Xu Hướng 6/2023 # Ý Nghĩa Biển Số Xe Phong Thủy # Top 15 View | Eduviet.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Ý Nghĩa Biển Số Xe Phong Thủy # Top 15 View

Bạn đang xem bài viết Ý Nghĩa Biển Số Xe Phong Thủy được cập nhật mới nhất trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Các yếu tố để biết được biển số xe có hợp phong thủy hay không ?

Theo quan niệm ở nước ta, một biển số xe đẹp được hiểu là các con số được sắp xếp một cách logic và hợp lý. Cùng với đó, khi cộng các con số trên biển lại với nhau, nếu điểm càng cao thì may mắn sẽ càng nhiều.

⇒ Đặt thuê xe 16 chỗ hà nội tại https://travelcar.vn/thue-xe-16-cho-nang-vang-842.html

Đồng thời, một biển số xe phong thủy phải kết hợp được cả 2 yếu tố âm dương, ngũ hành. Các biển số có đuôi tiến, số sau cao hơn số đứng trước được xem là kết thúc có hậu, mang đến hạnh phúc, viên mãn.

Ý nghĩa của các con số:

Số 0(Bất): có nghĩa là bình thường, không có gì

Số 1(Nhất): có nghĩa là chắn chắn, đứng đầu, độc nhất vô nhị

Số 2(Mãi): có nghĩa là mãi mãi, bền lâu

Số 3(Tài): có nghĩa là phát tài, nhiều tiền tài

Số 4(Tử): đa số mọi người quan niệm rằng số 4 không đẹp vì tử là chết

Số 5(Ngũ): có ngĩa là ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn

Số 6(Lộc): có nghĩa là Lục, có nhiều lộc, phúc

Số 7(Thất): thường được hiểu là mất.

Số 8(Phát): Có nghĩa là bát, tức phát tài, phát triển

Số 9(Thừa): có nghĩa là Cửu, trường tồn, con số to nhất

Giải mã ý nghĩa, dịch biển số xe phong thủy

Ý nghĩa biển số xe theo ngũ hành

Dựa vào ngũ hành để xem xét ý nghĩa biển số xe chính là việc xác định hành. Mỗi số trong biển sẽ tương ứng với một hành. Dựa trên quy luật tương sinh, tương khắc mà ta biết được biển xe đó có hợp với mình hay không. Từ đó tra xem biển số xe phong thủy có thuộc trong ngũ hành xung hay không để sớm tìm cách cải thiện vận số.

Biển số xe đẹp phải đáp ứng được cả 2 yếu tố về quẻ dịch và ngũ hành.

⇒ Tìm hiểu thêm: Thuê xe 29 chỗ hà nội tại https://travelcar.vn/thue-xe-29-cho-nang-vang-844.html

Ngoài ra, dựa vào mệnh trong ngũ hành để cho ta biết màu xe nào tương hợp với mình nhất. Màu xe có hợp mệnh thì xe mới ít bị hỏng vặt, đi lại mới suôn sẻ. Ngược lại, nếu màu xe khắc mệnh thì xe dễ dễ bị hư hỏng, làm hao tốn tiền của sửa chữa. Cho nên khi đi mua xe, ngoài việc chọn biển số thì người mua cần phải lưu ý kỹ cả màu sắc hợp với mệnh của mình.

Có như vậy mới đem lại sự an toàn cho bạn trong quá trình vận hành.

Ý nghĩa biển số xe theo quẻ dịch

Quẻ dịch là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định biển số xe phong thủy. Ý nghĩa của 64 quẻ dịch sẽ cung cấp chính xác các con số trên biển. Từ đó ta biết được biển xe đẹp hay xấu, tốt hay không tốt, để từ đó sớm có phương thức cải thiện vận số, mang lại bình an cho bản thân.

Mỗi biển số xe sẽ mang đến một ý nghĩa khác nhau

Hiểu như vậy là bởi ý nghĩa biển số xe xấu sẽ dự báo những điều không may xảy ra trong tương lai với người chủ. Gây ra những hậu quả về xe cộ lẫn bản thân. Ngược lại, biển số xe đẹp sẽ dự báo những điềm lành, may mắn sẽ đến với chủ xe.

Để xem biển số xe phong thủy có hợp với mình hay không, hãy tiến hành theo phương thức tính sau đây.

Cách xem biển số xe có hợp phong thủy hay nhất

Để có phương thức xem biển số xe này, các chuyên gia phong thủy đã phải dành rất nhiều thời gian và công sức nghiên cứu. Cho đến nay, về cơ bản phương thức này được áp dụng rất nhiều trong việc xác định ý nghĩa biển số xe.

Cách xem biển số xe có hợp phong thủy hay không

Cách thức tính như sau: Lấy 4 số cuối (hoặc 5 số cuối) của biển số xe chia cho 80. Sau đó trừ cho phần nguyên, lấy số dư còn lại nhân với 80. Kết quả sẽ có ra một trong những con số sau:

Công thức tự xem biển số xe hợp phong thủy và mệnh

Ví dụ: Nếu xe có biển số xe 44104.

Lấy 44104/ 80 = 551,3. Sau đó lấy 551,3 trừ phần nguyên, tức là: 551,3 – 551 = 0,3. Tiếp tục lấy 0,3 x 80 = 24. Ý nghĩa là “Tài lộc đầy nhà”

Những biển số xe xấu ai cũng muốn tránh

49, 53: những năm tuổi gặp nhiều hạn, rủi ro. Cặp số cực xấu, ai cũng tránh. 78: thất bát; 44: tứ tử… hoặc do tổng như tổng 1, tổng 4, tổng 7.. Ngoài ra còn tránh các số cuối, hoặc tránh số lùi, hàm ý cuộc sống luôn đi xuống, không thể phát triển. Nhiều người trẻ còn cố tình đọc chệch âm tiết để tạo ra những cách dịch biển số lạ lẫm.

Ví dụ: 0378 là phong ba bão táp, 7762 là bẩn bẩn xấu trai…

Tổng các chữ số trong biển bao nhiêu là đẹp?

Thông thường, tổng 9 là đẹp nhất

Tổng xác định bằng cách cộng tổng các chữ số rồi trừ 10

Nhiều người không thích tổng 1 vì cho rằng đây là 1 “tịt”, là kết thúc

Ngoài ra tổng 4 (tử), 7 (thất) cũng không được ưa chuộng…

Ví dụ về Cặp số nằm liền nhau đẹp được mọi người đều thích

79 → Thần tài lớn

39 → Thần tài nhỏ

56 → Phát lộc, Sinh lộc

68 → Lộc Phát

29 → Mãi tài lộc

88 → Phát Phát

23 → Tài lộc cân bằng

86 → Phát tài phát lộc

66 → Lộc đầy nhà

Biển số xe đẹp theo đúng nghĩa phong thủy. Ảnh st

⇒ Đặt thuê xe ô tô 7 chỗ giá rẻ tại https://travelcar.vn/thue-xe-7-cho-nang-vang-841.html

Ý nghĩa qua những dãy số cuối biển / luận biển số xe đẹp

Ngoài biển số xe tứ quý như 9999, 8888 với ý nghĩa tài lộc và 6666 phát lộc cũng khá được ưa chuộng. Các số tứ quý 2222, 3333 hoặc 5555 không tốt / không xấu cũng khá phù hợp với nhiều người thích biển số xe đẹp. Tuy nhiên tứ quý 4 “tứ tử” là con số không may mắn.

Muôn kiểu luận biển số đẹp tứ quý của dân chơi xe

Biển số tứ quý 1111

Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới một sức sống mới cho mọi người.

Biển tứ quý 2222

Trong các quan niệm xưa, số 2 là con số tượng trưng cho một cặp, một đôi, là con số của hạnh phúc và điều hành thuận lợi cho những sự kiện.Số 2 là “địa thiên thái” chỉ thời vận vận hanh thông, vạn vật được khai mở phát triển, phúc lành đang đến, tượng trưng cho sự cân bằng âm dương.

Biển tứ quý 3333

Con số 3 là con số thần bí, có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới– Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân)…

Biển tứ quý 4444

Số 4 là con số linh thiêng. Số 4 không phải là con số xấu theo quan điểm của người Trung Quốc, ngược lại nó là con số đem lại thuận, tốt lành cho chủ nhân của nó. Tập hợp con số 4 trong tứ quý 4444 chắc hẳn sẽ khá hoàn hảo.

Biển tứ quý 5555

Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Là số trung tâm trong hệ số đếm. Nó là số của những người quyền quý, của sự thăng tiến và sinh sôi, tượng trưng cho danh dự, uy quyền, quyền lực.

Biển tứ quý 6666

Trong việc luận số, người ta coi số 6 là đẹp bởi trong cách đọc của hán nôm, số 6 đồng âm với Lộc, vì vậy số 6 là biểu tưởng của Lộc, là tiền lộc, vàng lộc.

Biển tứ quý 7777

Theo quan niệm phương Đông, số 7 là con số có sức mạnh kỳ diệu, nó là 7 sao và cùng gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão. Số 7 tượng trưng cho sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ, nó được ban cho một sức mạnh kỳ bí bất khả xâm phạm. Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời.

Biển tứ quý 8888

Số 8 tượng trưng cho sự thịnh vượng, sức khỏe và may mắn. Con số biểu hiện tốt lành này là tám điều bất tử trong đạo Lão và Bát Chánh đạo trong Phật giáo.

Biển tứ quý 9999

biển tứ quý 9999 được xếp vào hạng số 1, vời nhiều từ “trường thọ và may mắn” là con số chính, hạnh phúc an lành và thuận lợi. Cửu là 9, tứ cửu là cứu tử, là trường thọ. Số 9 là con số của hạnh phúc an lành và thuận lợi. Đó là con số tượng trưng cho sự vĩnh cửu đẹp đẽ. Rất nhiều người thích số 9 vì nó gần như là hình ảnh cho sự viên mãn tròn đầy.

Bên cạnh đó, tổng tứ quý 9 cũng ra số cuối đuôi là 6 (Lộc). Vừa trường thọ, may mắn, vừa lộc nên sim tứ quý 9 luôn được rất nhiều người quan tâm.

(Theo Gia đình Việt Nam)

Ngoài tứ quý, đồng hoa cũng là biển số xe được nhiều người săn đón. Ý nghĩa của chúng là thượng lộ bình an, đi và về đều gặp nhiều may mắn, thuận lợi.

Luận biển số xe qua các dãy số cuối:

456: 4 mùa sinh lộc 8683: Phát lộc phát tài 01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh 52 39: tiền tài 1486 = 1 năm 4 mùa phát lộc / 1 năm 4 mùa lộc phát 92 79: tiền lớn tài lớn 456 = 4 mùa sinh lộc 39 37: tài trời 4953 = 49 chưa qua 53 đã tới 39 38: thần tài thổ địa 569 = Phúc – Lộc – Thọ 39 39: tài lộc 227 = Vạn Vạn Tuế 3333: Toàn tài 15.16.18 = Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát 8386: phát tài phát lộc 18.18.18 = Mỗi năm 1 phát 8668: Phát lộc lộc phát 19.19.19 = 1 bước lên trời 4648: Tứ lộc tứ phát 1102 : Độc nhất vô nhị 8888: Tứ phát 2204 = Mãi mãi không chết 4078: Bốn mùa không thất bát 6686 : Lộc lộc phát lộc 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) 6868 : Lộc phát lộc phát 3468: Tài tử lộc phát 5555 : Sinh đường làm ăn 6578: 6 năm thất bát 5656 : Sinh lộc sinh lộc 6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) 0578 : Không năm nào thất bát 1668: Càng ngày càng phát 1111 : Tứ trụ vững chắc 8686: Phát lộc phát lộc 2626: Mãi lộc mãi lộc 7308: Thất tài không phát 2628: hái lộc hai phát 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ 1368: Cả một đời lộc phát 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ 1515: 2 cái rằm 7878 :thất bát, thất bát (ông địa) 1618: Nhất lộc nhất phát 2879: mãi phát tài

*** THEO CÁ TÍNH

1102: Độc nhứt vô nhị 9999: tứ cẩu 1122 : Một là một, hai là hai (Đệ Nhất Phan Khang đang dùng) 0378: Phong ba bão táp 6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm) 8181: Phát 1 phát 1 6758 : sống bằng niềm tin 3737: Hai ông trời 0607: Không xấu không bẩn 6028: Xấu kô ai táng 9991: Chửi cha chúng mày 7762: bẩn bẩn xấu trai

Với cách làm tương tự bạn cũng có thể biết cách tính biển số xe 5 số đẹp và nghĩa biển số xe phong thủy của mình. Qua đó biết được biển số xe đó có hợp với mệnh của mình hay không. Biển số xe tứ quý, ngũ quý cũng chưa hẳn đã tốt. Vì vậy đây là cách thức xem biển số xe hợp phong thủy chỉ mang tính tham khảo.

Cách Tính Nút Biển Số Xe 5 Số Đẹp Hợp Tuổi Và Ý Nghĩa

Trong cuộc sống ngày nay, xe là vật dụng giúp cho con người di chuyển, mang vác các đồ vật dễ dàng hơn, ngoài ra xe cũng giúp con người tô điểm vẻ ngoài và đặc biệt là nó còn dùng để làm ăn, kiếm cơm nữa. Những tay chơi xe thường muốn thể hiện đẳng cấp là sở hữu cho mình một chiếc xe có biển 5 số đẹp. Vậy biển số xe 5 số như thế nào gọi là đẹp? cách tính nút biển số xe 5 số hợp phong thủy mang đến may mắn?

Biển số xe 5 số thế nào là đẹp?

Trong phong thủy biển số xe đẹp là “Nhất tứ quý, nhì đồng hoa”, “số đẹp là số phải có âm dương, có lộc, có phát”,…Số có nghĩa thì mới gọi là số đẹp được.

+ Biển số tứ quý 9 được xem là biển số đẹp nhất, tứ quý 9 là biểu trưng cho sự may mắn, cho quyền lực trường tồn.

+ Tiếp theo là tứ quý 8 và tứ quý 6 có ý nghĩa về tài lộc.

+ Tứ quý 3 và 5 cũng được coi là đẹp.

+ Cũng là biển số tứ quý nhưng tứ quý 4 bị xem là “tứ tử”, nghĩa là xui xẻo, không may mắn nên các dân chơi xe thường tránh tứ quý 4.

Số 9 biểu trưng cho sự vĩnh cửu, trường tồn nên rất được ưa chuộng. Sau số 9, thì số 6 và số 8 cũng được liệt vào danh sách những số đẹp nên có, còn các số 2, 3, 5 được coi là trung bình, không đẹp không xấu. Số 9 kết hợp được với hầu hết các số đều đẹp như:

19: nhất cửu, nhất long

39: thần tài

59: ngũ cửu

69: lộc cửu (đầu đội trời chân đạp đất)

79: là lộc tài

89: là bát cửu, phát mãi

99: trường cửu, đại tài

Còn số 49 bị xem là số phạm, không được may mắn

Sau biển tứ quý thì biển đồng hoa cũng được đánh giá là hàng quý được nhiều người săn lùng. Số đồng hoa là số có 3 số giống nhau lặp lại như là 1222, 6888,…

Biển đồng hoa được các tài xế taxi lẫn xe khách ưa chuộng vì cho rằng đó là những biển số thượng lộ bình an, đi may về mắn.

Còn dân buôn bán, làm ăn thì lại ưa chuộng các biển số có cặp đôi 68, 86 hoặc 66, 88 vì những cặp số đôi này tạo nên biển có lộc, có phát, làm ăn may mắn, phát đạt. Bên cạnh đó các biển số tiến, “hậu nở – số cuối to hơn số trước” là các biển nên cân nhắc.

Bên cạnh những số đẹp được liệt kê ở trên, cũng phải kể đến những biển số xe xấu, các cặp số không đẹp như 13, 17, 14, 41, 53, 49, 43… sẽ đem lại cho bạn nhiều vận rủi.

Các biển số có số đuôi kết thúc bằng số 0 hoặc số lùi là những số mà “dân chơi biển” luôn tìm cách né tránh, đặc biệt những biển thuộc hàng nên tránh nhất gồm có 1353, 7801,4953, 4137,…

Những biển số xe đẹp có ý nghĩa như thế nào ?

Từ ngày 6/12/2010, cơ quan đăng ký xe sẽ dừng cấp biển 4 số và bắt đầu áp dụng biển 5 số cũng tương đồng với “Ngũ linh” thay cho “Tứ quý”.

Những biển số ngũ quý (5 số lặp nhau từ 1 đến 9) sẽ có giá trị cao hơn tứ quý, bởi 100.000 số mới có một số và những dãy số này thì dân “tầm biển” gọi đó là “ngũ linh”.

Từ 4 số lên 5 số, các dân chơi xe cho rằng khái niệm về biển đẹp, biển chuẩn cũng không thay đổi nhiều sẽ có các số gánh, số lặp, biển tiến, biển phong thủy, biển có tổng điểm cao,… vẫn được ưa chuộng.

Lựa chọn biển số xe đẹp hợp tuổi

Trong ngũ hành sẽ có sự tương sinh tương khắc lẫn nhau. Nếu các con số đó tương sinh với năm sinh của chủ nhân thì sẽ mang lại hỗ trợ liên kết lẫn nhau, giúp chủ nhân có tài lộc, tai qua nạn khỏi khi tham gia giao thông. Còn sự tương khắc thì bạn cần tìm cách hóa giải.

Cách tính nút biển số xe 5 số

Cách tính nút biển số xe 5 số, khi các con số trên biển cộng lại phải cao từ 7 trở lên và tổng bằng 9 thì mới được xem là đẹp. Còn nếu như tổng các con số chỉ bằng 0 hoặc 1 thì kỵ bởi tổng 1 là mù tịt, số lùi.

Bạn lấy 4 số cuối trên biển số xe chia cho 8 (vì giờ là biển xe có 5 số) sau đó trừ đi phần nguyên và lấy số còn lại nhân cho 80 sẽ cho bạn biết biển số bạn đẹp hay xấu.

Ví dụ mình có biển số xe 703.31 sẽ lấy 4 số cuối 0331 / 80 = 4,1375 – 4 = 0,1375 x 80 = 11 với ý nghĩa là “Gia vận được tốt”.

Ý nghĩa của nghĩa con số theo phong thủy:

Số 1 (độc nhất) : Được gọi là Nhất – thể hiện sự độc nhất có ý nghĩa như là người đứng đầu.

Số 2 (mãi mãi): Số 2 là số cặp, thể hiện một đôi, một con số hạnh phúc, giúp cân bằng âm dương.

Số 3 (tài): Tượng trưng cho sự trường tồn, sống thọ.

Số 4 (tử): Số 4 là số tử, rất nhiều người không thích số này, theo phong thủy sẽ không mang đến may mắn

Số 5 (ngũ hoặc ngủ): Tượng trưng cho phúc đức, mang đến ý nghĩa bất diệt

Số 6 (lộc): mang đến tài lộc may mắn cho gia chủ

Số 7 (thất): Thể hiện sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ.

Số 8 (phát hay bát): Là số đẹp, mang ý nghĩa tự sinh tự phát, gia chủ phát tài phát đạt.

Số 9 (cửu): Mang đến sự may mắn, hạnh phúc, vĩnh cửu, sự trường tồn.

Kết luận

Hy vọng qua bài viết được chúng tôi chia sẻ sẽ giúp bạn trả lời được câu hỏi “cách tính nút biển số xe 5 số”. Mong rằng những thông tin chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn lựa chọn được một biển số xe như ý hợp tuổi và mang đến may mắn trên mọi nẻo đường.

Đặt Tên Biển Hiệu Cửa Hàng Theo Phong Thủy Mang Lại Tài Lộc

BIỂN HIỆU CỦA CỬA HÀNG

Biển hiệu của cửa hàng thể hiện rõ đặc điểm sản phẩm kinh doanh của cửa hàng.Dịch vụ khinh doanh tốt có thể khiến cho cửa hàng nổi danh khắp nơi.Biển hiệu cửa hàng mới lạ cũng có thể tạo dấu ấn cho khách hàng

25 nét: Cát, tính cách thông minh, địa vị quyền quý. Tuy xuất ngôn mạch lạc, lời nói ít nhiều có gai góc, nên cũng có hiểm khích bất bình, tuy có một số khó khăn nhưng không đủ để gây tổn hại, làm việc thận trọng, cuối cùng cũng đạt được đại nghiệp đại công. 26 nét: Trong hung có cát, thông minh thiên phú, giầu nghĩa khí, nghĩa hiệp. Phúc họa cùng đến, mãi đến về già mới có hạnh phúc. Cũng có vĩ nhân kiệt xuất. 27 nét: Trong cát có hung, tuy là tư chất tài hoa minh mẫn, cho dù có thành công nhưng bị đối đãi không công bằng. Bản tính quá cương trực mà chuộc lấy thất bại. Nhưng chịu khó tìm tòi học hỏi thì sẽ sinh ra danh nhân học thuật. 28 nét: Hung, hư không, diệt vong, là số tai họa biệt li. Giả sử nhất thời gặp được cơ hội thì cũng sẽ gặp rủi do ngoài ý muốn, cả đời vất vả gian lao, khó tránh được sự gièm pha bức hại, gặp nạn hình phạt cửa quan, hoặc lục thân ly tán, vợ chồng ly dị. Là phụ nữ thì phần nhiều rơi vào cô quả. 29 nét: Cát, mưu trí ưu tú, có thể lập chí là chính trị gia, đạt được thành công mà lại có quyền lực, tài lực. Nếu như tính tình quá cương, thì sẽ lợn lành chữa thành lợn què (hay là chữa tốt thành xấu, biến khéo thành vụng) dẫn đến hỏng việc. 30 nét: Trong cát có hung, là số sóng gió thăng trầm bất định. Cát hung song hành, sinh ra tư tưởng đầu cơ, giống như khai khoáng thám hiểm, hoặc có kỳ ngộ đại thành, hoặc đại bại, hay làm phụ lòng người gặp khó khăn. 31 nét: Cát. Trí, nhân, dũng có đủ, ý chí kiên cường, không chịu khuất phục, từng bước đi lên, chỉ huy mọi người, có thể thành đại trí đại nghiệp, có vận số lãnh đạo. 32 nét: Cát, thương được cấp trên che chở, mà dễ dàng thành công. Luôn gặp may, có cấp trên cất nhắc, thế thành công như vũ bão, tính cách ôn hòa, có nhiều phẩm chất tốt đẹp. Dùng cho phụ nữ là thích hợp nhất. 33 nét: Cát, là trạng thái mặt trời lên cao và là vận số cực thịnh. Quyền uy mưu trí, cương nghị quyết đoán, là phong cách nổi danh thiên hạ. Nếu như quá cương trực cứng nhắc thì e rằng gây thị phi. Phụ nữ phải thẩm tra kỹ mới sử dụng con số này. 34 nét: Hung, là số khổ cực vất vả. làm việc khó có thể thành công, trong ngoài đổ vỡ hỗn loạn, đại hung, bi thương vô hạn, như là đã hung lại thêm hung, nghĩa là bệnh tật đoản mệnh. 35 nét: Cát, là số ôn lương hòa thuận, bảo thủ bình an. Đặc biệt phát triển trên lĩnh vực văn học nghệ thuật, kỹ thuật. Nếu như ôm chí lớn thì sẽ là người tạo được đại nghiệp, lấy uy thế để bù thiếu sót. Thích hợp nhất với phụ nữ. 36nét: Hung, là hiệp khí nghĩa tình, quên thân vì nhân, là người thành công nổi tiếng, nhưng đa phần là mưu sự bất thành, ốm yếu đoản mệnh, cô quả vất vả cực nhọc, sóng gió khó khăn trùng điệp. 37 nét: Cát, có tài năng trí tuệ, có phẩm chất tốt, hiểu hậu, trung thực nhiệt tình, có chí lớn mà đạt được thành công không gì sánh được, có được sự tín nhiệm của nhiều người, được hương đại may mắn trời cho. Nhưng có tính cách độc đoán, nên tu dưỡng lòng độ lượng. 38 nét: Trong cát có hung, tuy có chí khí, nhưng không có quyền lực, thiếu sự uy phong và tham vọng làm thông soái, thiếu bản lĩnh người lãnh đạo, khó đạt được mục đích, chưa hẳn thành công, dễ rơi vào sự bất hạnh. Làm nghệ thuật thì có thể thành công. 39 nét: Cát, một lệnh phát ra, vạn người phụ họa, có quyền uy áp đảo thiên hạ. Tài mưu đầy mình, trường thọ phú quý, phồn vinh truyền đến đời con cháu. Nhưng đến quý cực tắc phản, người bình thường và nữ giới không nên dùng. 40 nét: Trong cát có hung, kiến thức tài năng ưu tú, biết tiến biết thoái, tuy đạt được thành công, nhưng cuối cùng khó tránh được thất bại, nếu kết hợp với người không thích hợp, e rằng gặp nhiều khó khăn. Thận trọng sẽ bình an. 41 nét: Cát, có lễ nghĩa, đạo đức, gan dạ, tài năng, mưu lược đủ cả, kiện toàn hòa thuận, có thể thành đại trí đại nghiệp. Một nhà phồn vinh, danh dự phú quý. 42 nét: Trong cát có hung, tuy có tài năng nghệ thuật, nhưng ý chí bạc nhược, bản thân thiếu sự chuẩn bị khi hành động nên đại sự bất thành. Cố gắng nỗ lực thì có thể thành công, nếu không tất sẽ thất bại, cô quả, khổ cực, trong người có bệnh tật. 43 nét: Trong cát có hung, là trạng thái hoa rụng đêm mưa, tán tài phá sản, bạc nhược, ý chí không kiên định, nhiều việc không thể tiến hành. Tuy có tài năng trí tuệ, vẻ ngoài hạnh phúc nhưng bên trong nhiều gian khổ. Dễ đổ vỡ thất bại. 44 nét: Hung, mùa thu lá rụng, là điểm báo phá gia vong thân, lao khổ, bệnh tật, gặp hoạn nạn. 45 nét: Cát, là trạng thái thuận buồm xuôi gió, mưu trí hơn người, độ lượng rộng rãi, đạt được danh lợi. Có thể thành đại trí đại nghiệp, phú quý vinh hoa. 46 nét: Hung, gặp nhiều khó khăn, sinh ra trong gia đình phú quý cũng bại vong. 47 nét: Cát, là trạng thái mùa xuân cây cỏ nở hoa và là số cát tường may mắn. Có thể được sự đề bạt của cấp trên, hoặc hợp tác với người khác sẽ thành đại nghiệp đại sự, là cát vận đế lại phúc lộc lâu dài cho con cháu. 48 nét: Cát, kiên định có đức, trí tuệ mưu lược hơn người, được hưởng phúc trời ban, công danh lợi lộc hưng thịnh, danh vọng tràn đầy, có thể làm cố vấn cho người khác, là số làm thầy. 49 nét: Hung, nơi ngã rẽ của cát hung, cát đến thì cát lại sinh cát, hung đến thì hung lại biến đại hung, là vận số dễ sinh sự biến hóa. Do đó, hạnh phúc và bất hạnh là dựa vào sự phối hợp với tam tài, và sự phối hợp của nó với vận cát hung khác mà quyết định, nhưng hay gặp tai họa, nghèo khổ. 50 nét: Trong cát có hung, là trạng thái hai thành một bại. số 50 được phân tích: trước là số 5, sau là thừa số 10. Nghĩa là trước kia có được lý số “ngũ” tự, gặp may mắn mà thành công, được hướng phúc lộc phú quý. Sau này do thừa số “thập” là hung số mà gặp phải thất bại, gặp nhiều khó khăn. 51 nét: Trong cát có hung, tuy có vận may trời cho, nhưng lại thiếu thực lực, tuy có thể hưng thịnh hướng phúc nhất thời. 52 nét: Cát, thông minh biết nắm thời cơ, dự kiến trước được sự việc, thành công nhảy vọt. Thế lực lớn mạnh, giầu tư tưởng đầu cơ, có cách xoay chuyển trời đất, tài lộc như suối chảy, đạt được đại trí đại nghiệp, danh lợi song toàn. 53 nét: Trong cát có hung. Bề ngoài thì có vẻ như may mắn thuận lợi, nhưng bên trong thực chất ẩn chứa nhiều tai họa, hoạn nạn. Nếu như nửa đầu bất hạnh, thì nửa sau sẽ có hạnh phúc. Nếu như nửa đầu sinh phú quý, thì nửa sau sinh sa sút. 54 nét: Hung, tự rơi vào bất hạnh, ám chỉ là có đại hung sát, khổ cực liên miên. Bất hòa, tổn hại, thất lạc, buồn phiền đến dồn dập, dẫn đến khuynh gia bại sản. 55 nét: Trong cát có hung, cực điểm của cát mà phản sinh ra hung, do đó bề ngoài có phần hưng thịnh. Nhưng bên trong lại là tai họa liên tục xuất hiện, bất cứ việc gì cũng không thể yên tâm, là vận số tương quan giữa cát và hung. Người có ý chí bạc nhược, khó có thể thành công. 56 nét: Hung, phàm là việc gì đều thiếu thực lực và dũng khí để tiến hành. Thiếu chí tiến thủ, không thể đạt được nguyện vọng mà dễ gặp phải tổn thất, tai họa, vong thân ngoài ý muốn. 57 nét: Trong hung có cát, là trạng thái chim oanh gặp mùa xuân. Gan dạ thông minh hơn người, thành công của sự nghiệp là đạt được từ trong gian khổ, tất sẽ gặp đại nạn một lần, sau đó sẽ được hướng cát tường, phồn vinh. 58 nét: Trong hung có cát, đa đoan chìm nổi, họa phúc vô thường, được hướng phúc phần trời ban, nhưng tất kinh qua đại thất bại, đại hoạn nạn, gia sản tiêu tán rồi sau nhờ sự cố gắng nỗ lực đạt được vinh hoa phú quý, là vận số trước đắng sau ngọt. 59 nét: Hung, là trạng thái tán gia bại sản và ý chí suy thoái, thiếu tính nhẫn nại, thiếu đi chí khí, không có tài nàng làm nền sự nghiệp. 60 nét: Hung, vô mưu vô kế, hành sự bất thành. Một đời tối tăm, là điềm báo của sự dao động bất an chồng chất, phương châm bất định, luôn gặp tranh chấp, do đó dễ phải chịu hình phạt tàn tật, đoản mệnh. 61 nét: Trong cát có hung, độc lập tự chủ, tự mình kinh doanh buôn bán thịnh vượng, là điềm lành được hướng vinh hoa phú quý, có thể đạt được danh lợi song toàn. Tiếc rằng ngạo mạn không khiêm tốn, dẫn đến trong ngoài bất hòa, gia đình không hòa thuận, anh em xích mích, khó mà hòa hợp được. Nên tu đức, thận trọng trong hành động lời nói, gần gũi hòa thuận là tốt lành êm xuôi. 62 nét: Hung, có bảo ngọc cũng tiêu tan, nghĩa là cho dù có gia sản tổ tiên để lại cũng khó mà giữ được. Trong ngoài bất hòa, thiếu sự tin tương, chí nguyện khó đạt, dần sẽ đi vào cảnh suy bại. 63 nét: Cát, mọi việc đều thuận buồm xuôi gió, có được phúc trời ban, gặp hung hóa cát, gặp dữ hóa lành, mọi sự đều nhận được ân huệ mà thuận lợi, không cần tổn hao tinh thần, vạn sự như ý, vinh hoa có thể truyền đến đời con cháu, phú quý cát tường. 64 nét: Hung, chạy đôn chạy đáo, cả đời vất vả, không có thành tựu, đổ vỡ, tai họa dồn dập ngoài ý muốn, hoặc cốt nhục ly tán, hoặc bệnh tật, cả đời gặp họa không được yên thân, 65 nét: Cát, là số làm bất cứ việc gì cũng thành công. Thiên trường địa cửu (tồn tại muốn thủa, lâu dài như trời đất), vận khí gia đình phát đạt, mọi việc đều đạt được, một đời bình an. 66 nét: Hung, là số bất hòa ly tán. Tiến thoái lưỡng nan, trong ngoài bất hòa, gian nan khổ cực, tổn hại, tai ách liên miên, suy bại thất vọng, là vận hung sụp đổ, tiêu tan. 67 nét: Cát, có nghĩa là cỏ cây gặp mùa xuân, phát đạt, được sự giúp đỡ của cấp trên, mọi việc không bị cản trở và luôn đạt được mục đích, chí nguyện như ý, vinh hoa phú quý. 68 nét: Độc lập tự chủ, thông minh chu đáo chặt chẽ, có khả năng phát minh, có khả năng xoay chuyển tình thế, đạt được nguyện vọng, danh lợi song toàn. 69 nét: Hung, tiến thoái lưỡng nan, khuynh gia bại sản, nghèo khổ, bức bách, dao động bất an. Tai đến dồn dập, còn bị bệnh tật, đoản mệnh, bất hạnh. 70 nét: Hung, là số diệt vong hiểm ác. Số phận long đong, hư ảo cô đơn, tàn tật, u ám, đoản mệnh. 71 nét: Trong hung có cát, là rồng trong hồ dưỡng thần đợi cơ hội, đến trung niên mới có thành tựu, một khi thời cơ đến thì dũng khí phấn chấn, làm việc gì cũng được như ý, đạt được thành công, về già được hưởng phúc. 72 nét: Hung, là trạng thái mây đen che mặt trăng, tư tưởng bất toại, buồn phiền khổ não, nhất thời gặp may phát đạt, nhưng vinh hoa không được lâu dài, về già phá gia vong thân. 73 nét: Cát, làm việc thận trọng, từng bước vững vàng, tích tiểu thành đại. Về già tất sẽ sung túc giầu có, để lại phúc cho con cháu. 74 nét: Hung, vô năng vô vị, cả đời không gặp may, làm việc gì cũng bị ngáng đường, lâm vào cảnh ngộ khôn khó, mà dễ sinh ra tai ách ngoài ý muốn, vất vả dồn dập, gia đình ly tán, buồn khổ cô độc, về già gặp bất hạnh. 75 nét: Trong cát có hung, khi sinh ra tuy rằng có đức, cát tường may mắn, nhưng do lười làm việc, thiếu đi dũng khí, kế hoạch bất toàn, cho dù có gặp may mắn thì phát triển cũng có hạn, hưởng phúc không dài. 76 nét: Hung, bề ngoài có vẻ gặp may mắn, nhưng bên trong thì không phải như vậy, trong ngoài bất hòa, một nhà ly tán, nghịch cảnh hung sát vô hạn, khuynh gia bại sản, mà nhiều bệnh tật, khốn khó nhiều tai vạ, là số bất hạnh đoản mệnh vong thân. 77 nét: Trong cát có hung, có ý nghĩa là gương sáng thu vạn vật, thân thiết với mọi người, cùng hợp tác làm việc, sự nghiệp có thể đạt được thành công, nhưng do người nhiều, công việc phức tạp, khó tránh được bị tiểu nhân làm hại, cuối cùng sẽ bị đổ vỡ, lâm vào cảnh khôn cùng. 78 nét: Trong cát có hung, cát hung tuy là nửa nọ nửa kìa, mà hung khí mạnh hơn một cấp, thông minh tài năng đạt được thành công trước tuổi trung niên, cho đến sau tuổi trung niên, dần tự suy thoái, cuối cùng lâm vào cảnh khốn cùng. 79 nét: Hung, tự cao tự đại, tinh thần bất định, xung quanh bất hòa, thiếu mưu kế, tài năng, mà gặp sự công kích thì không tránh được, là người bỏ đi, cả đời nghèo khổ. 80 nét: Trong hung có cát, một đời cát hung sát nhập, giai đoạn đầu khó khăn khổ cực, bệnh tật liên miên, sớm bước vào cuộc sống ở ẩn, có thể hóa hung thành cát. 81 nét: Cát, là số đỉnh điểm, tức là một đồng cũng trả lại, do đó giống với số 1, vạn bảo triều tông, phú quý danh lợi, vinh hoa trưòng thọ. Phong thủy cho rằng Tự hoạch cát hung số là để bổ sung những thiếu hụt sau này của con người. Theo phong thủy, giờ, ngày, tháng, năm thụ thai đến khi sinh ra là số mệnh bẩm sinh, mà sự cát hung của việc đặt tên, chọn tên là để mở vận khí sau này. Bát tự bẩm sinh thiếu hụt thì nên bổ sung như: Thiếu Kim bổ sung Kim, thiếu Thủy thì bổ sung Thủy… Lựa chọn lý số hợp lý cho tên cửa hàng, thì có thể bổ sung được sự thiếu hụt về mệnh trong kinh doanh, có thể chuyển hung thành cát, mọi việc thuận lợi, tiếng tăm lan truyền, phát triển khả quan. Trên thực tế, phương pháp đặt tên này của phong thủy là dùng thuyết pháp bổ sung sự thiếu hụt của vận mệnh bẩm sinh, cũng là một dạng gán ghép chủ quan của con người và cũng là một kiểu giải nghĩa gò ép hoang đường, không có bất kỳ căn cứ, lý lẽ khoa học nào, không nên dựa vào đó hoàn toàn.Tên của cửa hàng Tên của cửa hàng cũng giống tên người, mỗi cửa hàng đều có một cái tên riêng. Tên gọi ngoài việc phải có tính đặc sắc nổi bật, đại đa số chủ cửa hàng đều hy vọng chọn lấy một cái tên có thể mang lại sự cát tường như ý, hưng thịnh phát đạt cho công việc kinh doanh buôn bán. Với người mua hàng mà nói, trước đây khi mọi người đi mua hàng đều thích và hâm mộ cửa hàng có tên mang tính cát tường, tốt lành nên thường không quản ngại xa xôi mà tìm đến. Do đó, có cửa hàng vì có cái tên cát lợi mà danh tiếng đồn xa, kinh doanh thịnh vượng. Vì vậy thông thường các nhà kinh doanh đều thích tên của cửa hàng của mình có ý nghĩa đặc biệt, mang đậm mầu sắc văn chương, luôn hy vọng tài lộc như nước. Một vốn bốn lời, đại phát đại tài. Thông thường mà nói, từ ngữ dùng đặt tên cho cửa hàng trong dân gian luôn quanh quẩn những chữ cát lợi như: Càn, thịnh, phúc, lợi, tường, phong, nhân, thái, ích,xương … Tên của những cửa hàng kinh doanh vạn vật (di vật văn hóa), đồ cổ, sách báo tạp trí, sách cổ, văn phòng phẩm, y dược… đa phần lấy những từ ngữ mang ý nghĩa điển nhã, thanh lịch, những cửa hàng kinh doanh ngành nghề khác thì lại lấy những từ ngữ mang ý nghĩa nhiều tài lộc để được sự cát lợi. Trong những năm cuối đời Thanh đầu dân quốc, có một văn nhân họ Chu tên Bành Thọ, lấy những từ ngữ cát tường thường dùng để đặt tên cho cửa hàng làm thành một bài thơ thất luật (thể thơ gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ), để mọi người dễ nhớ và sử dụng: Thuận dụ hưng long thụy vĩnh xương, Nguyên hanh vạn lợi phục phong tương. Thái hòa mậu thịnh đồng càn đức (đắc), Khiêm cát công nhân hiệp đỉnh quang. Tụ ích trung thông toàn tín nghĩa, Cửu hằng đại mỹ khánh an khang. Tân xuân chính hợp sinh thành quảng, Nhuận phát hồng nguyên hậu phúc trường. Bài thơ thất luật này tổng cộng có 56 chữ cát tường, có người lấy 56 chữ này phối hợp lại thành một bài thơ thất ngôn như thế này: Quốc thái dân an phúc vĩnh xương, Hưng long chính lợi đồng tể tường. Hiệp lợi trường dụ toàn mỹ thụy, Hợp hòa nguyên hanh kim thuận lương. Huệ phong thành tụ nhuận phát cửu, Khiêm đức đạt sinh hồng nguyên cường. Hằng nghĩa vạn bảo phục đại thông, Tân xuân mậu thịnh khánh an khang. Chỉ cần lấy ra một, hai hoặc ba, bốn chữ trong 56 chữ này thì đều có thể hợp thành tên cửa hàng cát lợi, Ví dụ như những cửa hàng lâu năm nổi tiếng ở Trung Quốc lấy một chữ có: quán cơm Phong Trạch Viện của Bắc Kinh, quán rượu Lão Vạn Toàn của Nam Kinh, hiệu thuốc Đạt Nhân của Thiên Tân…, lấy hai chữ có: Cửa hàng mũ Thịnh Tích Phúc của Bắc Kinh, cửa hàng gạo Vương Càn Thịnh của Nam Kinh, cửa hàng nhung lụa Vương Thịnh Thái của Thiên Tân…, lấy 3 chữ có: Cửa hàng vịt quay Toàn Tụ Đức của Bắc Kinh, cửa hàng đồng hồ Hanh Đắc Lợi của Nam Kinh, hiệu ăn Toàn Tụ Đức của Thiên Tân… Trong việc đặt tên cửa hàng ở Trung Quốc, ngoài việc cái tên đó mang ý nghĩa cát tường, thì một số cửa hàng ấy còn lấy những cái tên rất kỳ lạ và độc đáo, như “Cẩu Bất Lý” của Thiên Tân, “Thiên Hiểu Đắc” của Thượng Hải. Một cửa hàng thuốc cao nổi tiếng của Nam Kinh có tên cửa hàng là “Cao Niêm Trừ”. Những cửa hàng có tên kỳ lạ này đương nhiên cũng chỉ là nhằm mục đích kinh doanh mà thôi.

Hướng Dẫn Đặt Tên Con Theo Phong Thủy Ký Tự Số Học

Đặt tên con theo phong thủy là lựa chọn của nhiều bậc phụ huynh, mong muốn con cái sẽ có một cuộc đời bình an và phú quý.

Một em bé chào đời là niềm hạnh phúc vô bờ bến của cả gia đình. Khi đặt tên con, cha mẹ nào cũng sẽ xem xét thật kỹ lưỡng để chọn cho con một cái tên thật đẹp và ý nghĩa. Và lĩnh vực đặt tên con theo phong thủy, đặc biệt là bằng số học từ nhu cầu đó mà cũng được khai sinh.

Đặt tên cho con là việc làm rất quan trọng. Nhiều gia đình mất hàng tháng trời suy nghĩ, đưa ra hàng chục cái tên với mong muốn lựa chọn, đặt cho con mình một cái tên hay và ý nghĩa. Bởi cái tên sẽ theo con cả đời. Thấu hiểu điều này nhiều bố mẹ đặc biệt quan tâm đến việc đặt tên con theo phong thủy.

Theo đó, quan niệm đặt tên con theo phong thủy đã có từ ngàn xưa. Như đã biết mục đích của phong thủy là mang đến sự hài hòa giữa con người với môi trường xung quanh dựa trên cân bằng năng lượng m – Dương và Ngũ hành. Hơn nữa, con người được sinh ra trong trời đất, cuộc sống chịu tác động bởi quy luật âm dương, ngũ hành,…

Bởi vậy, các yếu tố phong thủy ngay từ trong tên gọi có ảnh hưởng quan trọng đến cuộc sống của đứa trẻ sau này. Một cái tên hợp không thủy không chỉ mang lại cho bé một khởi đầu thuận lợi cùng những ảnh hưởng tích cực trong cuộc sống, mọi sự thuận lợi, hanh thông mà ngay cả bố mẹ cũng gặp điều may mắn. Ngược lại, nếu cha mẹ không may đặt cho con một cái tên không hợp phong thủy sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến thời vận, cuộc sống về sau.

Cái tên giúp ích rất nhiều cho vận tài của con cái, thậm chí ảnh hưởng đến yếu tố phong thủy trong kinh doanh sau này.

Để tìm ra ý nghĩa thực sự của cái tên, sẽ có 2 bước:

Bước 1: Quy đổi từng ký tự của tên gọi sang dạng số học, theo cách hệ thống số thuật Âm Dương cổ đại. Tức mỗi ký tự sẽ tương ứng với 1 con số. Ví dụ A=1, B=2,…

Bước 2: Tổng hợp các con số đã có để tìm ra ý nghĩa của từng cái tên.

Cách đặt tên con theo phong thủy nhờ bảng quy đổi ký tự sang số học

123456789ABCDEFGHI101112131415161718JKLMNOPQR1920212223242526STUVWXYZBảng quy đổi ký tự số học

Hãy lấy ví dụ về cái tên “Nguyễn Thị Mai Trang”.

Nguyễn = 14+7+21+25+5+14 = 86 → 1+4=5

Thị = 20+8+9 = 3+7 = 10 → 1+0 = 1

Mai = 13 + 1 + 9 = 23 → 2+3 = 5

Trang = 20+18+1+14+7 = 60 → 6+0 = 6

→ 5+1+5+6 = 17 = 1+7 = 8

Có thể thấy, cách đặt tên con cái nhờ bảng quy đổi ký tự sang số học này rất đơn giản. Để có cái nhìn trực quan hơn, bạn hãy xem theo các bước sau:

Bước 1: Xác định các từ đơn trong cái tên. 

Ví dụ như cái tên “Nguyễn Thị Mai Trang” sẽ được chia nhỏ ra thành từng từ (“Nguyễn”, “Thị”, “Mai” và “Trang”). 

Bước 2: Xác định những ký tự đơn lẻ trong từng từ đơn của cái tên.

Từ “Nguyễn” sẽ bao gồm các ký tự “N-G-U-Y-E-N”, tương ứng với “14+7+21+25+5+14”.

Bước 3: Cộng tất cả những con số đó lại, sao cho tổng nhỏ hơn 10 (<10).

Nguyễn: “14+7+21+25+5+14 = 86 = 8+6 = 14 = 1+5 = 6 (<10. Nhận)”.

Thị: “20+8+9 = 37 = 3+7 = 10 = 1+0 = 1 (<10. Nhận)”.

Mai: “13+1+9 = 23 = 2+3 = 5 (<10. Nhận)”.

Trang: “20+18+1+14+7 = 60 = 6+0 = 6 (<10. Nhận)”.

Tiếp tục tính tổng các con số trên theo phương thức cũ để cho ra ý nghĩa cái tên:

5+1+5+6 = 17 = 1+7 = 8

Bước 4: Đối chiếu với bảng số học tính cách

Ứng dụng số học vào đặt tên con theo phong thủy

Sau khi đã xác định được con số nhất định sau khi phân tích các ký tự trong tên. Bước tiếp theo, cần xem tính cách thông qua các con số này để đặt tên cho con cái một cách chính xác nhất.

Tính cáchKhuyết điểmCông việc phù hợpPhù hợp cho Nam hay Nữ?Số 1 (8 dương – 2 âm)Tích cực.Có quyền thế.Ưa chỉ huy.Nhiều tham vọng.Có óc lãnh đạo.Có óc sáng tạo.Nhiều tự tin.Cứng đầu.Khó tha thứ cho những ai đứng ở phe đối lập với bạn.Đối xử tốt với những người làm theo ý bạn.Rất khó có bạn thân.Khó bị thuyết phục.Khó thay đổi quyết định.Cứng đầu.Kinh doanh.Lãnh đạo.Quân đội.Giám đốc.Nhà thiết kế.Nhà văn.Nhà sáng chế.Đạo diễn.…Số này phù hợp với Nam hơnSố 2 (6 âm – 4 dương)Tánh tình trái ngược với người số 1.Là những người phụ tá tốt.Biết vâng lời.Sống lặng lẽ.Tánh tình dịu dàng, khiêm tốn.Sạch sẽ, gọn gàng.Dễ bị thuyết phục.Dễ xúc động.Dễ hòa đồng với hoàn cảnh mới.Nhiều tình cảm quá.Dễ tin người.Hơi thiếu tự tin.Public Relation.Human Resources.Customer Services.Trợ lý.Số này phù hợp hơn với Nữ.Số 3 (7 dương – 3 âm)Thường gặp may mắn.Tánh tình dễ mến.Dễ gây được cảm tình với người chung quanh.Năng động.Là người muốn là trọng tâm trong đám đông.Có tài, thông minh, vui vẻ.Dễ phung phí.Hời hợt việc gia đình.Quên hướng nội.Thiếu tính kiểm soát chặt chẽ.Chỉ có chí tiến mà không phòng thủ.Lãnh đạo tốt, đặc biệt là khi có người phò tá.Người làm kinh doanh.Nhà diễn thuyết.Số này hợp hơn cho Nam.Số 4 (7 âm – 3 dương)Chăm chỉ làm ăn.Có tính thận trọng, chắc chắn, vững vàng.Khá thủ cựu, khó thay đổi.Về phương diện chính trị, họ là những người khá bảo thủ.Là kiểu người “Ngoài lạnh, trong nóng”.Cẩn thận cách ăn uống, ăn chậm rãi.Có tài tổ chức, lên kế hoạch và sắp xếp mọi thứ.Dễ rơi vào trạng thái cực đoan.Bảo thủ.Luật sư.Báo chí.Viết văn.Quản trị văn phòng.Tổ chức hành chánh.Số này hợp hơn cho Nữ.Số 5 (6 dương – 4 âm)Khéo léo, hay nói.Sống có trách nhiệm, lạc quan.Năng động.Có tính cương nghị.Có trực giác thiên bẩm.Có năng lực thu hút người khác phái.Cầu tiến, ngoại giao tốt.Dễ xúc động, ưa mạo hiểm.Đôi khi hay khoe khoang, nóng nảy.Là người thay đổi như thời tiết.Cả thèm chóng chán.Kinh doanh tốt.Chính trị gia.Marketing.Phù hợp cho cả Nam lẫn Nữ.Số 6 (5 dương – 5 âm)Yêu chuộng hòa bình nên có đời sống khá cân bằng.Bản tánh nồng nàn nhưng dịu dàng.Cũng có thể là người ồn ào, ưa tán gẫu.Tuy có nhãn quang hẹp hòi nhưng lại trung thành và đối xử thân ái với mọi người.Hiền hòa, không ưa những cuộc tranh cãi.Làm việc rất hăng say.Khó tánh.Cầu toàn.Chính trị gia.Nhà diễn thuyết.Viết văn.Huấn luyện viên Yoga.Thiền.Thể dục thể thao.Mục sư.Phù hợp hơn cho Nữ.Số 7 (7 âm – 3 dương)Số của những nhà ẩn sĩ.Ưa triết lý và có bộ óc bác học.Dè dặt, thận trọng trong lời nói.Cư xử đúng đắn và đường hoàng.Thích tự chủ, ghét bạc tiền và thus vui vật chất tầm thường.Tuy nhiên, những tư tưởng sâu xa của họ thường rất khó khăn để diễn tả.Hơi ích kỷ.Đa nghi.Bác học.Nhà nghiên cứu.Luật sư.Họa sĩ.Nhà sáng tác.Hợp hơn cho Nam.Số 8 (8 dương – 2 âm)Ưa tham dự vào cuộc sống xô bồ.Bận tâm vào việc phải kiếm tiền, chạy việc.Trong phạm vi chính trị, họ rất dễ dàng chuyển địa bàn hoạt động.Có khả năng thành công lớn và cũng có thể gặp những thất bại đau đớn.Có thể thành công đáng kể nhờ vào sự bền bỉ, cố gắng không ngừng.Có tính cương quyết.Có tính nổi loạn ở sâu bên trong tâm hồn họ.Nóng tánh.Nhiều chuyện.Không giữ kín chuyện.Bán hàng.Marketing.Dịch vụ khách hàng.Kinh doanh.Giám sát công trường.Chuyên viên tài chính.Bảo hiểm.Hợp với Nữ.Số 9 (8 âm – 2 dương)Số của sự thành công, nhưng không theo cãi nghĩa vật chất thế tục mà là theo ý nghĩa về tinh thần.Có tư tưởng cao, có ảo tưởng và giàu nghị lực.Dễ xúc động và đam mê.Có ý tưởng, có ý thức về bổn phận.Thường bị lên án là không thực tế.Dễ bị tổn thương.Thích chỉ dạy người khác.Thầy giáo.Thầy thuốc.Nhà văn.Nhà lý luận.Nhà tư tưởng.Số này hợp hơn cho Nam.Bảng ý nghĩa của số học về cái tên

Qua bảng trên, các bậc phụ huynh có thể tham khảo và có thể tự mình nghiên cứu, tìm hiểu cách đặt tên cho con cái:

Đặt tên con gái năm 2021 theo phong thủy: Phép tính của ký tự sẽ có kết quả mang số:

Số 2 (6 âm – 4 dương).

Số 4 (7 âm – 3 dương).

Số 5 (6 âm – 4 dương).

Số 6 (5 dương – 5 âm).

Số 8 (8 dương – 2 âm).

Đặt tên con trai năm 2021 theo phong thủy: Phép tính của ký tự sẽ có kết quả mang số:

Số 1 (8 dương – 2 âm).

Số 3 (7 dương – 3 âm).

Số 5 (6 âm – 4 dương).

Số 9 (8 âm – 2 dương).

Lưu ý:

Không nên đặt con theo nhóm các tên các loại HOA…(Cúc – Lan – Huệ – Hồng..)

Không nên đặt tên con theo nhóm thời gian: Xuân – Hạ – Thu – Đông

Những lưu ý quan trọng khi đặt tên con theo phong thủy

Đặt tên con hợp ngũ hành phong thủy

Khi đó cha mẹ muốn đặt tên cho bé hợp ngũ hành phong thủy thì tên phải phù hợp với hành tương sinh của bé. Cụ thể, có 5 mối quan hệ: Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy. Cần tuyệt đối tránh đặt tên con theo ngũ hành tương khắc với sinh mệnh của bé. Ngũ hành tương khắc bao gồm: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

Lấy ví dụ, khi đặt tên con theo phong thủy 2021, bé có mệnh Thổ nên đặt các tên thuộc hành tương sinh, bao gồm Thổ, Hỏa, Kim. Có một số cái tên như Nguyên, Nam, Hưng, Nhật, Quang, Sáng, Thành, Sơn, Lâm,.. Đặc biệt, bố mẹ cần tránh 2 hành Thủy và Mộc, tương khắc, cực kỳ xấu, không nên đặt những tên như Phong, Bách, Hà, Hùng, Xuân, Đông,… Trong trường hợp muốn đặt tên con gái theo phong thủy 2021, có thể chọn những cái tên như Ánh, Dương, Nhật, Hồng, Kim, Ngân, Châu,…

Đặt tên con theo phong thủy tam hợp, lục hợp

Với bé sinh năm 2021 là tuổi Sửu, tam hợp là Tỵ – Dậu – Sửu. Trong khi đó, về lục hợp, bé tuổi Sửu hợp với Tý. Nếu bố mẹ có thể đặt tên con thuộc các bộ chữ trên (theo các bộ thuộc tam hợp như bộ Dậu, bộ Điểu, bộ Vũ) thì vận mệnh của bé sẽ tốt lành, được sự trợ giúp. Lấy vị dụ, một số cái tên có thể đặt cho bé gái như Kim, Thu, Vi, Nhạn,…

Đặt tên con theo phong thủy bổ khuyết tứ trụ

Để đặt tên con theo phong thủy bổ khuyết tứ trụ, cha mẹ cần nắm được từng trụ. Theo kiến thức phong thủy, từng trụ được đại diện bởi các cặp Thiên can và Địa chi. 

Trong bát tự, ngũ hành của các Thiên Can sẽ là: Giáp và Ất thuộc Mộc; Bính và Đinh thuộc Hỏa; Mậu và Kỷ thuộc Thổ; Canh và Tân thuộc Kim; Nhâm và Quý thuộc Thủy.

Trong bát tự, ngũ hành của các Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy; Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ; Dần và Mão thuộc Mộc; Thân và Dậu thuộc Kim; Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa.

Để Bát tự được tốt nên có đầy đủ ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Nếu thiếu mất hành nào, cha mẹ phải đặt tên con có hành đó để bổ sung. Các hành bị yếu có thể bổ khuyết bằng tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.

Đặt tên con theo số học

Đặt tên con đơn giản là tốt nhất

Tên hay cho bé không nhất thiết phải quá dài, cầu kỳ hay hoa mỹ. Trường hợp ngược lại, đôi khi cái tên quá dài còn khó viết, khó đọc. Vậy nên, lời khuyên tốt nhất cho cha mẹ nên đặt tên con có độ dài vừa đủ, khoảng 3 từ nhưng vẫn đảm bảo rõ nghĩa, dễ nhớ, dễ đọc. Về phần họ, tốt nhất nên đặt con theo họ bố để đứa trẻ được hưởng hồng phúc của họ nội.

Đặt tên cho con nên tuân theo luật bằng trắc

Bên cạnh đó, khi đặt tên con theo phong thủy cha mẹ cũng cần tránh một số điều sau:

” Không nên đặt tên con theo mùa và các loài hoa, bởi vì mang ý nghĩa chóng nỡ tối tàn “

Kết luận

Qua bài viết này, các bậc cha mẹ có thể có được một hệ quy chiếu, cơ sở nhất định để đặt tên con theo phong thủy một cách đúng đắn nhất.

Cập nhật thông tin chi tiết về Ý Nghĩa Biển Số Xe Phong Thủy trên website Eduviet.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!