiết bị không thể thiếu khi mở tiệm rửa xe ô tô chuyên nghiệp. Máy có nhiệm vụ cung cấp khí nén cho cầu nâng, quá trình xì khô xe, bơm xe, làm sạch nội thất, khoang máy,… Do đó một chiếc máy nén khí phù hợp với quy mô tiệm là rất quan trọng.

Đối với những tiệm rửa xe không dùng cầu nâng thì một model máy nén khí dưới 5HP là được. Nhưng khi sử dụng cầu nâng thì máy bơm hơi cần phải có công suất trên 7,5HP với dung tích bình chứa trên 300 lít.

Nguồn cung khí nén quan trọng

Một số model máy nén khí được sử dụng phổ biến hiện nay chính là Palada PA-10300 có công suất 10HP, dung tích 300 lít.

cho khả năng nâng lên, hạ xuống, thay đổi vị trí xe oto,… Trên thị trường có rất nhiều các loại cầu nâng khác nhau, song khi tham khảo những kinh nghiệm mở tiệm rửa xe thì hầu hết các chuyên gia, những người đi trước đều khuyên sử dụng cầu nâng 1 trụ thay vì hai trụ. Những chiếc cầu nâng 1 trụ vừa có giá thành rẻ lại cho khoảng sáng gầm lớn rất thuận tiện cho việc phun rửa, làm sạch gầm xe. Hơn nữa, loại cầu nâng này còn cho khả năng xoay 360 độ rất tiện dụng.

Cầu nâng một trụ cho khả năng xịt gầm tiện dụng

Chi phí phí cho một chiếc cầu nâng là khá cao thường lên tới vài chục triệu đồng. Cụ thể như cầu nâng oto V-Jet 4.0 có giá lên tới 58 triệu đồng, model V-Jet QJY-S5 còn có giá cao hơn nữa,… Do đó mà những model này chỉ phù hợp với những tiệm rửa xe ô tô chuyên nghiệp có hầu bao “rủng rỉnh”.

Chắc hẳn bạn đã không còn xa lạ gì đối với hình ảnh những chiếc ô tô phủ trắng một lớp bọt trắng như tuyết. Đó cũng là lý do mà thiết bị này có tên là bình phun bọt tuyết rửa xe.

Trong bình chứa một loại hóa chất làm sạch cho khả năng làm sạch hiệu quả, quá trình phun rửa có thể rút ngắn xuống 50% so với rửa thông thường. Khi sử dụng bình bọt tuyết , xe sẽ sáng bóng mà không cần chất làm bóng, khó bám bụi lại.

Khả năng làm sạch cao nhờ hóa chất bọt tuyết

Bình dễ vận hành, chúng ta chỉ cần pha hóa chất chuyên dụng, bóp cò súng là hóa chất sẽ được phun ra dưới dạng bọt trắng. Những bình bọt có dung tích khoảng 60 lít trở lên sẽ phù hợp với tiệm rửa xe ô tô lớn.

Đối với một tiệm rửa xe ô tô chuyên nghiệp thì dịch vụ vệ sinh khoang nội thất là không thể thiếu. Chính vì vậy nên chúng ta cần có một chiếc máy hút bụi công nghiệp.

Những model này cần có khả năng vừa hút bụi khô vừa có thể hút bụi ướt vì khu vực làm việc ở tiệm phun rửa thường ướt nước. Máy nên có thùng chứa lớn để hạn chế việc đổ rác thường xuyên. Một số mẫu máy hút bụi phù hợp cho các tiệm rửa xe ô tô có thể kể đến Palada PD30-H, Supper Clean SC 30,…

Ngoài những thiết bị quan trọng phía trên thì quý vị cần phải trang bị thêm các dụng cụ khác để hoàn thiện tiệm rửa xe như súng xì khô, khăn lau, xô đựng hóa chất, hóa chất chuyên dụng,…

Máy với khả năng hút bụi khô/nước tiện dụng

Yên Phát – đơn vị cung cấp thiết bị, lắp đặt trạm rửa xe ô tô chuyên nghiệp

Nhận thấy nhu cầu mở tiệm rửa xe ô tô ngày càng lớn, hàng loạt các đơn vị cung cấp thiết bị rửa xe xuất hiện. Tuy nhiên chúng ta cần có sự lựa chọn kỹ càng để mua được những thiết bị đảm bảo nhất.

Để có thể mua được chọn bộ thiết bị rửa xe chất lượng tốt với sự tư vấn lắp đặt nhiệt tình, giá thành hợp lý,… thì quý vị nên đến với Điện máy Yên Phát. Đây là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực cung ứng, lắp đặt trạm phun rửa xe ô tô chuyên nghiệp có phạm vĩ trên cả nước.

Đến với Yên Phát, quý khách hàng có thể thoải mái tham khảo, đánh giá trực tiếp về sản phẩm để có thể mua được những thiết bị hợp lý nhất, chất lượng tốt nhất. Đội ngũ kỹ thuật viên được đào tạo bài bản, trình độ chuyên môn cao, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng lắp đặt, thiết kế thi công trạm rửa xe,…

Khi mua hàng tại Yên Phát, quý vị còn có cơ hội nhận được rất nhiều ưu đãi, chương trình khuyến mãi lớn, nhiều đợt giảm giá “sâu”,… Thủ tục bảo hành cũng rất đơn giản, thời gian bảo hành lâu dài,…

Giải Mã Ký Hiệu Trên Các Dòng Xe Ô Tô Bmw

Mỗi hãng xe hơi đều có những ký hiệu để phân biệt các dòng xe riêng với nhau, và BMW cũng không phải ngoại lệ.

Có thể nói, BMW có sự sắp xếp các ký hiệu này một cách khá khóa học và hợp lý. Nhưng dù bạn yêu dòng xe này đến cỡ nào cũng khó hiểu được những ký tự này có nghĩa là gì và chức năng của nó ra sao.

Đầu tiên, nhiều người khá thắc mắc vì sao dòng xe đến từ Đức lại có cái tên BMW và BMW có nghĩa là gì? Để hiểu được điều này, chúng ta cần biết quê hương của BMW chính là Bavaria (Đức). Theo đó, BMW là viết tắt của từ Bayerische Motoren Werke AG đây là từ tiếng Đức, khi dịch sang tiếng Việt sẽ có ý nghĩa là Tập đoàn mô-tô và ô tô của vùng Bavaria.

Cách đặt mã hiệu đời xe trên các mẫu BMW

Nếu chỉ nhìn thoáng qua, nhiều người sẽ không hiểu bởi các ký hiệu gắn trên đuôi mỗi chiếc BMW có nghĩa là gì, nhưng BMW nói riêng hay các hãng xe hơi nói chung thì tất cả chúng đều có sự tính toán và logic.

Nói đơn giản hơn tất cả chúng đều tuân theo 1 quy luật mà nhà sản xuất đã định sẵn.

Trong thị trường xe hơi thế giới, sẽ phân biệt ra các dòng xe với giá tiền và phân khúc khác nhau nhưng với xe sang của châu Âu sẽ có phần hơi khác. Cụ thể đối với các dòng xe ô tô BMW như sau:

Xe hạng A: Là xe những mẫu xe nhỏ, mini. (Mini Coopers)

Xe hạng B: Là loại xe cỡ nhỏ (BMW chưa có mẫu xe nào cho phân khúc này)

Xe hạng C: Là loại xe cỡ trung bình (BMW 1-Series)

Xe hạng D: Là loại xe cỡ trung bình lớn (BMW 3-Series)

Xe hạng E: Là loại xe cỡ lớn (BMW 5-Series)

Xe hạng F: Là loại xe Full-Size, nghĩa là loại to nhất, đầu bảng (BMW 7-Series)

Xe hạng J: Dòng SUV (BMW X-Series)

Xe hạng M: Dòng MPV (BMW 2-Series Active Tourer)

Xe hạng S: Dòng thể thao (BMW 4-Series, Z4…)

Các dòng xe ô tô BMW được gọi tên theo ký hiệu Series cùng các con số ở trước. Ý nghĩa của mỗi số thứ tự đều tương ứng với các dòng xe khác nhau như các mẫu số lẻ 1, 3, 5, 7 đều là các mẫu xe thông dụng để sản xuất thương mại với số lượng lớn. Các đầu số chẵn như 2, 4, 6, 8 là các mẫu xe mang đặc tính thể thao hoặc coupe, mui trần.

Tuy nhiên, không nằm trong quy luật này,  dòng xe cao cấp nhất 7-Series thì sẽ không có biến thể Hatchback hay Coupe, wagon… như các mẫu xe “đàn em” bởi 7-Series được sinh ra với sứ mệnh dành cho các ông chủ, các doanh nhân thành đạt. Chính vì vậy, BMW 7-Series chỉ có 1 biến thể duy nhất là dòng Sedan hạng sang.

Ngoài ra, dòng xe ô tô BMW còn có một ký hiệu xe đặc biệt không tuân theo quy tắc “Series”. Đó chính là dòng “i”. Dòng “i” của BMW là những dòng xe được phát triển mới và có khả năng chạy động cơ điện (ngoại trừ BMW i8 phiên bản thương mại).

Một ký tự nữa trong dãy “mật mã” của BMW mà bạn không biết ý nghĩa nó là gì, Ví dụ như  chúng ta sẽ lấy một ký hiệu là chữ “E” ra để minh hoạ. Chữ “E” được hiểu là viết tắt của từ “Entwicklung” trong tiếng Đức, dịch ra tiếng anh có nghĩa là “Development” và nó là ký hiệu viết tắt của một loại động cơ. Hiểu một cách đơn giản, ví dụ mã E90 có nghĩa là mẫu xe thứ 90 mà BMW nghiên cứu chế tạo của động cơ đó.

Nhưng có một điều khá buồn rằng tất cả các con số trên đều chẳng có một quy luật nào cả. Nếu có cũng chỉ là quy luật thứ tự ra đời các dòng xe sedan – touring – coupe – convertible… Ví dụ như: BMW 3-Series sedan (F30) – touring (F31) – coupe (F32)…

Các con số trong tên xe BMW

Bạn hay gặp các dòng xe ô tô BMW thông dụng như BMW 328, 430 hay 750, X5 xDrive50i… Vậy chúng có ý nghĩa gì?

Nếu như trước đây, BMW quy định các con số này ám chỉ dung tích của động cơ, ví dụ  328i là máy 2.8 Lít, nhưng hiện nay các con số này chỉ có 1 ý nghĩa duy nhất: các mẫu số càng lớn thì thể hiện công suất càng mạnh.

Một số loại động cơ mà hiện nay BMW đang sử dụng, có thể kể đến như:

– 16i: động cơ B38B15, 3 xy lanh dung tích 1.5 Lít, công suất 102hp, sử dụng trên BMW 216i Active Tourer 2017 thế hệ F45.

– 18i: động cơ B38A15, 3 xy lanh, dung tích 1.5 Lít, công suất 136hp, sử dụng trên BMW 218i 2017 thế hệ F22.

– 20i: động cơ B48B20, 4 xy lanh, dung tích 2.0 Lít, công suất 184hp, sử dụng trên BMW 120i 2017 thế hệ F20.

– 30i: động cơ B48B20, 6 xy lanh, dung tích 3.0 Lít, công suất 252hp, sử dụng trên BMW 530i 2017 thế hệ G30.

– 40i: động cơ B58B30O1, 6 xy lanh, dung tích 3.0 Lít, công suất 382hp sử dụng trên BMW M340i 2020 thế hệ G20.

– 50i: động cơ N63B44, 8 xy lanh, dung tích 4.4 Lít, công suất 450hp, sử dụng trên BMW 750i 2016 thế hệ G11 (trước facelift)

– 60i: động cơ N74B66, 12 xy lanh, dung tích 6.6 Lít, công suất 601hp, sử dủng trên BMW M760Li 2016 thế hệ G12 (trước facelift)

Theo tin tức từ BMW, hãng xe này cũng có chữ cái đuôi dành cho các mẫu xe của mình nhằm ám chỉ loại nhiên liệu mà xe tiêu thụ. Hiện tại, BMW đưa ra thị trường với 4 loại động cơ gồm xăng, diesel Hybrid và Điện. Thông thường, các mẫu BMW sử dụng động cơ xăng thì sẽ có chữ “i” (có nghĩa là fuel-injected) – ví dụ 320i, 640i hay 750i. Động cơ dầu thì sẽ có chữ “d” (diesel) như 330d hay 420d.

Còn với động cơ hybrid, trước đây BMW đặt tên là ActiveHybrid 3, ActiveHybrid 5 hay ActiveHybrid 7. Nhưng sau này, BMW đã sử dụng các tên như: BMW 225xe iPerformance, BMW 530e iPerformance …

Hệ thống xDrive vs sDrive: Ám chỉ hệ dẫn động của xe

– xDrive: Hệ dẫn động 4 bánh.

– sDrive: Hệ dẫn động cầu sau.

Ngoài ra, cũng có 1 số mẫu xe cỡ nhỏ của BMW sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước (FWD).

M-Performance là gì?

M-Performance là một bộ phận thuộc BMW, công việc của bộ phận này là “độ” lại chiếc xe nguyên bản sao cho chiếc xe đó thể thao nhất có thể. Cũng giống như AMG của  Mercedes-Benz, S-Line của Audi… M-Performance có chức năng tương tự như vậy. M-Performance chuyên cho ra đời các mẫu xe BMW hiệu suất cao, có thể đua được.

Thêm vào đó, ngoài việc can thiệp vào hệ thống động cơ, M-Performance còn giúp “tân trang” lại bộ body-kit xe thể thao và cá tính hơn. Có thể kể đến các dòng xe ô tô BMW huyền thoại từ bộ phận M-Performance như BMW M3, BMW M5…

Với các công nghệ kể trên thì khi nhắc đến xe BMW, người ta không thể nào thắc mắc về giá, ví dụ như BMW X5 giá bao nhiêu… Muốn tìm hiểu rõ hơn về các mẫu xe BMW, hãy tiếp tục theo dõi thông tin ở các bài viết sau.

Điều hướng bài viết

Giải Mã Ý Nghĩa Của Tên Các Loại Xe Ô Tô Chính Xác Nhất

Ý nghĩa tên xe ô tô

Giống như ý nghĩa của những cái tên mà mỗi người đang có, những chiếc xe ô tô cũng sở hữu tên riêng và chứa đựng những ý nghĩa khác nhau. Mỗi loại xe đều đến từ các thương hiệu khác nhau với dòng xe khác nhau. Ví dụ như dòng xe Vios đến từ thương hiệu xe bình dân Toyota, hay chiếc xe Morning đến từ nhà Kia. Mục đích đặt tên cho những chiếc xe không chỉ để phân biệt mà còn để khẳng định đẳng cấp của chủ sở hữu.

Đặt tên xe là một phần hết sức quan trọng trong chiến lược bán hàng của các hãng ô tô hiện nay. Có những nhà sản xuất chỉ thích đặt cái tên ngắn gọn như Mazda, Lexus, BMW. Thế nhưng cũng có những hãng xe ưa thích đặt tên xe gắn với những cụm từ có ý nghĩa đặc biệt. Các hãng xe của Nhật chủ yếu được đặt theo tên người sáng lập còn hầu hết các hãng xe khác sử dụng tên xe ghép từ những từ đặc biệt.

Ví dụ với hãng Audi, hãng không sử dụng tên August Horch (tên người sáng lập) mà chuyển sang một dạng ngôn ngữ khác. Từ Horch mang ý nghĩa là lắng nghe trong tiếng Đức, khi chuyển sang tiếng Latin là Audi. Hoặc hãng Huyndai cũng là một từ trong tiếng Hàn mang nghĩa là “hiện đại”. Nếu được phiên âm chuẩn sang tiếng Anh được đọc là “Hyeondae”. Hãng Mitsubishi được ghép từ Mitsu-ba với hishi mang nghĩa là củ ấu trong tiếng Nhật. Đồng thời hình ảnh ba sừng cũng chính là logo xe mà hãng sử dụng.

Mỗi chiếc xe hơi có một tiêu chuẩn hoặc tính năng khác nhau để thu hút sự chú ý của khách hàng. Một số tên hãng xe cũng dựa vào tính năng nổi bật đó để đặt tên cho xe. Nhiều nhãn hàng cũng được tăng số bán hàng một cách đáng kể khi biết chọn cho mẫu xe một cái tên hấp dẫn, độc và lạ. Chẳng hạn như chiếc Lamborghini Aventador, một siêu xe thể thao vô cùng đẳng cấp và siêu đắt đỏ đến từ thương hiệu Lamborghini. Trong đó cụm từ Aventador là tên của một chú bò đã đạt được giải thưởng lớn trong cuộc thi đấu bò tót. Đặt cái tên này cho xe thể hiện rõ ràng động cơ xe rất mạnh mẽ, uy lực với bộ động cơ lên đến 700-750 mã lực, là con “bò tót” với ngôi vương không thể thay thế.

Ý nghĩa của tên xe ô tô Mercedes-Benz

Mercedes-Benz có thể nói là dòng xe có phân khúc hạng sang và cao cấp thường dành cho các “đại gia”. Hãng Mercedes được ra đời bởi hai nhà sáng lập là Wilhelm Maybach và Daimler Gesellschaft. Cái tên Mercedes-Benz được ra đời vào năm 1900. Khi đó có một thương nhân, một nhà ngoại giao người Áo tên là Emil Jellinek rất yêu thích những mẫu xe của hai người đàn ông này. Vì thế Emil đã đặt hàng một chiếc xe nhưng yêu cầu lấy tên xe theo tên con gái ông – Mercedes Jellinek. Theo như ý nghĩa của tiếng Tây Ban Nha thì Mercedes có nghĩa là duyên dáng, yêu kiều và dịu dàng.

Sau khi chiếc xe được hoàn thành và được lấy cái tên y như nhà ngoại giao mong muốn, cả hai nhà sáng lập cũng sử dụng luôn cái tên Mercedes để đăng ký nhãn hiệu. Thời gian sau đó, công ty của hai ông sáp nhập với Benz – một đối thủ ngang tầm trong kinh doanh. Họ đã tạo nên Daimler-Benz và hiện nay thương hiệu Mercedes-Benz đang nằm dưới sự quản lý của tập đoàn Daimler.

Theo ý nghĩa của tiếng Tây Ban Nha thì Mercedes có nghĩa là duyên dáng, yêu kiều và dịu dàng

Ý nghĩa của tên xe ô tô Toyota Corolla

Toyota là một hãng xe ô tô thuộc phân khúc bình dân và được người Việt Nam sở hữu nhiều nhất. Toyota là tên gọi được đặt theo tên của người sáng lập hãng xe năm 1937 – ông Toyoda Kiichiro. Thế nhưng trong tiếng Nhật, viết theo bộ ký tự Katakana thì Toyoda cần có 10 nét bút. Vì thế họ chỉnh sửa lại thành Toyota chỉ có 8 nét bút. Lý do cho sự chỉnh sửa này là vì theo quan niệm của người Nhật, số 8 là con số may mắn. Chính vì thế, cái tên Toyota là thương hiệu được sử dụng cho đến tận bây giờ.

Corolla mang ý nghĩa là một chiếc “vương miện nhỏ” và được lấy nguồn gốc từ tiếng La Tinh. Tên gọi Corolla được hiểu là hình ảnh vòng cánh hoa bao quanh bầu nhị tạo thành một bông hoa. Nó khơi dậy một hình ảnh đẹp, bắt mắt và vô cùng cá tính cho một chiếc xe gia đình cỡ nhỏ.

Ý nghĩa của tên xe ô tô Hyundai SantaFe

Hyundai SantaFe là mẫu xe đa dụng đầu tiên của thương hiệu Hyundai. Cái tên này xuất phát từ năm 2001, khi mẫu xe này ra đời thì các nhà sáng lập đã chọn cái tên SantaFe với mong muốn mẫu xe luôn trường tồn với thời gian và trở thành biểu tượng của mọi thế hệ.

SantaFe vốn là tên gọi của một thành phố thuộc tiểu bang New Mexico thuộc Hoa Kỳ. SantaFe có ý nghĩa là “niềm tin thần thánh” và được xem là một trong những mẫu xe bán chạy bậc nhất của thương hiệu Hyundai. Với ý nghĩa sâu sắc, chiếc xe này khiến cho người ngồi sau vô lăng luôn vững tin khi chinh phục mọi nẻo đường.

Hyundai SantaFe có ý nghĩa là “niềm tin thần thánh”, luôn vững tin khi chinh phục mọi nẻo đường

Ý nghĩa của tên xe ô tô Honda Civic

Cái tên Civic được bắt nguồn từ nguyên tên tiếng Anh là Civilization. Nó mang ý nghĩa là sự văn minh, nền văn minh, sự khai hóa hoặc sự tiến bộ. Chiếc xe này ra đời mang ý nghĩa là một phương tiện dẫn đầu trong những trào lưu mới, đồng thời thể hiện một dòng xe nhỏ gọn, tiện lợi và tiết kiệm nhiên liệu.

Đây cũng là mẫu xe đầu tiên của Honda được “đặt chân” vào thị trường Mỹ. Nó đem đến một quan niệm mới cho người dân ở đây về những mẫu xe nhỏ gọn mà vẫn được tích hợp nhiều tính năng, tiết kiệm nhiên liệu mà vẫn thoải mãi rong ruổi trên mọi chặng đường. Chính mẫu xe này cũng đánh bật suy nghĩ về những chiếc ô tô có hình dạng to lớn, cồng kềnh và rất tốn nhiên liệu.

Ý nghĩa của tên xe ô tô Mazda

Mazda là một thương hiệu xe ô tô của Nhật Bản xuất phát từ công ty TNHH Toyo Cork Kogyo. Sau 7 năm, công ty đổi tên thành Toyo Kogyo Co., Ltd. Người sáng lập ra hãng xe Mazda là ông Jujiro Matsuda. Ông là một người rất tôn thờ các vị thần linh và luôn tôn kính, nể trọng gia đình của mình cùng với Hỏa giáo. Đó là lý do tại sao ông chọn cái tên Mazda cho thương hiệu ô tô của mình.

Trong tiếng Iran cổ, Mazda là biểu tượng của sự thông thái và hài hòa. Chiếc xe Mazda nổi bật không chỉ nhờ sự bền bỉ khi chinh phục mọi chặng đường. Hơn hết đó là hình ảnh logo của thương hiệu. Hình ảnh cánh chim sải dài tượng trưng cho sự linh hoạt, sức mạnh và tốc độ. Đôi cánh không mỏi của Mazda đang tiếp tục chinh phục mọi hành trình của nền công nghiệp ô tô toàn cầu.

Trong tiếng Iran cổ, Mazda là biểu tượng của sự thông thái và hài hòa

Ý nghĩa của tên xe ô tô Lexus

Lexus là một dòng ô tô thuộc phân khúc xe sang của châu Á, cũng đồng thời là một đối thủ đáng gờm của nhiều thương hiệu xe sang châu Âu như Mercedes Benz, BMW, Audi. Chiếc ô tô Lexus dễ phân biệt nhất thông qua logo hình chữ L, viết tắt của chữ Lexus.

Lexus đến từ Nhật Bản, là dòng xe thuộc thương hiệu gia đình lớn Toyota. Mặc dù là thương hiệu còn khá mới và cũng mới chỉ xuất hiện trong ngành công nghiệp ô tô không quá lâu. Thế nhưng rõ ràng chúng ta có thể nhận ra những bước phát triển vô cùng mạnh mẽ của Lexus để trở thành thương hiệu nổi tiếng trên toàn thế giới như hiện nay.

Cái tên Lexus xuất phát từ cách đọc Luxury, trong tiếng Anh có nghĩa là sự sang trọng, bóng bẩy, cao cấp. Tuy nhiên cũng có một số thông tin khác cho rằng Lexus được viết tắt từ cụm từ Luxury Export to United States (tức là xuất khẩu những gì sang trọng sang Mỹ). Ý nghĩa thứ hai nhận được sự đồng tình của chi nhánh Lexus tại Australia.

Ý nghĩa của tên xe ô tô Kia

Hãng xe Kia được thành lập vào năm 1944 và dưới sự quản lý của ngành Công nghiệp Hyungsung. Đây là một hãng chuyên sản xuất ống thép và linh kiện xe đạp. Nhà máy đầu tiên của hãng Kia được đặt tại miền nam của thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Thương hiệu Kia vốn là dòng xe đại diện cho xứ sở Kimchi và nhận được rất nhiều sự yêu thích của đông đảo người đam mê xe 4 bánh.

Cái tên Kia được ghép từ hai ký tự của Trung Quốc là “Ki” có nghĩa là sự tăng trưởng. Còn “a” có nghĩa là châu Á. Vì vậy thương hiệu Kia có thể hiểu nghĩa một cách nôm na là “Sự tăng trưởng vượt mức ở thị trường châu Á” hoặc là “Từ châu Á vươn ra thế giới”. Như vậy cái tên này đã thể hiện rõ mục tiêu của hãng muốn đem tên thương hiệu vượt xa hơn khỏi cái nôi châu Á, đưa tới nhiều người tiêu dùng trên khắp các châu lục về một dòng xe vua nhỏ gọn và giá rẻ.

Hãng xe Kia là dòng xe có giá khá bình dân, phù hợp với nhiều người tiêu dùng tại Việt Nam vì thiết kế nhỏ gọn, thanh lịch, phù hợp với giao thông Việt. Hiện nay, thương hiệu Kia đang có rất nhiều chi nhánh tại nước ngoài và 4 trụ sở trung tâm gồm 2 trụ ở ở Mỹ, 1 trụ sở ở châu Âu và 1 trụ sở ở Nhật Bản.