Bạn đang xem bài viết Từ Vựng Tiếng Anh Về Âm Nhạc được cập nhật mới nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
AnhhAi trong số các bạn thích nghe nhạc? Bài viết này sẽ cung cấp một số từ vựng tiếng Anh bạn có thể dùng để nói về âm nhạc.
Nói về âm nhạc thì có rất nhiều thứ để nói. Bạn có thể nói về thể loại nhạc mà bạn thích, nhạc cụ mà bạn chơi hoặc nói về tâm trạng của bạn khi nghe nhạc.
Để nói về thể loại nhạc mà bạn thích, hãy dùng những cụm từ sau đây:
Các thể loại nhạc khác nhau gồm có: jazz, blues, pop, rock, heavy metal, hip-hop, classical music, electronic dance music (EDM), và R&B (rhythm and blues).
Để nói về nhạc cụ mà mình chơi được, hãy dùng những cụm từ này:
I can’t play any musical instrument. (Mình chẳng biết chơi loại nhạc cụ nào.)
Đây là tên gọi một số loại nhạc cụ phổ biến: piano, guitar, saxophone (kèn saxophone), violin (đàn vi-ô-lông), flute (sáo), drums (trống), trumpet (kèn trumpet), ukulele (đàn ukulele), cello (đàn cello), clarinet, harp, và harmonica.
Cuối cùng, để nói về tâm trạng khi nghe nhạc, bạn có thể dùng những cụm từ này:
great – Khi bạn thích nhạc đó. awful – Khi bạn không thích nhạc đó.
beat – Khi bạn thích phách nhịp trong bản nhạc. melody – Khi bạn thích nghe giai điệu bài hát. lyrics – Khi bạn thích lời bài hát.
good – Khi âm nhạc khiến tâm trạng bạn vui. bad – Khi âm nhạc khiến bạn thấy chán. relaxed – Khi âm nhạc làm tan biến nỗi buồn phiền trong bạn. energetic – Khi âm nhạc tiếp thêm năng lượng và làm bạn phấn chấn.
1. What music do you listen to? (Bạn nghe thể loại nhạc gì?) 2. Do you play any musical instrument? (Bạn có chơi loại nhạc cụ nào không?) 3. What do you like about your favorite type of music? (Bạn thích ở ở thể loại nhạc yêu thích của mình?) 4. What don’t you like about your favorite type of music? (Bạn không thích loại nhạc yêu thích của mình ở điểm gì?)
45 Từ Vựng Tiếng Anh Về Thiên Nhiên Thú Vị
4.4
(88.95%)
38
votes
1. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: các yếu tố trong tự nhiên
Từ vựng tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Desert
Sa mạc
Mountain
Núi
Sea
Biển
Hill
Đồi
Valley
Thung lũng
River
Sông
Canyon
Hẻm núi
Pond
Ao
Lake
Hồ
Ocean
Đại dương
Bay
Vịnh
land
Đất liền
island
Đảo
coastline
Đường bờ biển
volcano
Núi lửa
Meadow
Đồng cỏ
Waterfall
Thác nước
Canal
Kênh
Rock mountain
Núi đá
Delta
Đồng bằng
2. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Thiên tai và thảm họa
Từ vựng tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Earthquake
Động đất
Tsunami
Sóng thần
Storm
Bão
flood
Lũ lụt
Drought
Hạn hán
Forest fires
Cháy rừng
Natural disasters
Thiên tai
Aftershocks
Dư chấn
Volcanic eruption
Núi lửa phun trào
Global warming
Nóng lên toàn cầu
Famine
Nạn đói
Tornado
Lốc xoáy
Snow storm
Bão tuyết
Landslide
Sạt lở đất
Avalanche
Tuyết lở
Polluted
Ô nhiễm
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Năng lượng và tài nguyên
Từ vựng tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Gold
Vàng
Silver
Bạc
Diamond
Kim cương
mineral
Khoáng sản
seafood
Hải sản
Charcoal
Than
Wood
Gỗ
Wind power
Năng lượng gió
Water power
Năng lượng nước
Petroleum
Dầu mỏ
gemstone
Đá quý
Solar power
Năng lượng mặt trời
Fossil
Hóa thạch
Wave power
Năng lượng sóng
4. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Thời tiết
Từ vựng tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Hot
Nóng
Cold
Lạnh
Cool
Mát
Warm
Ấm
Sunny
Nắng
Rain
Mưa
Wind
Gió
Fog
Sương mù
Cloudy
Nhiều mây
Clear
Quang đãng
5. Từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên: Môi trường
Từ vựng tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
Air
Không khí
Polluted
Ô nhiễm
Trash
Rác thải
Animal
Động vật
Plants
Thực vật
Ecosystem
Hệ sinh thái
Survival
Sinh tồn
Destructive
Phá hoại
Protect
Bảo vệ
Groundwater
Mạch nước ngầm
Harm
Gây hại
Threats
Đe dọa
Creature
Sinh vật
Population
Quần thể
Individual
Cá thể/ cá nhân
Fresh environment
Môi trường trong lành
6. Các cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên
Cũng như tiếng Việt thì tiếng Anh cũng có các cụm từ, thành ngữ đầy thú vị. Với các cụm từ vựng về thiên nhiên cũng không hề ngoại lệ. Những thành ngữ này có thể sử dụng trong văn nói cũng như là văn viết hàng ngày. Cùng làm vốn tiếng Anh thêm phong phú với các cụm từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên nào!
A drop in the ocean – “ Giọt nước giữa biển : Chỉ sự nhạt nhòa , nhỏ bé
A ray of sunshine – Dùng để thể hiện sự lạc quan , tin tưởng vào tương lai tươi sáng
Beat around the bush – tránh nói đến những chuyện nghiêm trọng.
Clear as mud – Khó hiểu.
Can’t see the wood for the trees – Dùng để chỉ sự mù quáng, cố chấp dù sự việc hiển nhiên trước mắt.
Down to earth – thực tế và thông minh.
Under the weather – Mệt mỏi.
7. Những bài hát tiếng Anh về thiên nhiên
Row Row Row Your Boat
Let’s Go To The Zoo
Let’s Go To The Park
Walking In The Jungle
Camping Out
8. Bài tập vận dụng các từ vựng tiếng Anh về thiên nhiên
Đáp án và giải nghĩa
D
B
A
C
C
A
D
A
B
B
Tổng kết
Comments
List Sách Hay Về Âm Nhạc
Sách về âm nhạc hay nhất. Viết về các thời kỳ âm nhạc, giới thiệu cuộc đời của các nhà soạn nhạc và danh sách các bản nhạc nổi tiếng. Đồng thời sắp xếp phân chia thể loại âm nhạc giúp người đọc dễ hiểu hơn trong quá trình tìm đọc.
Những Nốt Nhạc Tỉnh Thức
Cuốn sách này ghi lại những khám phá của tác giả Tricia Tunstall, và những nỗ lực làm sáng tỏ khả năng gần như kỳ diệu của Sistema để truyền cảm hứng cho các nghệ sĩ, nhà giáo dục, và các nhà hoạt động xã hội ở khắp mọi nơi. Nó lần theo quá trình mà tác giả đã dần nhận thức được rằng trong El Sistema, lý tưởng dẫn dắt dàn nhạc như một trường học cho cộng đồng phải rất mạnh mẽ để có thể xuất sắc xóa nhòa sự phân biệt giữa giáo dục âm nhạc và biến đổi xã hội. Và nó mô tả quá trình củng cố niềm tin trong bà rằng nước Mỹ và các nơi khác trên thế giới, có nhiều điều để học hỏi từ mô hình của Venezuela.
El Sistema là một chương trình giáo dục âm nhạc công lập ở Venezuela, ban đầu được gọi là Hành động xã hội vì âm nhạc do nhà kinh tế và nhạc sĩ Jose Antonio Abreu sáng lập. El Sistema quản lý hơn 150 dàn nhạc thanh niên cà 70 dàn nhạc thiếu niên tham dự miễn phí các trường âm nhạc trong hệ thống của mình trên khắp đất nước. 905 trong số đó là con của các gia đình nghèo. Các em không những được mễn phí học mà còn được cấp nhạc cụ thậm chí cả thẻ xe buýt đến lớp.
Kết hợp sự khôn khéo về chính trị với lòng tận tâm hết mực, Abreu đã nuôi dưỡng giấc mơ, nơi âm nhạc được xem như môi trường lý tưởng mà trẻ em càng sớm được trưởng thành trong đó thì càng tốt cho xã hội.
“Những nốt nhạc tỉnh thức là một cuốn sách phải-đọc dành cho bất cứ ai muốn làm thế giới tốt đẹp hơn mà chưa biết phải bắt đầu từ đâu.” – Ngài Clive Gillinson, Giám đốc điều hành và Giám đốc nghệ thuật Carnegie Hall
Danh Nhân Âm Nhạc
Những cống hiến của họ đã biến những điều tưởng chừng như không thể thành có thể, và đã tạo ra những thay đổi lớn lao trong quá trình phát triển của loài người, tạo nên những bước ngoặt lịch sử đưa con người lên một tầm cao mới.
Họ chính là những nhà nghệ thuật tài ba, nhà bác học tên tuổi hay là những triết gia có tầm ảnh hưởng… Tên tuổi, cuộc đời và sự nghiệp của họ là những bản hùng ca độc đáo giữa cuộc sống vĩnh hằng với những thất bại, thành công, đắng cay cùng cực này. Họ đã có những cống hiến vĩ đại cho nhân loại.
Đặng Thái Sơn Người Được Chopin Chọn
Không biết có phải vì cây đàn piano quá lớn, không như violon, mà các nghệ sĩ nhí, được gọi là “thần đồng”, thường xuất hiện trên sân khấu với loại nhạc cụ có dây, còn chơi piano, nếu không qua một độ tuổi nhất định thì khó mà biểu diễn thành công, chỉ dừng ở chơi cho vui, cho biết. Có lẽ cần nhiều thời gian để một người có thể hiểu cơ cấu và cảm nhận về loại nhạc cụ phức tạp này.
Thông thường, các nghệ sĩ piano muốn thành công trên con đường sự nghiệp biểu diễn quốc tế, có mặt trong các buổi hoà nhạc lớn ở các nhà hát lừng danh, không còn cách nào khác hơn là tham gia các cuộc thi piano quốc tế từ độ tuổi 15 đến 30. Cũng có trường hợp được các ông bầu nổi tiếng hay những công ty sản xuất âm nhạc phát hiện, nhưng đây là những trường hợp rất hiếm. Tuy nhiên, với nhiều người được vinh danh tại các cuộc thi âm nhạc, ngay sau khi nhận giải thưởng, dù họ có tổ chức nhiều hoạt động rình rang, đình đám như thế nào thì vài năm sau đó, tên tuổi của họ cũng dần trở nên im ắng. Cuộc đời của những nghệ sĩ piano luôn nghiệt ngã như thế đấy! Bất chấp tất cả, họ vẫn tồn tại, vẫn luyện tập từng giờ từng ngày, chấp nhận đánh đổi cuộc đời mình cho nghiệp dương cầm. Chính vì vậy, khi biểu diễn, những thăng trầm của cuộc đời nghệ sĩ dương cầm được thể hiện rất rõ nét qua tiếng đàn. Từng nốt nhạc vang lên phản ánh chân thực lối sống của người nghệ sĩ. Âm nhạc luôn luôn gắn bó với họ. Ngay cả khi đi ngủ, những bản nhạc mà họ đang luyện tập vẫn cứ réo rắt vang lên trong đầu.
Chúng ta, những khán giả thưởng thức âm nhạc, sẽ cảm nhận và hiểu hơn về lẽ sống của người nghệ sĩ piano từ những buổi biểu diễn của họ, đó chính là cái mà chúng ta gọi là sự “đồng điệu”. Đời người thay đổi, âm nhạc cũng đổi thay. Kinh nghiệm sống đem lại sự cảm nhận tác phẩm sâu sắc và sự truyền cảm khi biểu diễn. Từ một cuộc sống đầy trắc trở, điều mà Đặng Thái Sơn học được, đó là gì? Tác giả bắt đầu cuộc hành trình giải mã những điều bí ẩn xung quanh con người Đặng Thái Sơn.
Hồi Ức Bên Phím Dương Cầm
Giảng dạy và biểu diễn nghệ thuật nói chung cũng như piano nói riêng thường được coi là một công việc nhẹ nhàng và quý phái. Nhưng có lẽ không nhiều người thực sự hiểu rằng để đến được với nghệ thuật và tiến bước trên con đường âm nhạc cổ điển chính thống, những người nghệ sĩ đã phải trải qua những năm tháng khổ luyện đầy gian nan vất vả, thậm chí khắc nghiệt vô cùng.
Cuốn sách “Hồi ức bên phím dương cầm” sẽ giúp cho các bạn đang theo học piano, cũng như những người đang theo học piano chuyên nghiệp – những người sắp trở thành các nghệ sĩ, giáo viên âm nhạc chuyên nghiệp trong tương lai – cảm nhận, thấu hiểu hơn những thuận lợi cũng như “cái giá phải trả” cho đam mê của mình. Nhưng dù thế nào đi nữa, ý nghĩa tích cực mà âm nhạc mang đến cho cuộc sống của chúng ta thì không lời nào có thể tả xiết.
Trịnh Công Sơn và Bob Dylan
Một “sân khấu” được dựng lên với những cuộc khảo sát thú vị trên các phương diện: tôn giáo, chính trị, chiến tranh, tình yêu và chung quy là hai bối cảnh văn hóa đã hun đúc nên hai tài năng này. Từ đó, không chỉ vấn đề tiểu sử cá nhân, tiểu sử nghệ thuật, cá tính sáng tạo, vai trò trí thức của Trịnh Công Sơn và Bob Dylan được trình bày cụ thể, lý tính, mà cuốn sách này còn tái hiện một bức tranh thời đại biến động qua những tương đồng, dị biệt của hai nhân vật lớn thuộc về hai nền văn hóa, đặc biệt trong bối cảnh xung đột, chiến tranh những năm 1960-1970.
Cuốn sách không dừng lại ở những vấn đề thuộc phạm vi âm nhạc, mà xa hơn, soi tỏ một phông nền thời cuộc. Từ đó, có thể lý giải vì sao Trịnh Công Sơn và Bob Dylan đã trở thành hai tượng đài vượt ra khỏi khuôn khổ nền văn hóa của mình.
Người Sửa Đàn Dương Cầm
Ở tuổi 20, Tomura hoàn thành xong khóa học hai năm tại trường, cậu trở về Hokkaido để làm việc tại cửa tiệm nhạc cụ của Itadori. Vẫn còn nhiều hạn chế trong hiểu biết âm nhạc cũng như kinh nghiệm làm việc, Tomura dần dần xây dựng được cho mình ý nghĩa của việc trở thành một người sửa đàn dương cầm trong những lần tiếp xúc với Yanagi – một đàn anh có nhiều hơn cậu 7 năm kinh nghiệm, và cũng là người hướng dẫn trực tiếp cậu trong công việc.
Những hoài bão của tuổi trẻ cùng những tháng ngày miệt mài bên cây đàn dương cầm liệu có được đền đáp xứng đáng cho những nỗ lực đã bỏ ra ?
10 Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Liên Quan Đến Thương Hiệu
1. Masterbrand
Một thương hiệu thống trị tất cả các sản phẩm và dịch vụ trong cùng một ngành hoặc cùng một doanh nghiệp
Ví dụ: Mercedes – Benz và BMW là 2 masterbrands trong ngành sản xuất ô tô.
2. Parent Brand: Thương hiệu mẹ
Một thương hiệu đóng vai trò như một sự chứng thực cho một hoặc nhiều thương hiệu phụ trong một phạm vi.
3. Brand Positioning: Định vị thương hiệu
Các vị trí đặc biệt mà một thương hiệu được xác định trong môi trường cạnh tranh của nó để đảm bảo rằng khách hàng mục tiêu có thể phân biệt được thương hiệu đó so với các thương hiệu khác.
Ví dụ: Apple định vị dòng Iphone là premium, innovative
4. Branding: Xây dựng thương hiệu
Lựa chọn và kết hợp các thuộc tính hữu hình và vô hình để phân biệt các sản phẩm, dịch vụ hay công ty theo một cách hấp dẫn, và có ý nghĩa .
5. Co-Branding: Hợp tác thương hiệu
Việc sử dụng hai hoặc nhiều tên thương hiệu để hỗ trợ một sản phẩm, dịch vụ mới hoặc liên doanh.
Ví dụ: Sony-Ericsson và dao cạo Philishave COOLSKIN chính là sản phẩm hợp tác giữa Philips và Nivea (Nivea for Men)
6. Endorsed Brand: Thương hiệu bảo chứng
Một tên thương hiệu sản phẩm hoặc dịch vụ được hỗ trợ bởi một masterbrand.
Ví dụ: Tesco Metro, Nestle Kit-Kat
7. Brand Architecture: Kiến trúc thương hiệu
Ví dụ: Nhãn hàng Dove được kiến trúc theo chiều ngang: Dove soap, Dove cleansers, Dove sampoo, Dove conditioners, Dove creams,…
8. Brand Equity: Tài sản thương hiệu
9. Brand Extension: Mở rộng thương hiệu
Tận dụng các giá trị của thương hiệu để đưa thương hiệu vào thị trường mới/ ngành.
Ví dụ: Từ sản phẩm tã lót cho trẻ sơ sinh Pampers, P&G mở rộng thương hiệu và cho ra đời một loạt các sản phẩm: khăn lau khô Pampers cho em bé, Bibsters – yếm dùng một lần; Wipesters – khăn lau mặt và tay; Sunnies – nước thơm lau khô.
10. Brand Harmonization: Hài hòa hóa thương hiệu
Đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm trong một phạm vi thương hiệu cụ thể có một cái tên phù hợp, những hình ảnh và lý tưởng, định vị trên một số thị trường địa lý hoặc sản phẩm/ dịch vụ.
Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Vựng Tiếng Anh Về Âm Nhạc trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!