Ý nghĩa của việc đặt tên cho con cũng như chọn tên hay cho con trai và con gái. Tên con có thể theo quan niệm chính là vận mệnh của chúng sau này nên cha mẹ phải thận trọng trước khi quyết định một cái tên xứng đáng nhất. Thường khi đặt tên con, các cặp vợ chồng nên chú ý quan tâm đến cái tên họ trước tiên vì nó là cơ sở để phân biệt người này với người kia, để xưng hô giao tiếp…
Ý nghĩa của việc đặt tên cho con cũng như chọn tên hay cho con trai và con gái. Tên con có thể theo quan niệm chính là vận mệnh của chúng sau này nên cha mẹ phải thận trọng trước khi quyết định một cái tên xứng đáng nhất. Thường khi đặt tên con, các cặp vợ chồng nên chú ý quan tâm đến cái tên họ trước tiên vì nó là cơ sở để phân biệt người này với người kia, để xưng hô giao tiếp trong cuộc sống. Tên họ còn có chức năng phân biệt giới tính con cái. Bài viết chia sẻ kiến thức mang thai kì này sẽ giúp các bậc cha mẹ biết được đâu là ý nghĩa của việc đặt tên cho con.
Ý nghĩa của việc đặt tên cho con cũng như chọn tên hay cho con trai và con gái
Ý nghĩa của việc đặt tên con. Mỗi một đứa con sinh ra là một món quà vô giá mà Tạo Hóa đã ban tặng cho mỗi một cha mẹ. Chính vì thế mà khi con cái ra đời, cha mẹ cần chọn cho con yêu của mình một cái tên hợp vần, hợp điệu và thật sự ý nghĩa.
Mặt khác, cái tên còn ảnh hưởng rất nhiều đến vận mệnh của một đời người. Cái tên của mỗi người phản ánh toàn bộ chủ thể bản thân con người ấy. Cái tên dùng rất nhiều trong giao tiếp, trong sinh hoạt, học tập và những công việc hàng ngày. Tất nhiên, một cái tên không thể chi phối toàn bộ cuộc đời, số phận của một con người. Thế nhưng, một cái tên hay, một cái tên đẹp lại là hành trang vô giá của mỗi người.
Ngày nay con người đã có thể làm chủ vận mệnh của mình, có thể thực hiện nguyện vọng kiến tạo sự nghiệp và điều trước tiên cần có chính là một cái tên hay. Có những cái tên thể hiện chí lớn của bạn. Như vậy ,mong muốn có một cái tên hay theo mình suốt đời, cũng là mong muốn những điều hạnh phúc, khỏe mạnh, vui vẻ ẩn chứa trong cái tên ấy.
Tên tuổi thể hiện quan niệm tư tưởng và văn hóa truyền thống của mỗi dân tộc.
Tên người là một tổ hợp gồm có tên và họ hợp thành. Họ thuộc về khía cạnh gia đình, còn tên là do bố mẹ hoặc họ hàng thân thuộc đặt cho. Chúng ta thông thường sinh ra đều dùng họ cha, đương nhiên cũng có người lấy họ mẹ, điều này chỉ ra quan hệ huyết thống, quan hệ họ tộc. Người phương Đông, theo quan niệm truyền thống, rất coi trọng sự thịnh vượng của gia tộc, sự phồn vinh của đời sau, sự huy hoàng của tổ tiên. Họ luôn có một ý nghĩa nhất định, nếu kết hợp với cái tên có ý sâu sắc, thì họ và tên sẽ đem lại một ấn tượng khó quên.
Chính bởi vậy, chú trọng khi đặt tên cho con cái là một điều không thể bỏ qua. Trên thực tế, đặt tên hay Nhân danh học chính là một bộ phận của ngành Nhân học. Ở các nước Âu – Mỹ, Nhân danh học ra đời từ thế kỷ XIX và phát triển cho tới nay với hàng nghìn công trình đã được công bố. Gần gũi với Việt Nam, Trung Quốc cũng là một quốc gia rất chú trọng tới việc đặt tên cho con, hay việc đặt tên hiệu, tự, thiệu,… Còn ở Việt Nam, tên họ cũng rất đa dạng và phong phú.
Cái tên cũng là sự gửi gắm mơ ước và hy vọng của cha mẹ
Bên cạnh đó, theo quan niệm truyền thống, cái tên cũng là sự gửi gắm mơ ước, hy vọng của người cha, người mẹ dành cho con mình. Một cái tên hay, tươi sáng sẽ là sự báo hiệu, sự mở đầu cho một cuộc đời nhiều may mắn, thành công. Đặc biệt trong cuộc sống hiện đại, có một cái tên đẹp cũng là một lợi thế trong giao tiếp. Chính bởi những nguyên do đó, một cái tên hay không chỉ có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với những đứa con, mà nó cũng rất quan trọng đối với bố mẹ, gia đình và cả xã hội.
Đặt tên ‘phát tài’ cho con theo phong thuỷ 2020 – 2021
Cái Tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái Tên, khi đặt tên cho con theo phong thuỷ 2020 – 2021: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp… ý nghĩa của tên rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến cả sự nghiệp, công danh, cuộc đời của một con người
Năm Ất Mùi 2020 – 2021 là năm con DÊ, Bản Mệnh: Sa Trung Kim.
Dê là loài động vật ăn cỏ và thích ăn những loại ngũ cốc như Mễ, Mạch, Hòa, Đậu, Tắc, Thúc. Vì vậy, những chữ thuộc các bộ đó như: Túc, Tinh, Túy, Tú, Thu, Khoa, Đạo, Tích, Tô, Bỉnh, Chi, Phương, Hoa, Đài, Nhược, Thảo, Hà, Lan, Diệp, Nghệ, Liên… rất thích hợp với người cầm tinh con dê. Phần lớn người tuổi Mùi mang những tên đó là người tài hoa, nhanh trí, ôn hòa, hiền thục, biết giữ mình và giúp người.
Dê thích nghỉ ngơi dưới gốc cây hoặc trong hang động nên những tên thuộc bộ Mộc hoặc mang các chữ Khẩu, Miên, Môn có tác dụng trợ giúp cho người tuổi Mùi được an nhàn hưởng phúc, danh lợi song toàn. Những tên như: Bản, Tài, Thôn, Kiệt, Tùng, Vinh, Thụ, Quyền, Lâm, Liễu, Đồng, Chu, Hòa, Đường, Thương, Hồi, Viên, Dung, Tống, Gia, Phú, Khoan, An, Hoành, Nghi, Định, Khai, Quan, Mẫn, Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…… sẽ giúp bạn gửi gắm ước nguyện đó.
Bản Mệnh: Năm ẤT MÙI, Sa Trung Kim Mệnh Kim, Những tên thuộc mệnh Thổ rất hợp, vì Thổ sinh Kim ví dụ như ” Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Bích, Anh…
Tứ Trụ: Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt. Ví dụ năm 2020 – 2021 là năm Kim, Đặt tên em bé mệnh Thổ, Đệm Mệnh Hỏa…Ví dụ: “Đệm mệnh Hỏa” Sinh “Tên Mệnh Thổ ” hợp Năm Kim.
TÊN KIÊNG KỴ:
Đặc biệt khi đặt tên cho con theo phong thuỷ 2020 – 2021 bạn cũng nên xem để tránh các tên kiêng kỵ, không tốt.
Khi đặt tên cho người tuổi Mùi, bạn nên tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển vì Mùi tương xung với Sửu, tương hại với Tý, không hợp với Tuất. Do đó, bạn cần tránh các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch…
Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước. Do vậy, những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… không thích hợp với người tuổi Mùi.